Thầy giáo Nguyễn Anh Đức Là một chuyên gia đầy đam mê trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh và phát triển tiềm năng con người, thầy Nguyễn Anh Đức được mệnh danh là “phù thủy tiếng Anh” nhờ những phương pháp sáng tạo và hiệu quả. Với tầm nhìn đổi mới giáo dục, thầy không ngừng ứng dụng công nghệ hiện đại như thực tế ảo và trí tuệ nhân tạo để mang đến trải nghiệm học tập độc đáo. Là diễn giả truyền cảm hứng, thầy đã khích lệ hàng chục nghìn học sinh, sinh viên và thanh niên trên hành trình chinh phục tiếng Anh và vượt qua giới hạn bản thân. Mục tiêu lớn nhất của thầy là xây dựng một thế hệ trẻ tự tin, làm chủ ngôn ngữ và sẵn sàng vươn ra thế giới.
Chắc chắn bạn sẽ đồng ý khi tôi nói rằng:
- Hiểu và sử dụng phrasal verb là gì thực sự rất phức tạp và dễ gây nhầm lẫn, phải không?
- Nhưng hóa ra việc nắm vững phrasal verb là gì không khó như bạn nghĩ. Những gì bạn cần là một hướng dẫn đơn giản, dễ hiểu để bắt đầu.
Trong bài viết này, tôi sẽ cho bạn thấy cụ thể cách giải thích phrasal verb là gì, giúp bạn:
- Hiểu rõ khái niệm và cách sử dụng phrasal verb trong giao tiếp.
- Ghi nhớ các phrasal verb phổ biến một cách dễ dàng.
- Tự tin áp dụng phrasal verb để nói và viết tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ.
Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh và chinh phục các kỳ thi như IELTS hay TOEFL, tất cả những gì bạn cần làm là đọc tiếp bài viết này!
Phrasal Verb Là Gì? Định Nghĩa và Đặc Điểm
Phrasal verb (cụm động từ) là một cụm từ kết hợp giữa một động từ và một hoặc nhiều tiểu từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb), tạo ra một ý nghĩa hoàn toàn mới, khác với nghĩa gốc của động từ. Ví dụ, “look” nghĩa là “nhìn”, nhưng “look after” lại mang nghĩa “chăm sóc”.
Đặc điểm của phrasal verb:
- Đa nghĩa: Một phrasal verb có thể mang nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh.
- Tính linh hoạt: Được sử dụng rộng rãi trong cả văn nói và văn viết.
- Phổ biến: Là thành phần quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt ở các nước bản ngữ.
Tại Sao Phrasal Verb Quan Trọng Trong Tiếng Anh?
Phrasal verb đóng vai trò quan trọng vì chúng giúp người nói diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và súc tích hơn. Sử dụng phrasal verb đúng cách giúp bạn nghe giống người bản ngữ hơn và dễ dàng hiểu được các cuộc trò chuyện hoặc văn bản tiếng Anh.
Trong giao tiếp, phrasal verb xuất hiện thường xuyên trong các tình huống đời sống. Chẳng hạn:
- “Can you pick me up at 7 PM?” (Bạn có thể đón tôi lúc 7 giờ tối không?)
- “I need to figure out this problem.” (Tôi cần tìm ra cách giải quyết vấn đề này.)
- Sử dụng phrasal verb giúp câu nói ngắn gọn, tự nhiên và gần gũi hơn so với các động từ đơn lẻ.
Phân Loại Phrasal Verb: Các Dạng Phổ Biến Nhất
Phrasal verb được chia thành hai loại chính dựa trên cấu trúc ngữ pháp: separable (có thể tách) và inseparable (không thể tách).
Phrasal Verb Có Tách Được (Separable)
Với phrasal verb có thể tách, tân ngữ (object) có thể đứng giữa động từ và tiểu từ hoặc sau cụm từ. Ví dụ:
- “Turn off the light” hoặc “Turn the light off” (Tắt đèn đi).
- Quy tắc: Nếu tân ngữ là đại từ (me, him, it, etc.), nó phải đứng giữa động từ và tiểu từ, ví dụ: “Turn it off.”
Phrasal Verb Không Tách Được (Inseparable)
Phrasal verb không tách được yêu cầu tân ngữ phải đứng sau toàn bộ cụm, không được chen vào giữa. Ví dụ:
- “She looks after her younger brother.” (Cô ấy chăm sóc em trai mình.)
- Không thể nói: “She looks her younger brother after.”
Cách Sử Dụng Phrasal Verb Đúng Ngữ Pháp
Để sử dụng phrasal verb đúng, cần nắm rõ các quy tắc ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng.
Quy Tắc Kết Hợp Với Tân Ngữ
Phrasal verb có tân ngữ: Xác định xem phrasal verb là separable hay inseparable để đặt tân ngữ đúng vị trí.
Phrasal verb không cần tân ngữ: Một số phrasal verb như “grow up” (trưởng thành) hay “break down” (hỏng máy) không yêu cầu tân ngữ.
Ví dụ:
- Có tân ngữ: “She gave up smoking.” (Cô ấy đã bỏ thuốc lá.)
- Không có tân ngữ: “The car broke down yesterday.” (Chiếc xe bị hỏng hôm qua.)
Lưu Ý Về Ngữ Cảnh Sử Dụng
Ngữ cảnh trang trọng: Trong văn viết học thuật hoặc tình huống trang trọng, hạn chế dùng phrasal verb và thay bằng động từ đơn có nghĩa tương đương. Ví dụ, thay “find out” bằng “discover”.
Ngữ cảnh thân mật: Phrasal verb rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày hoặc văn viết không chính thức.
Một Số Cụm Phrasal Verb Thông Dụng
Dưới đây là danh sách các phrasal verb phổ biến, mỗi nhóm gồm 10 cụm, kèm theo ý nghĩa và ví dụ:
Phrasal Verbs Với “Get”
- Get up: Thức dậy.
Ví dụ: “I get up at 6 AM every day.”
- Get over: Vượt qua.
Ví dụ: “She finally got over her breakup.”
- Get along: Hòa thuận.
Ví dụ: “I get along well with my colleagues.”
- Get in: Đến, vào.
Ví dụ: “The train gets in at 9 PM.”
- Get out: Rời đi, thoát ra.
Ví dụ: “We need to get out of this place.”
Phrasal Verbs Với “Put”
- Put off: Hoãn lại.
Ví dụ: “They put off the meeting until next week.”
- Put up with: Chịu đựng.
Ví dụ: “I can’t put up with this noise anymore.”
- Put on: Mặc, tổ chức.
Ví dụ: “She put on her new dress.”
- Put away: Cất đi.
Ví dụ: “Please put away your toys.”
- Put together: Lắp ráp, chuẩn bị.
Ví dụ: “We put together a great presentation.”
Phrasal Verbs Với “Go”
- Go on: Tiếp tục.
Ví dụ: “Please go on with your story.”
- Go out: Ra ngoài.
Ví dụ: “We go out every weekend.”
- Go over: Xem xét, kiểm tra.
Ví dụ: “Let’s go over the plan again.”
- Go after: Theo đuổi.
Ví dụ: “She decided to go after her dreams.”
- Go through: Trải qua, kiểm tra.
Ví dụ: “He went through a tough time.”
Phrasal Verbs Với “Do”
- Do without: Xoay sở mà không có.
Ví dụ: “I can do without coffee today.”
- Do over: Làm lại.
Ví dụ: “This report needs to be done over.”
- Do up: Sửa sang, buộc lại.
Ví dụ: “She did up her hair beautifully.”
- Do away with: Loại bỏ.
Ví dụ: “They did away with the old rules.”
- Do in: Kiệt sức, tiêu diệt.
Ví dụ: “That workout really did me in.”
Phrasal Verbs Với “Make”
- Make up: Làm hòa, bịa chuyện.
Ví dụ: “They made up after the argument.”
- Make for: Dẫn đến.
Ví dụ: “Good teamwork makes for success.”
- Make out: Hiểu, nhìn thấy rõ.
Ví dụ: “I can’t make out what he’s saying.”
- Make over: Thay đổi, cải tạo.
Ví dụ: “They made over their old house.”
- Make up for: Bù đắp.
Ví dụ: “She worked late to make up for lost time.”
Phrasal Verbs Với “Break”
- Break down: Hỏng, suy sụp.
Ví dụ: “The machine broke down again.”
- Break up: Chia tay.
Ví dụ: “They broke up last month.”
- Break in: Đột nhập, làm quen.
Ví dụ: “Someone broke in last night.”
- Break out: Bùng nổ, trốn thoát.
Ví dụ: “A fire broke out in the building.”
- Break off: Kết thúc, ngắt lời.
Ví dụ: “They broke off their engagement.”
Phrasal Verbs Với “Bring”
- Bring up: Nuôi dưỡng, đề cập.
Ví dụ: “She brought up an interesting idea.”
- Bring about: Gây ra.
Ví dụ: “This policy brought about changes.”
- Bring along: Mang theo.
Ví dụ: “Can you bring along your laptop?”
- Bring back: Mang trở lại, nhớ lại.
Ví dụ: “This song brings back memories.”
- Bring down: Hạ xuống, làm buồn.
Ví dụ: “The news brought her down.”
Phrasal Verbs Với “Carry”
- Carry out: Thực hiện.
Ví dụ: “They carried out the plan successfully.”
- Carry on: Tiếp tục.
Ví dụ: “Let’s carry on working.”
- Carry over: Chuyển tiếp.
Ví dụ: “The discussion was carried over to tomorrow.”
- Carry off: Hoàn thành xuất sắc.
Ví dụ: “She carried off the performance.”
- Carry through: Thực hiện đến cùng.
Ví dụ: “He carried through his promise.”
Phrasal Verbs Với “Come”
- Come up: Nảy ra, xuất hiện.
Ví dụ: “A new issue came up during the meeting.”
- Come across: Tình cờ gặp.
Ví dụ: “I came across an old friend.”
- Come back: Trở lại.
Ví dụ: “She’ll come back tomorrow.”
- Come down: Giảm xuống.
Ví dụ: “Prices have come down recently.”
- Come off: Thành công, rời ra.
Ví dụ: “The plan came off perfectly.”
Phrasal Verbs Với “Give”
- Give up: Từ bỏ.
Ví dụ: “He gave up trying to learn coding.”
- Give in: Nhượng bộ.
Ví dụ: “She gave in to her kids’ demands.”
- Give out: Phát ra, phân phối.
Ví dụ: “They gave out free samples.”
- Give away: Cho đi, tiết lộ.
Ví dụ: “He gave away his old clothes.”
- Give back: Trả lại.
Ví dụ: “Please give me back my book.”
Phrasal Verbs Với “Look”
- Look after: Chăm sóc.
Ví dụ: “Can you look after my dog?”
- Look forward to: Mong chờ.
Ví dụ: “I look forward to meeting you.”
- Look up: Tra cứu, cải thiện.
Ví dụ: “Look it up in the dictionary.”
- Look out: Cẩn thận.
Ví dụ: “Look out! There’s a car coming!”
- Look into: Điều tra.
Ví dụ: “We’ll look into the issue.”
Phrasal Verbs Với “Keep”
- Keep up: Theo kịp.
Ví dụ: “She tries to keep up with the latest trends.”
- Keep on: Tiếp tục.
Ví dụ: “He kept on talking despite the noise.”
- Keep out: Ngăn cản, không cho vào.
Ví dụ: “The sign says Keep out.”
- Keep away: Tránh xa.
Ví dụ: “Keep children away from the fire.”
- Keep in: Giữ bên trong.
Ví dụ: “Try to keep your emotions in.”
Phrasal Verbs Với “Take”
- Take off: Cất cánh, thành công.
Ví dụ: “Her career really took off this year.”
- Take after: Giống ai đó.
Ví dụ: “She takes after her mother.”
- Take up: Bắt đầu (sở thích).
Ví dụ: “He took up painting last year.”
- Take out: Mời đi ăn, loại bỏ.
Ví dụ: “I’ll take you out for dinner.”
- Take over: Tiếp quản.
Ví dụ: “She took over the company.”
Phrasal Verbs Với “Back”
- Back up: Sao lưu, ủng hộ.
Ví dụ: “Always back up your files.”
- Back off: Lùi lại.
Ví dụ: “He told them to back off.”
- Back down: Rút lui, nhượng bộ.
Ví dụ: “She refused to back down.”
- Back out: Rút lui, hủy bỏ.
Ví dụ: “He backed out of the deal.”
- Back away: Lùi lại, tránh xa.
Ví dụ: “They backed away from the danger.”
Phrasal Verbs Với “For”
- Look for: Tìm kiếm.
Ví dụ: “I’m looking for my keys.”
- Stand for: Đại diện cho.
Ví dụ: “This symbol stands for peace.”
- Go for: Thích, cố gắng đạt được.
Ví dụ: “She went for the top prize.”
- Care for: Chăm sóc, thích.
Ví dụ: “Would you care for some tea?”
- Make for: Hướng tới, dẫn đến.
Ví dụ: “We made for the exit.”
Phrasal Verbs Với “In”
- Check in: Làm thủ tục.
Ví dụ: “We need to check in at the hotel.”
- Give in: Nhượng bộ.
Ví dụ: “He finally gave in to the pressure.”
- Hand in: Nộp.
Ví dụ: “Please hand in your homework.”
- Fill in: Điền vào.
Ví dụ: “Fill in the form carefully.”
- Join in: Tham gia.
Ví dụ: “Come on, join in the fun!”
Phrasal Verbs Với “Of”
- Think of: Nghĩ về.
Ví dụ: “What do you think of this idea?”
- Run out of: Hết.
Ví dụ: “We ran out of milk.”
- Get rid of: Loại bỏ.
Ví dụ: “Let’s get rid of old clothes.”
- Take care of: Chăm sóc.
Ví dụ: “I’ll take care of the kids.”
- Make of: Hiểu, đánh giá.
Ví dụ: “What do you make of this situation?”
Phrasal Verbs Với “On”
- Turn on: Bật.
Ví dụ: “Please turn on the TV.”
- Carry on: Tiếp tục.
Ví dụ: “They carried on despite the rain.”
- Go on: Tiếp tục.
Ví dụ: “Go on, tell me more.”
- Try on: Thử (quần áo).
Ví dụ: “I want to try on this jacket.”
- Hold on: Chờ, giữ chặt.
Ví dụ: “Hold on, I’ll be right back.”
Phrasal Verbs Với “Out”
- Find out: Khám phá.
Ví dụ: “I found out the truth.”
- Work out: Giải quyết, tập thể dục.
Ví dụ: “Everything worked out fine.”
- Run out: Hết.
Ví dụ: “We ran out of paper.”
- Check out: Kiểm tra, rời đi.
Ví dụ: “Let’s check out that new café.”
- Point out: Chỉ ra.
Ví dụ: “She pointed out the mistake.”
Phrasal Verbs Với “Up”
- Pick up: Đón, học được.
Ví dụ: “I’ll pick you up at 8 PM.”
- Give up: Từ bỏ.
Ví dụ: “Don’t give up on your dreams.”
- Make up: Làm hòa, bịa chuyện.
Ví dụ: “They made up after the fight.”
- Take up: Bắt đầu (sở thích).
Ví dụ: “She took up yoga.”
- Set up: Thiết lập.
Ví dụ: “They set up a new company.”
Ví Dụ Minh Họa Phrasal Verb Trong Câu
Phrasal Verb Trong Giao Tiếp Thông Dụng
- “I’m running out of time to finish this task.” (Tôi sắp hết thời gian để hoàn thành nhiệm vụ này.)
- “Can you look after my cat this weekend?” (Bạn có thể chăm sóc mèo của tôi cuối tuần này không?)
Phrasal Verb Trong Văn Viết Học Thuật
Trong văn viết học thuật, phrasal verb thường được thay bằng các động từ đơn mang tính trang trọng hơn:
- Thay vì “find out” → “discover” hoặc “ascertain”.
- Thay vì “carry out” → “conduct” hoặc “execute”.
Ví dụ: “The researchers carried out an experiment” có thể viết lại là “The researchers conducted an experiment” trong văn học thuật.
Mẹo Học và Ghi Nhớ Phrasal Verb Hiệu Quả
Sử Dụng Flashcard và Ứng Dụng Học Tiếng Anh
- Sử dụng flashcard (bằng giấy hoặc ứng dụng như Anki, Quizlet) để ghi nhớ phrasal verb kèm ví dụ.
- Các ứng dụng học tiếng Anh như Duolingo hoặc Memrise cũng có các bài tập về phrasal verb.
Học Qua Ngữ Cảnh và Thực Hành
- Học phrasal verb trong ngữ cảnh cụ thể, ví dụ qua phim, bài hát hoặc hội thoại.
- Thực hành sử dụng phrasal verb trong câu hoặc viết đoạn văn ngắn để ghi nhớ lâu hơn.
Tổng Kết
Phrasal verb là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh, giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn. Bằng cách hiểu rõ cách phân loại, sử dụng đúng ngữ pháp và thực hành thường xuyên, bạn sẽ nhanh chóng làm chủ các cụm động từ này. Với danh sách mở rộng 10 cụm phrasal verb cho mỗi nhóm, bạn có thêm nhiều lựa chọn để áp dụng vào giao tiếp và học tập. Hãy bắt đầu với những phrasal verb thông dụng và áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày để nâng cao kỹ năng tiếng Anh!
Kết nối với mình qua
Bài viết khác