Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Thì quá khứ hoàn thành trong IELTS
Home » Thì quá khứ hoàn thành trong IELTS

Thì quá khứ hoàn thành trong IELTS

Smartcom English sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm thì Quá khứ hoàn thành, công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như cách dùng trong từng trường hợp

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (1 vote)

Xin chào các sĩ tử! Tiếp tục với các chủ điểm ngữ pháp, Smartcom IELTS Gen 9.0 xin giới thiệu với các bạn một thì được sử dụng khá phổ biến trong kì thi IELTS – đó chính là thì Quá khứ hoàn thành. Nếu bạn không nắm rõ phần kiến thức này, bạn dễ dàng bị mất điểm, thậm chí là áp dụng sai cấu trúc thì khi giao tiếp cũng như gây cản trở cho việc đọc hiểu, nghe hiểu thông tin trong bài thi.

Trong bài viết này, Smartcom IELTS Gen 9.0 sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm thì Quá khứ hoàn thành, công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như cách dùng trong từng trường hợp. Sau khi đã nắm được lý thuyết, bạn hãy làm các bài luyện tập ở bên dưới để thành thạo hơn nhé!

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:

  • She had already finished her homework when her teacher came. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà khi cô giáo của cô ấy đến.)
  • By the time I got to the airport, the flight had departed. (Khi tôi đến sân bay thì chuyến bay đã khởi hành.)

thi-qua-khu-hoan-thanh

Công thức

  • Thể khẳng định: S + had + V(past participle)
    • Ví dụ: She had finished her homework before 8 PM. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước 8 giờ tối.)
  • Thể phủ định: S + had + not + V(past participle)
    • Ví dụ: They had not eaten when I arrived. (Họ chưa ăn gì khi tôi tới.)
  • Thể nghi vấn:

Câu hỏi Yes/No: Had + S + V(past participle)?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.
  • Ví dụ: Had you left the house before it started raining? (Có phải bạn đã ra khỏi nhà trước khi trời mưa?

Câu hỏi WH-question: WH-word + had + S + V(past participle)?

Ví dụ:

  • What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
    • Ví dụ: He had left the office before the meeting started. (Anh ấy đã rời khỏi văn phòng trước khi cuộc họp bắt đầu.)
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ:
    • Ví dụ: She had completed the report by 10 AM. (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo trước 10 giờ sáng.)
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

    Ví dụ: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

Dấu hiệu nhận biết

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Before: Trước khi
    • Ví dụ: She had left before I arrived. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)
  • After: Sau khi
    • Ví dụ: After they had eaten, they went to bed. (Sau khi họ ăn xong, họ đi ngủ.)
  • By the time: Trước khi, vào lúc
    • Ví dụ: By the time we arrived, the movie had started. (Vào lúc chúng tôi đến, bộ phim đã bắt đầu.)
  • As soon as: Ngay khi
    • Ví dụ: As soon as she had finished her work, she left the office. (Ngay khi làm xong công việc, cô rời khỏi văn phòng.)
  • Until: Cho đến khi
    • Ví dụ: He didn’t stop working until he had completed the project. (Anh ấy đã không ngừng làm việc cho đến khi hoàn thành dự án.)
  • No sooner… than: Vừa mới… thì
    • Ví dụ: No sooner had they arrived than it started to rain. (Họ vừa đến nơi thì trời bắt đầu mưa.)
  • Hardly… when: Vừa mới… thì
    • Ví dụ: Hardly had I entered the room when the phone rang. (Tôi vừa bước vào phòng thì điện thoại reo.)
  • By (một thời điểm cụ thể trong quá khứ): Trước một thời điểm cụ thể
    • Ví dụ: By the end of the day, she had written three reports. (Đến cuối ngày, cô đã viết được ba bản báo cáo.)

Bài tập

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. She _______ (finish) her homework before 10 PM.
  2. By the time we arrived, they _______ (leave).
  3. After they _______ (eat), they went to bed.
  4. He _______ (work) at the company for five years before he decided to quit.
  5. The teacher asked if the students _______ (complete) their assignments,

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

  1. By the time we got to the cinema, the movie _______.
    • A. had already started
    • B. was already started
    • C. has already started
    • D. had been starting
  2. She didn’t go to the party because she _______ an invitation.
    • A. didn’t receive
    • B. hadn’t received
    • C. hasn’t received
    • D. hadn’t been receiving
  3. When I arrived at the station, the train _______.
    • A. left
    • B. had left
    • C. was leaving
    • D. has left
  4. After they _______ dinner, they went out for a walk.
    • A. had eaten
    • B. were eating
    • C. have eaten
    • D. had been eating
  5. I _______ my homework before I watched TV.
    • A. had done
    • B. did
    • C. do
    • D. was doing
  6. She _______ the book before the test started.
    • A. hadn’t been reading
    • B. hadn’t read
    • C. didn’t read
    • D. hasn’t read
  7. By the time he finished work, everyone else _______ home.
    • A. had gone
    • B. went
    • C. has gone
    • D. was going
  8. The teacher asked if we _______ the assignment before the deadline.
    • A. had submitted
    • B. submitted
    • C. have submitted
    • D. were submitting
  9. After the storm _______, we went outside to check the damage.
    • A. had passed
    • B. passed
    • C. was passing
    • D. has passed
  10. They were surprised to see that someone _______ the door before they arrived.
    • A. had opened
    • B. opened
    • C. was opening
    • D. has opened

Hy vọng kiến thức trên đây về Thì quá khứ hoàn thành có thể giúp ích bạn trong quá trình ôn luyện IELTS. Để giải đáp thắc mắc về IELTS hãy tham gia cộng đồng hỗ trợ IELTS của Smartcom English: Tại đây