Bạn có biết rằng, những từ ngữ nhỏ bé như “and”, “but”, “because”… lại có thể “hô biến” câu văn tiếng Anh của bạn trở nên logic và chuyên nghiệp hơn? Đó chính là sức mạnh của liên từ – những “nhịp cầu” kết nối ý tưởng! Hãy cùng Smartcom IELTS GEN 9.0 khám phá thế giới liên từ và nâng tầm kỹ năng viết tiếng Anh của bạn lên một tầm cao mới!
Liên từ trong tiếng Anh là gì?
Liên từ (Conjunction) là các từ được dùng để nối 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau, từ đó tạo nên sự mạch lạc và logic cho toàn bộ câu văn. Ngoài ra, người viết có thể áp dụng liên từ để nhấn mạnh các mối quan hệ tương phản, so sánh hoặc nhân quả để giúp phần bài viết của mình trở nên thu hút hơn.
Ví dụ:
She watched a movie and lost track of time. (Cô ấy xem phim và đã quên mất thời gian.)
Neither the teacher nor the students felt the earthquake. (Cả giáo viên và học sinh đều không cảm nhận được trận động đất.)
Both Alice and I are going to Wonderland. (Cả Alice và tôi đều sẽ đến Wonderland.)
Vị trí của liên từ trong câu
Vị trí của liên từ (conjunction) trong câu phụ thuộc vào loại liên từ và mối quan hệ ngữ pháp với các phần khác của câu.
Loại liên từ | Chức năng | Vị trí | Ví dụ |
Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) | Nối các thành phần có cùng cấu trúc và chức năng ngữ pháp | Giữa các thành phần được nối |
She is smart and she is hardworking.
|
Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions) | Nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính | Đầu mệnh đề phụ thuộc |
Although it was raining, we went for a walk.
|
Liên từ phó từ (Conjunctive adverbs) | Nối các câu hoặc các thành phần trong câu | – Giữa các câu hoặc các thành phần trong câu. – Được phân tách với câu bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy. |
He studied hard; therefore, he passed the exam.
|
Liên từ tương quan (Correlative conjunctions) | Nối các thành phần có cấu trúc tương đương trong câu | Đầu các cụm từ tương phản |
Either you study or you fail.
|
Phân loại liên từ trong tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, liên từ được chia thành ba dạng chính, bao gồm: liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc và liên từ kết hợp.
Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan là một dạng liên từ có thể kết hợp với các từ khác thành một cặp nhằm liên kết cụm từ hoặc mệnh đề có cùng chức năng về mặt ngữ pháp. Một số liên từ trong Tiếng Anh có thể kết hợp với các từ khác tạo thành một cặp.
Liên từ tương quan | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
Not only … but also | Diễn tả lựa chọn kép (không những cái này mà cả cái kia) | Love is not only a sentiment but also an art. |
Both … and | Diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia | The company deals in both hardware and software. |
As … as | So sánh ngang bằng: bằng, như | Jack is as good as his master. |
Either … or | Diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia. | Either win the horse or lose the saddle. |
Neither…nor | Dùng để diễn tả phủ định ké, đó là không cái này cũng không cái kia | I am neither interested in art nor sports. |
Whether … or | Diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia | Whether you fail or fly, at least you tried. |
Hardly/Scarcely … whenNo sooner … than | Diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi | Scarcely had Gemi arrived when the trouble started |
Rather … than | Diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì | I prefer starting early rather than leaving things to the last minute |
So/such …that | Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà | It was such nice weather that we went sightseeing. |
Quy tắc sử dụng dấu phẩy đối với liên từ tương quan:
– Đối với cấu trúc liên từ tương quan với 2 cụm neither…nor và either…or, thì động từ trong câu sẽ chia theo chủ ngữ gần nhất so với động từ. Ví dụ: My girlfriend likes neither coffee nor tea
– Đối với cấu trúc liên từ tương quan với 2 cụm both…and và not only …but also, thì động từ trong câu sẽ chia theo chủ ngữ kép, có nghĩa là cả 2 danh từ trước đó. Ví dụ: She wants to buy both this shirt and dress.
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc là loại liên từ nằm ở đầu mệnh đề phụ được dùng để liên kết mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) và mệnh đề phụ. Trong một câu, mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải được bắt đầu bởi liên từ phụ thuộc.
Các loại liên từ phụ thuộc trong Tiếng Anh:
Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian và nơi chốn
Liên từ chỉ thời gian và nơi chốn | Ví dụ |
---|---|
After | Fish and guests smell after three days |
Before | Don’t try to walk before you can crawl. |
Since | The rain has been continuous since this morning. |
Until/Till | Don’t whistle until you are out of the wood. |
By the time | By the time she was eight, she could read Greek and Latin. |
Wherever | Wherever you go, whatever you do, I will be right here waiting for you. |
Once | Once on shore, we pray no more. |
As soon as | As soon as the bristles on your toothbrush begin to wear, throw it out. |
Liên từ chỉ cách thức
Liên từ chỉ cách thức | Ví dụ |
---|---|
As | Harry is as good as his master. |
As if / as though | They look as though they’re heading for divorce. |
Like | There is no place like home. |
By (means of) | The machine is operated by means of a lever. |
Liên từ chỉ kết quả
Liên từ chỉ kết quả | Ví dụ |
---|---|
So (that) | I stepped aside so that she might come in. |
Therefore | He was busy, therefore he could not come. |
As a result (of) | Her reputation suffered a mortal blow as a result of the scandal. |
Consequently | Consequently, many countries prefer alternative policies. |
Liên từ chỉ điều kiện
Liên từ chỉ điều kiện | Ví dụ |
---|---|
If | If it rains, we will stay indoors. |
Unless | Unless a check is signed, it is invalid. |
Provided that | The agreement provided that the two sides should meet once a month. |
As long as | As long as they read, short but fickle. |
Liên từ chỉ sự so sánh
Liên từ chỉ sự so sánh | Ví dụ |
---|---|
as … as | Hatred is blind as well as love. |
Than | False friends are worse than open enemies. |
Like | Genius without education is like silver in the mine. |
Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Liên từ kết hợp là những từ dùng để nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ có tính chất tương đương nhau. Ví dụ: nối tính từ với tính từ, danh từ với danh từ, hoặc mệnh đề với một mệnh đề khác.
Trong Tiếng Anh có 7 liên từ kết hợp, bạn có thể ghi nhớ các liên từ này thông qua chữ FANBOYS (F – For, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so).
Liên từ kết hợp | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
F – For | Dùng để giải thích lý do hay mục đích cho một sự việc nào đó. | I go to a fitness center every day, for I want to keep fit |
A- And | Dùng để thêm hoặc bổ sung ý | Slow and steady wins the race. |
N – Nor | Dùng để bổ sung một ý phủ định cho ý phủ định đã được nêu trước đó. | Trust not a new friend nor an old enemy. |
B – But | Diễn tả sự đối lập, trái nghĩa. | I wanted to go out, but it started raining heavily. |
O – Or | Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác | Respect yourself, or no one else will respect you. |
Y – Yet | Diễn tả ý trái ngược với mệnh đề trước đó (tương tự như “but”). | The weather was terrible, yet we decided to go camping. |
S – So | Dùng để nói về kết quả hay sự ảnh hưởng của sự việc hay hành động được nêu trước đó. | As we sow, so shall we reap. |
Quy tắc sử dụng dấu phẩy đối với liên từ kết hợp:
- Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu), thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I took a comic with me on my day off, yet I didn’t read a single page.
- Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,)
Ví dụ: My mother does morning exercise every day to keep fit and relax.
- Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Bài tập vận dụng
Hãy cùng thử sức với một số bài tập sau để củng cố kiến thức về liên từ nhé!
Bài 1: Chọn liên từ phù hợp để hoàn thành câu
- I like coffee, _____ I don’t like tea. (and, but, or)
- _____ it was raining, we went for a walk. (Although, Because, When)
- She is _____ intelligent _____ kind. (not only…but also, either…or, neither…nor)
- He went to the store _____ buy some milk. (for, so, to)
- I will call you _____ I get home. (when, while, until)
Bài 2: Viết lại câu sử dụng liên từ cho sẵn
- He is tired. He is happy. (but)
- She is not only intelligent. She is also kind. (both…and)
- I went to the store. They were closed. (although)
- I will wait here. You come back. (until)
- He went to the library. He wanted to borrow some books. (because)
Đáp án:
Bài 1: 1. but; 2. Although; 3. not only…but also; 4. to; 5. when
Bài 2:
1. He is tired, but he is happy.
2. She is both intelligent and kind.
3. Although I went to the store, they were closed.
4. I will wait here until you come back.
5. He went to the library because he wanted to borrow some books.