Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Câu tường thuật (Reported Speech): Quy tắc & cách lùi thi chi tiết
Home » Câu tường thuật (Reported Speech): Quy tắc & cách lùi thi chi tiết

Câu tường thuật (Reported Speech): Quy tắc & cách lùi thi chi tiết

Làm sao để chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật đúng ngữ pháp? Cùng khám phá quy tắc lùi thì chi tiết trong bài viết này!

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (1 vote)

Bạn đã bao giờ muốn kể lại cho bạn bè những câu chuyện thú vị mà mình nghe được? Việc chuyển đổi câu nói trực tiếp thành câu tường thuật sẽ giúp bạn làm điều đó một cách chính xác và sinh động. Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, là một công cụ hữu ích trong giao tiếp hàng ngày mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc. Hãy cùng Smartcom IELTS GEN 9.0 khám phá cách sử dụng câu tường thuật một cách hiệu quả qua bài học này!

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (reported speech) trong tiếng Anh là cách để chúng ta truyền đạt lại lời nói hoặc suy nghĩ của một người khác mà không cần sử dụng chính xác các từ ban đầu. Thay vì lặp lại lời trực tiếp của ai đó, chúng ta sử dụng câu gián tiếp để tường thuật lại nội dung.

Direct and Indirect Speech: 3 Major Differences and Ideal Examplescau-tuong-thuat-reported-speech

Sẽ có 3 dạng câu tường thuật hay gặp: dạng câu kể (statements); dạng câu hỏi (questions); dạng câu mệnh lệnh (imperatives)

Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Đổi những đại từ và tính từ sở hữu: Khi chuyển sang câu tường thuật, chúng ta đang kể lại lời nói của người khác. Vì vậy, các đại từ nhân xưng, sở hữu phải được thay đổi cho phù hợp với góc nhìn mới, đồng thời việc thay đổi đại từ giúp câu văn trở nên đa dạng và tránh sự lặp lại nhàm chán.

Cách đổi Đại từ nhân xưng I: chuyển thành he/she/they tùy thuộc vào chủ ngữ trong câu trực tiếp.

You: chuyển thành I/we/they tùy thuộc vào người được nói đến.

We: chuyển thành they.

They: giữ nguyên hoặc thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Cách đổi Tính từ sở hữu My: chuyển thành his/her/their.

Your: chuyển thành my/our/their.

Our: chuyển thành their.

Their: giữ nguyên.

Cách đổi Đại từ sở hữu Mine: chuyển thành his/ her

Ours: chuyển thành ours/ theirs

Yours: chuyển thành mine/ ours/ theirs

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: I love my cat,” she said.Câu tường thuật: She said that she loved her cat.

  • Câu trực tiếp: You are a good student,” the teacher said to me.Câu tường thuật: The teacher told me that I was a good student.

Lưu ý: Việc thay đổi đại từ còn phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói. Bạn cần xem xét kỹ ai đang nói với ai để chọn đại từ phù hợp. Ngoài các đại từ nhân xưng và sở hữu, các đại từ chỉ định (this, that, these, those), đại từ phản thân (myself, yourself,…) cũng có thể thay đổi khi chuyển sang câu tường thuật.

Cách lùi thì trong câu tường thuật

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành (Không thể lùi thì thêm nữa)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Không thể lùi thì thêm nữa)
Thì tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ
Thì tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Lưu ý: không thể tiến hành lùi t đối với thời quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn như đã liệt kê ở bảng trên. Ngoài ra, có một số trường hợp không lùi thì ở câu gốc, cụ thể như sau:

  • Khi câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý:

Ví dụ: Câu trực tiếp: “The sun rises in the east.” (Mặt trời mọc ở hướng đông) → Câu tường thuật: He said that the sun rises in the east.

  • Khi Động từ tường thuật trong câu được dùng ở thì hiện tại:

Ví dụ: She says “I am going to the market.”→ Câu tường thuật: She says that she is going to the market.

  • Khi lời nói trực tiếp chứa các động từ khiếm khuyết như Could, Would, Should, Might, Ought to, Had better, Used to

Ví dụ: Câu trực tiếp: “You should study harder.”→ Câu tường thuật: She suggested that I should study harder.

Thay đổi trạng từ chỉ thời gian

Dưới đây là bảng tổng hợp những thay đổi thường gặp nhất:

Trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp Trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật
now then, at that time
today that day
yesterday the day before, the previous day
tomorrow the next day, the following day
this morning/afternoon/evening that morning/afternoon/evening
last night/week/month/year the previous night/week/month/year, the night before/the week before/…
next week/month/year the following week/month/year
ago before
here there
  • Ví du: Câu trực tiếp: He said, “I went to the cinema yesterday. → Câu tường thuật: He said that he had gone to the cinema the day before

Lưu ý: Việc thay đổi trạng từ chỉ thời gian còn phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của câu. Đôi khi, bạn có thể sử dụng các cụm từ khác nhau để diễn tả thời gian một cách chính xác hơn. Việc thay đổi trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với việc lùi thì của động từ trong câu tường thuật.

Một số mẫu câu tường thuật đặc biệt

Câu tường thuật cảm thán

Sử dụng động từ tường thuật: Thường dùng các động từ như “exclaimed”, “said”, “cried”, “shouted” để diễn tả sự cảm thán.

Cấu trúc: S + exclaimed/said/cried/shouted + that + S + V +…

Ví dụ: Câu trực tiếp: “What a beautiful day!” she said. → Câu tường thuật: She exclaimed that it was a beautiful day

Bên cạnh đó thì một số những câu cảm thán gốc ngắn như là “How delicious!, “Fantastic!”, “Briliiant!” ta có thể sử dụng cấu trúc “give an exclamation of + N” hoặc “with an exclamation of + N, mệnh đề” để diễn tả lại cảm xúc của người nói trong câu tường thuật. Ví dụ: Brilliant!” he shouted. (“Tuyệt vời!” Anh ta la lên.)  → He gave an exclamation of joy.

– Chuyển câu trả lời Yes/No trong câu tường thuật

Từ để hỏi “if” được sử dụng để thay thế cho câu hỏi Yes/No.

Ví dụ chi tiết:

Câu trực tiếp Câu tường thuật
“Can you speak English?” she asked. She asked if I could speak English.
“Are they coming to the party?” he wondered. He wondered if they were coming to the party.
“Do you like coffee?” she inquired. She inquired if I liked coffee.

Câu tường thuật đặc biệt dạng to V

Trong dạng câu tường thuật này, phổ biến nhất sẽ là các dạng câu mệnh lệnh, đề nghị, lời yêu cầu, v.v. Dưới đây là một số ví dụ thể như sau:

Yêu cầu (Request): “asked+ S + (not) to V + O

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “Can you help me?”

Câu tường thuật: He asked me to help him.

Khuyên bảo: “advised + S + (not) to V + O” hoặc “suggested + that + S + (should) V + O”.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “You should study harder.”

Câu tường thuật: She advised him to study harder.

Đề nghị giúp đỡ: “offered + (to) V + O” hoặc “proposed + (that) + S + (should) V + O”:

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “Can I help you with your dishes?” she asked.

Câu tường thuật: She offered to help me with my dishes.

Lời mời gọi: “invited + S + to V + O” hoặc “extended an invitation + to + S + to V + O” (lịch sự, trang trọng hơn).

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “Join the party!”

Câu tường thuật: She invited him to join the party.

Cầu xin: begged/implored + S + to V + O

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “Please stay!”

Câu tường thuật: He begged/ implored her to stay.

Lời hứa: promised + S + to V + O hoặc “promised + that + S + would + V + O” hoặc “made a promise + that + S + would + V + O”.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I will help you with your project.”

Câu tường thuật: She promised to help me with my project.

Đe dọa: threatened+ S + to V + O hoặc threatened + that + S + would + V + O” hoặc “made a threat + that + S + would + V + O”.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I will tell the truth.”

Câu tường thuật: He threatened that he would tell the truth.

Gợi ý: suggested + S + to V + O

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “You should try a new approach.”

Câu tường thuật: She suggested him to try a new approach.

Động viênencouraged + S + (to) V + O” hoặc “gave encouragement + (to) S + to V + O”

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “You can do it! Keep going!” he said to me.

Câu tường thuật: He encouraged me to keep going.

Câu tường thuật đặc biệt dạng V-ing

Dạng câu tường thuật có thể sử dụng động từ dạng V-ing khi tường thuật các hành động đã và đang diễn ra, đặc biệt trong các trường hợp tường thuật với động từ admit, deny, suggest, recommend, regret, accuse, blame, apologize, insist, warn, và các động từ tương tự.

  • Tường thuật với động từ chỉ hành động (Admit, Deny, Suggest, Recommend): Subject + admit/deny/suggest/recommend + V-ing

Ví dụ:

She said, “I broke the window.” She admitted breaking the window.

“I didn’t cheat in the exam.” He denied cheating in the exam.

“Let’s try a new method.”   She suggested trying a new method.

  • Tường thuật với động từ chỉ thái độ (Accuse, Blame, Apologize for): S + accuse/blame/apologize for + V-ing

Ví dụ:

“You stole my bike!”   He accused me of stealing his bike.

“It’s your fault we’re late.”   She blamed him for making them late.

He said, “I’m sorry for being late.”  He apologized for being late.

  • Tường thuật với động từ chỉ cảnh báo, yêu cầu (Warn, Insist, Advise): S + warn/insist on/advise + V-ing

Ví dụ:

The teacher said, “Don’t run in the hallway.”   The teacher warned us against running in the hallway.

He said, “I really want you to come with me.” He insisted on me coming with him.

She said, “You should see a doctor.” She advised seeing a doctor.

  • Tường thuật với động từ chỉ sự hối tiếc (Regret): S + regret + V-ing

Ví dụ:

He said, “I didn’t tell the truth.”  He regretted not telling the truth.

  • Tường thuật với động từ khen ngợi (Praise): S + praise/ congratute/compliment somebody for + V-ing

Ví dụ:

She said, “You did an excellent job on the project.” She praised him for doing an excellent job on the project.

He said, “Well done! You handled the situation perfectly.”   He complimented her for handling the situation perfectly.

Câu tường thuật ước nguyện

Các động từ phổ biến dùng để tường thuật ước nguyện bao gồm wish, hope, want, desire, long for, would like. Tùy thuộc vào việc ước nguyện đó thuộc về hiện tại, tương lai hay quá khứ mà cấu trúc câu gián tiếp sẽ thay đổi.

  • Công thức: S + wished (that) + subject + past perfect (cho quá khứ)/ past simple (cho hiện tại)/ would + V (cho tương lai)

Ví dụ:

“I wish I had studied harder.”  She wished that she had studied harder.

He said, “I wish I were taller.” He wished that he were taller.

Câu tường thuật dạng “Let”

Chúng ta hay gặp các dạng câu Let’s do sth hoặc Let sbt do sth, vậy thì khi chuyển chúng sang gián tiếp thì chúng ta sẽ chuyển theo các cấu trúc sau.

  • Let’s + V → suggested + V-ing (đưa ra lời đề nghị)
    • Ví dụ: She said, “Let’s go for a walk She suggested going for a walk.
  • Let + somebody + V → allowed/permitted + somebody + to + V (cho phép ai đó làm gì)
    • Ví dụ: She said, “Let him go to the party.” →  She allowed him to go to the party.
  • Don’t let + somebody + V → forbade + somebody + to + V (không cho ai đó làm gì – mang nghĩa phủ định)
    • Ví dụ: She said, “Don’t let them enter the room.”→  She forbade them to enter the room.
  • Let + somebody + V (yêu cầu) → told/asked + somebody + to + V
    • Ví dụ: He said, “Let them finish the work.” →  He told them to finish the work.

Câu tường thuật với câu điều kiện

Khi chuyển đổi từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật, câu điều kiện sẽ có những thay đổi khác nhau tùy thuộc vào loại câu điều kiện. Công thức đơn giản bạn cần ghi nhớ:

  • Đối với câu điều kiện loại 1 (giả định có thể xảy ra trong tương lai): Lùi một thì cả hai mệnh đề.
  • Câu điều kiện loại 2 và 3 (giả định không có thật ở hiện tại – tương lai và không có thật ở quá khứ): Giữ nguyên cấu trúc, chỉ thay đổi chủ ngữ và tân ngữ cho phù hợp.

Ví dụ và cấu trúc cụ thể như sau:

Câu điều kiện loại 1: có thể xảy ra

  • Cấu trúc câu trực tiếp:
    If + S + V (present simple), S + will/can/may + V (bare infinitive)
  • Cấu trúc câu gián tiếp:
    S + said/told + (that) + if + S + V (past simple), S + would/could/might + V (bare infinitive)

    • Ví dụ: He said, “If it rains, we will stay at home.” →  He said that if it rained, they would stay at home.

Câu điều kiện loại 2: không có thật ở hiện tại hoặc tương lai

  • Cấu trúc câu trực tiếp:
    If + S + V (past simple), S + would/could/might + V (bare infinitive)
  • Cấu trúc câu gián tiếp:
    Subject + said/told + (that) + if + S + V (past perfect), S + would/could/might + have + V (past participle)

    • Ví dụ: He said, “If I were rich, I would travel the world.” →  He said that if he had been rich, he would have traveled the world.

Câu điều kiện loại 3: không có thật ở quá khứ

  • Cấu trúc câu trực tiếp:
    If + S + had + V (past participle), S + would/could/might + have + V (past participle)
  • Cấu trúc câu gián tiếp:
    Subject + said/told + (that) + if + S + had + V (past participle), S + would/could/might + have + V (past participle)

    • Ví dụ: He said, “If I had known the truth, I would have told you.”→  He said that if he had known the truth, he would have told me.

Câu tường thuật với Needn’t

Câu tường thuật với “needn’t” (không cần phải) thường được sử dụng để diễn đạt một sự việc mà không bắt buộc phải thực hiện. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta có thể sử dụng các động từ như told, said, hoặc informed cùng với didn’t need to hoặc didn’t have to để giữ nguyên ý nghĩa của “needn’t”.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp:
    The manager informed them, “You needn’t attend the meeting tomorrow.”
  • Câu gián tiếp:
    The manager informed them that they didn’t have to attend the meeting the next day.

Phân biệt câu trần thuật và câu tường thuật

Để phân biệt hai loại câu này, chúng ta chỉ cần chú ý các sự khác biệt chính như sau:

Đặc điểm Câu trần thuật Câu tường thuật
Mục đích Cung cấp thông tin trực tiếp.

Câu trần thuật là loại câu dùng để trình bày thông tin, ý kiến, hoặc sự thật. Đây là dạng câu phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường được sử dụng để đưa ra các phát biểu hoặc cung cấp thông tin nguyên gốc từ chính người nói.

Truyền đạt lại lời nói của người khác

Câu tường thuật (hay câu gián tiếp) được dùng để thuật lại hoặc báo cáo những gì người khác đã nói, mà không phải trích dẫn trực tiếp lời của họ. Trong câu tường thuật, bạn thường phải thay đổi thì, đại từ, và các trạng từ chỉ thời gian để phù hợp với ngữ cảnh.

Cấu trúc và cách trình bày câu Cấu trúc câu đơn giản thường là S + V + O

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ/trạng ngữ

Thường kết thúc bằng dấu chấm.

Có cấu trúc câu phức tạp hơn nhiều.

S1 + said (that) + S2 + V (lùi thì)

Không sử dụng dấu ngoặc kép

Thời gian Thường là hiện tại hoặc tương lai Thường là quá khứ
Đại từ, tính từ sở hữu Không thay đổi Thường phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn Có thể thay đổi hoặc không Thường thay đổi (ví dụ: now -> then, here -> there)

Bài tập áp dụng

  1. Viết lại các câu sau sang dạng reported speech.

    1. “If I finish my homework early, I will watch a movie,” she said.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    2. “What would you say if you won the lottery?” I asked him.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    3. “I would have gone to the party if I had been invited,” she said.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    4. “I’m sure you will enjoy the concert if you go,” he told me.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    5. “If it were sunny today, we would have a picnic,” she said.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    6. He said to me, “If I were in your position, I would apply for that job.”
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    7. “There wouldn’t be enough food if everyone brought a friend,” they said.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………
    8. “You will feel better if you get some rest,” the doctor said to me.
      • ………………………………………………………………………………………………………………………

    Bài tập 2: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh.

    1. “If you need help, just ask me,” she said.
    2. “Do you want to play a game?” he asked.
    3. “Watch out! There’s a car coming,” she shouted.
    4. “Could you pass me the salt, please?” he requested.
    5. “You have an excellent sense of style,” she complimented.
    6. “I’ll take care of the arrangements,” he promised.
    7. “I didn’t see the email,” she confessed.
    8. “How about going for a walk?” he suggested.
    9. “You always forget my birthday,” she pointed out.
    10. “Please, don’t make so much noise,” the teacher warned.

    Đáp án:

    Bài 1:

    1. She said that if she finished her homework early, she would watch a movie.
    2. I asked him what he would say if he won the lottery.
    3. She said that she would have gone to the party if she had been invited.
    4. He told me that he was sure I would enjoy the concert if I went.
    5. She said that if it were sunny that day, they would have a picnic.
    6. He told me that if he were in my position, he would apply for that job.
    7. They said that there wouldn’t be enough food if everyone brought a friend.
    8. The doctor told me that I would feel better if I got some rest.

    Bài 2:

    1. She said that if I needed help, I should just ask her./ She offered to help me.
    2. He asked if I wanted to play a game.
    3. She shouted to watch out because there was a car coming./ She warned us to watch out because there was a car coming.
    4. He requested me to pass him the salt.
    5. She complimented that I had an excellent sense of style.
    6. He promised that he would take care of the arrangements.
    7. She confessed that she hadn’t seen the email.
    8. He suggested going for a walk.
    9. She pointed out that I always forgot her birthday.
    10. The teacher warned me not to make so much noise.