Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Bỏ túi các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking 
Home » Bỏ túi các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking 

Bỏ túi các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking 

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
4/5 - (1 vote)

Để ghi điểm cao trong phần thi IELTS Speaking, việc sử dụng các cụm từ phù hợp và hiệu quả là một yếu tố quan trọng không thể phủ nhận. Việc này không chỉ giúp thể hiện sự lưu loát và tự tin trong giao tiếp, mà còn giúp thí sinh truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và linh hoạt. Dưới đây là các cụm từ ‘ăn điểm’ trong IELTS Speaking mà Smartcom English đã tổng hợp.

Những cụm từ dùng trong Speaking IELTS
Những cụm từ dùng trong Speaking IELTS

Các cụm từ mở đầu ăn điểm trong bài IELTS Speaking

  • The one I’d like to tell you about is: Điều mà tôi muốn kể cho bạn nghe là…

Ví dụ: The one I’d like to tell you about is my recent trip to Japan.

  • My favorite was…: Một trong những điều yêu thích của tôi là…

Ví dụ: My favorite was the book I read last month.

  • I’d like to talk about…: Tôi muốn nói về…

Ví dụ: I’d like to talk about my hometown.

  • Let me tell you about…: Hãy để tôi kể cho bạn nghe về…

Ví dụ: Let me tell you about my best friend.

  • Personally, I would have to say…: Cá nhân tôi, tôi phải nói là…

Ví dụ: Personally, I would have to say that I prefer dogs over cats.

  • The one who/that stands out is…: Người/một điều nổi bật nhất là…

Ví dụ: The one who stands out is my English teacher.

  • I’m going to tell you about…: Tôi sẽ kể bạn nghe về…

Ví dụ: I’m going to tell you about my experience studying abroad.

Các cụm từ để đưa ra ý kiến trong IELTS

Cụm từ đưa ra ý kiến

  • In my opinion,…: Theo ý kiến của tôi,…

Ví dụ: In my opinion, traveling broadens the mind.

  • From my perspective,…: Từ góc độ của tôi,…

Ví dụ: From my perspective, technology has greatly improved our lives.

  • I believe that…: Tôi tin rằng,…

Ví dụ: I believe that education is the key to success.

  • It seems to me that…: Dường như với tôi,…

Ví dụ: It seems to me that climate change is a pressing issue that needs to be addressed.

  • I feel that…: Tôi cảm thấy rằng…

Ví dụ: I feel that social media has both positive and negative impacts on society.

  • From where I stand,…: Từ góc độ của tôi,…

Ví dụ: From where I stand, it’s important to prioritize environmental conservation.

  • As far as I’m concerned,…: Đối với tôi,…

Ví dụ: As far as I’m concerned, a balanced diet and regular exercise are essential for good health.

  • It’s my view that…: Đây là quan điểm của tôi,…

Ví dụ: It’s my view that cultural diversity should be celebrated and embraced.

Các cụm từ thể hiện quan điểm đồng ý trong IELTS Speaking

  • I hold the view that….: Tôi nắm giữ quan điểm rằng…

Ví dụ: I hold the view that education should be accessible to everyone, regardless of their socioeconomic background.

  • I’m of the opinion that…: Tôi có quan điểm rằng

Ví dụ: I’m of the opinion that technology has revolutionized the way we communicate with each other.

  • I couldn’t agree more…: Tôi không thể đồng ý nhiều hơn…

Ví dụ: I couldn’t agree more that volunteering is a rewarding experience.

  • I can see how that might be true/correct: Tôi có thể thấy điều đó có thể đúng như thế nào.

Các cụm từ thể hiện quan điểm phản đối

Cụm từ thể hiện quan điểm phản đối

  • I’m afraid I have to disagree with…: Tôi e rằng phải không đồng ý với…

Ví dụ: I’m afraid I have to disagree with the notion that all homework should be abolished. While I agree that excessive homework can be detrimental, I believe that it serves as valuable practice for students.

  • I don’t share the same opinion as…: Tôi không chia sẻ cùng quan điểm với…

Ví dụ: I don’t share the same opinion as my friend when it comes to the best mode of transportation. While she prefers driving, I believe that taking public transportation is more environmentally friendly.

  • I’m not entirely convinced by…: Tôi không hoàn toàn tin tưởng vào…

Ví dụ: I’m not entirely convinced by the argument that smartphones are solely responsible for the decline in face-to-face communication. While they may contribute to some extent, I believe that other factors also play a significant role.

  • While I see your point, I must disagree because…: Mặc dù tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi phải không đồng ý vì…

Ví dụ: While I see your point that technology can be distracting, especially for students, I must disagree because it also offers numerous educational opportunities and resources that can enhance learning.

  • I’m of a different opinion because… : Tôi có ý kiến khác vì…

Ví dụ: I’m of a different opinion because I believe that social media has more positive impacts than negative ones. While it can be addictive, it also allows people to connect with friends and family around the world.

Các cấu trúc ăn điểm để thể hiện quan điểm trung lập trong IELTS Speaking

Những cụm từ thể hiện quan điểm trung lập

  • There are two sides to the question: Có hai phía của vấn đề.

Ví dụ: There are two sides to the question of whether students should wear uniforms to school. While some argue that uniforms promote discipline and equality, others believe that they stifle individuality.

  • On the one hand …, on the other hand: Mặt một …, mặt khác

Ví dụ: On the one hand, studying abroad provides valuable cultural experiences. On the other hand, it can be financially burdensome for many students.

  • An argument for/in favor of/against is…: Một lý do ủng hộ/đối lập là…

Ví dụ: An argument for studying online is the flexibility it offers in terms of scheduling. However, an argument against it is the lack of face-to-face interaction with instructors.

  • While admitting that … one should not forget that: Mặc dù thừa nhận rằng …, nhưng không nên quên rằng. 

Ví dụ: While admitting that social media can be addictive and harmful to mental health, one should not forget that it also serves as a valuable platform for connecting with others and sharing ideas.

Các cụm từ ăn điểm để kết luận trong IELTS Speaking

  • In conclusion, …: Tóm lại, …

Ví dụ: In conclusion, I believe that technology has greatly impacted our lives in both positive and negative ways.

  • To sum up, …: Tóm lại, …

Ví dụ: To sum up, it’s important to prioritize education as it lays the foundation for a successful future.

  • Overall, …: Tóm lại, …

Ví dụ: Overall, I think that globalization has both benefits and drawbacks that need to be carefully considered.

  • In summary, …: Tóm lại, …

Ví dụ: In summary, it’s evident that a healthy lifestyle, including regular exercise and balanced nutrition, is crucial for overall well-being.

Các lưu ý về những cụm từ dùng trong Speaking IELTS

Tự nhiên và linh hoạt

Việc sử dụng các cụm từ ăn điểm trong Speaking nhưng cần phải tự nhiên và linh hoạt để tạo ra một bài nói trôi chảy và dễ nghe. Đừng cố gắng ép buộc việc sử dụng các cụm từ không quen thuộc hoặc không cảm thấy tự tin. Thay vào đó, hãy lựa chọn những cụm từ mà thí sinh thực sự sử dụng trong cuộc hội thoại hàng ngày của mình. 

Đồng nhất về ngữ pháp và ngôn từ

Thí sinh cần tránh sự mâu thuẫn hoặc không nhất quán trong ngữ pháp và ngôn từ khi sử dụng các cụm từ. Điều này đòi hỏi thí sinh cần phải chú ý đến cách sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu để đảm bảo rằng bài nói không gây hiểu lầm hoặc mất điểm do sai sót ngữ pháp.

Sử dụng hợp lý

Cuối cùng, hãy đảm bảo thí sin sử dụng các cụm từ một cách hợp lý và chính xác. Điều này có nghĩa là thí sinh cần phải áp dụng các cụm từ vào các tình huống phù hợp và đảm bảo rằng chúng hỗ trợ ý kiến một cách hiệu quả. Tránh sự lạm dụng hoặc sử dụng cụm từ không phù hợp với nội dung bài nói.

Trên đây là các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking Smartcom English đã tổng hợp kĩ lưỡng. Để tiếp cận thêm bài viết bổ ích cho quá trình ôn luyện kỹ năng IELTS Writing nói riêng và cả 4 kỹ năng IELTS nói chung, hãy truy cập và theo dõi các bài đăng trên website của Smartcom English: www.smartcom.vn/blog

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 Tòa 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099