Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Expression là gì?
Home » Expression là gì?

Expression là gì?

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom Team Smartcom Team
Audio trong bài
5/5 - (1 bình chọn)

Tưởng tượng nhé: Bạn “flex” tiếng Anh cực mượt với các expression trong tiếng Anh trong mọi cuộc trò chuyện, từ chat với crush đến nói chuyện với sếp Tây. Không còn “á à, ừ ừ” vì không biết nói gì nữa. Mỗi câu nói đều “phát ra” tự nhiên như người bản xứ.

Đỉnh của chóp luôn ha?

Cái cảm giác muốn diễn đạt một ý tưởng hay nhưng lại không biết dùng từ nào cho “chuẩn gu” và “đúng vibe” khiến bạn thấy “tụt mood” cực kỳ. English của bạn vẫn “sao sao” khi cứ phải dịch word-by-word một cách khô khan.

Đừng lo! Đã đến lúc “level up” tiếng Anh của bạn lên một tầm cao mới.

Nếu bạn đang tìm kiếm một “phao cứu sinh” để giao tiếp tiếng Anh tự nhiên và “sành điệu” hơn, thì đây chính là bài viết dành cho bạn!

Smartcom English sẽ bật mí tất tần tật về expression là gìcác expression trong tiếng Anh, giúp bạn:

  • Đánh bay sự rụt rè và “vụng về” khi giao tiếp.
  • Nắm bắt trọn bộ “tiếng lóng” và thành ngữ mà người bản xứ hay dùng.
  • Nói tiếng Anh auto mượt, trôi chảy như suối.

Let’s go! Đọc ngay để “level up” tiếng Anh cùng Smartcom English nào! 

các expression trong tiếng anh

Expression là gì?

Expression là một thuật ngữ rộng trong tiếng Anh, dùng để chỉ các cụm từ, thành ngữ, hoặc cách diễn đạt cố định, mang ý nghĩa đặc biệt, thường không thể dịch theo nghĩa đen của từng từ. 

Nó đóng vai trò như một đơn vị ngôn ngữ (linguistic unit) hay một hình thái diễn đạt (mode of expression) giúp câu văn và lời nói trở nên tự nhiên, sinh động và giàu cảm xúc hơn. Về cơ bản, việc sử dụng expression là cách bạn nâng cao sự lưu loát (fluency) và tính tự nhiên (naturalness) trong giao tiếp, đồng thời bộc lộ phong cách cá nhân (personal style).

expression là gì

Phân loại expression trong tiếng Anh

Để dễ học và ghi nhớ, chúng ta có thể chia các expression thành ba loại chính dựa trên tính chất và cách sử dụng của chúng.

Idioms (Thành ngữ)

Idioms là loại expression phổ biến nhất và cũng phức tạp nhất. Chúng là những cụm từ có ý nghĩa ẩn dụ, không liên quan đến nghĩa đen của các từ cấu thành. Để hiểu idioms, bạn cần học thuộc cả cụm thay vì cố gắng dịch từng từ.

  • Ví dụ:
    • “Bite the bullet” (nghĩa đen: cắn viên đạn) có nghĩa là “cắn răng chịu đựng, đối mặt với khó khăn”.
    • “Cost an arm and a leg” (nghĩa đen: tốn một cánh tay và một cái chân) có nghĩa là “rất đắt đỏ”.
    • “Break a leg” (nghĩa đen: gãy chân) là một cách để nói “Chúc may mắn!”.
    • “Go the extra mile” (nghĩa đen: đi thêm một dặm) có nghĩa là “nỗ lực nhiều hơn mức cần thiết”.

Phrases (Cụm từ)

Phrases là các cụm từ cố định, thường bao gồm một động từ hoặc một danh từ đi kèm với các từ khác (như giới từ) để tạo ra một ý nghĩa hoàn chỉnh. Chúng được sử dụng để diễn đạt một ý tưởng hoặc hành động cụ thể.

  • Ví dụ:
    • “Look forward to” (mong chờ). Cụm này dùng để thể hiện sự háo hức, mong đợi một điều gì đó sắp xảy ra.
    • “Take care of” (chăm sóc, lo liệu).
    • “Catch up with” (bắt kịp, gặp gỡ để trao đổi). Cụm này thường dùng khi bạn muốn gặp gỡ một người bạn cũ để trò chuyện về những chuyện đã xảy ra.
    • “Come up with” (nảy ra, đưa ra một ý tưởng).

Colloquial expressions (Cụm từ lóng)

Colloquial expressions là những cụm từ không trang trọng, thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là giữa bạn bè và người thân. Chúng phản ánh văn hóa và cách nói của một cộng đồng cụ thể, vì vậy bạn cần cẩn thận khi sử dụng trong môi trường trang trọng.

  • Ví dụ:
    • “Hang out” (đi chơi, đi dạo).
    • “What’s up?” (Có chuyện gì vậy?).
    • “Chill out” (thư giãn, bình tĩnh lại).
    • “To be on fire” (đang làm rất tốt).

phân loại expression trong tiếng anh

Cách sử dụng Expression trong tiếng Anh

Để thực sự làm chủ expression, bạn không chỉ cần học thuộc lòng mà còn phải biết cách áp dụng chúng vào thực tế. Dưới đây là một vài lời khuyên hữu ích:

  1. Học theo cụm, không phải từng từ: Đây là nguyên tắc quan trọng nhất. Khi bạn học một expression mới, hãy học cả cụm và nghĩa của nó cùng lúc. Tập trung vào từ khóa (keywords) và ngữ pháp (grammar) của cụm từ đó.
  2. Học theo ngữ cảnh: Bạn nên học expression qua các câu ví dụ hoặc trong ngữ cảnh của một bộ phim, một bài báo, hoặc một cuộc hội thoại. Điều này giúp bạn hiểu được khi nào nên sử dụng chúng và cách chúng tạo ra một hiệu ứng (effect) hoặc sắc thái (nuance) nhất định.
  3. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập là chìa khóa. Hãy cố gắng sử dụng các expression đã học trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Bạn có thể bắt đầu bằng việc đặt câu (sentence construction) với từ mới, sau đó hội thoại (conversation) cùng bạn bè.
  4. Sử dụng tài liệu tiếng Anh bản xứ: Xem phim, nghe nhạc, đọc sách, và trò chuyện với người bản xứ là những cách tuyệt vời để tiếp xúc với các expression một cách tự nhiên. Hãy tập trung vào ngữ điệu (intonation) và phát âm (pronunciation) của người bản xứ khi họ sử dụng các cụm từ này.

cách sử dụng expression trong tiếng anh

50 expression trong tiếng Anh thường dùng

Dưới đây là 50 expression phổ biến nhất, được sắp xếp theo chủ đề để bạn dễ dàng học và ghi nhớ:

  1. I have a lot on my plate. (Tôi có rất nhiều việc phải làm.)
    • Ví dụ: “I can’t take on any more projects right now. I have a lot on my plate.”
  2. Bite the bullet. (Cắn răng chịu đựng, đối mặt với khó khăn.)
    • Ví dụ: “I didn’t want to go to the dentist, but I had to bite the bullet and go for a check-up.”
  3. Break a leg! (Chúc may mắn!)
    • Ví dụ: “You have a big presentation today. Break a leg!”
  4. Cost an arm and a leg. (Rất đắt đỏ.)
    • Ví dụ: “That designer bag must have cost an arm and a leg.”
  5. Get something off my chest. (Nói ra điều gì đó khiến mình cảm thấy nhẹ nhõm.)
    • Ví dụ: “I need to talk to you about what happened. I need to get it off my chest.”
  6. Hit the nail on the head. (Nói đúng trọng tâm, chính xác.)
    • Ví dụ: “You just described the problem perfectly. You hit the nail on the head.”
  7. Hold your horses. (Từ từ đã, đừng vội.)
    • Ví dụ: “Hold your horses! We’re not ready to leave yet.”
  8. In the same boat. (Cùng chung hoàn cảnh.)
    • Ví dụ: “We’re all worried about the exam. We’re in the same boat.”
  9. Keep an eye on. (Để mắt đến, trông chừng.)
    • Ví dụ: “Can you keep an eye on my luggage while I go to the restroom?”
  10. Let the cat out of the bag. (Tiết lộ bí mật.)
    • Ví dụ: “We were planning a surprise party, but she accidentally let the cat out of the bag.”
  11. On the ball. (Nhanh nhẹn, thông minh, nắm bắt tình hình tốt.)
    • Ví dụ: “The new intern is really on the ball. He gets things done so quickly.”
  12. Pull someone’s leg. (Trêu chọc ai đó.)
    • Ví dụ: “Don’t worry, I’m just pulling your leg. I didn’t actually win the lottery.”
  13. Speak of the devil. (Vừa nhắc đến Tào Tháo thì Tào Tháo xuất hiện.)
    • Ví dụ: “Speak of the devil, we were just talking about you!”
  14. The best of both worlds. (Có được lợi thế từ hai hoàn cảnh khác nhau.)
    • Ví dụ: “Working from home gives me the best of both worlds: I can be with my family and still have a career.”
  15. To get bent out of shape. (Trở nên khó chịu, tức giận.)
    • Ví dụ: “Don’t get bent out of shape about his comments. He didn’t mean it.”
  16. Under the weather. (Không khỏe, bị ốm.)
    • Ví dụ: “I’m feeling a bit under the weather today, so I’m staying home from work.”
  17. A blessing in disguise. (Điều may mắn trong cái rủi.)
    • Ví dụ: “Losing my job was a blessing in disguise because it forced me to start my own business.”
  18. A dime a dozen. (Rẻ tiền, phổ biến.)
    • Ví dụ: “Talented singers are a dime a dozen in this city.”
  19. Beat around the bush. (Nói vòng vo, không đi vào trọng tâm.)
    • Ví dụ: “Just tell me what you want. Stop beating around the bush.”
  20. Burn the midnight oil. (Thức khuya làm việc.)
    • Ví dụ: “I have a big exam tomorrow, so I’ll have to burn the midnight oil tonight.”
  21. Can’t judge a book by its cover. (Không thể đánh giá ai đó qua vẻ bề ngoài.)
    • Ví dụ: “He looks a bit rough, but you can’t judge a book by its cover.”
  22. Every cloud has a silver lining. (Trong cái rủi có cái may.)
    • Ví dụ: “I know you’re sad you broke up, but remember, every cloud has a silver lining.”
  23. Go with the flow. (Thuận theo tự nhiên, không chống đối.)
    • Ví dụ: “Just go with the flow and see what happens.”
  24. In the nick of time. (Vừa đúng lúc.)
    • Ví dụ: “We arrived at the airport in the nick of time before our flight took off.”
  25. Kill two birds with one stone. (Một mũi tên trúng hai đích.)
    • Ví dụ: “I can kill two birds with one stone by picking up the groceries on my way home from the gym.”
  26. Once in a blue moon. (Rất hiếm khi.)
    • Ví dụ: “I only get to see my sister once in a blue moon because she lives in a different country.”
  27. Piece of cake. (Dễ như ăn kẹo.)
    • Ví dụ: “The test was a piece of cake. I finished it in ten minutes.”
  28. Put a sock in it. (Im đi, câm miệng lại.)
    • Ví dụ: “Can you please put a sock in it? I’m trying to listen to the news.”
  29. See eye to eye. (Đồng tình, có cùng quan điểm.)
    • Ví dụ: “We don’t always see eye to eye, but we respect each other’s opinions.”
  30. Spill the beans. (Tiết lộ bí mật.)
    • Ví dụ: “Come on, spill the beans! Who told you the secret?”
  31. Take it with a grain of salt. (Không tin tưởng hoàn toàn.)
    • Ví dụ: “You should take what he says with a grain of salt. He tends to exaggerate.”
  32. To get your head in the clouds. (Mơ mộng viển vông.)
    • Ví dụ: “Stop getting your head in the clouds and focus on your homework.”
  33. To have a sweet tooth. (Hảo ngọt.)
    • Ví dụ: “I have a sweet tooth, so I can never resist eating dessert.”
  34. To turn a blind eye. (Làm ngơ, giả vờ không thấy.)
    • Ví dụ: “The manager turned a blind eye to the employee’s bad behavior.”
  35. Up in the air. (Chưa chắc chắn, chưa quyết định.)
    • Ví dụ: “Our travel plans are still up in the air.”
  36. When pigs fly. (Không bao giờ xảy ra.)
    • Ví dụ: “He’ll clean his room when pigs fly.”
  37. A penny for your thoughts? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
    • Ví dụ: “You’ve been quiet all evening. A penny for your thoughts?”
  38. Actions speak louder than words. (Hành động quan trọng hơn lời nói.)
    • Ví dụ: “He said he would help, but he never did. Actions speak louder than words.”
  39. All ears. (Lắng nghe chăm chú.)
    • Ví dụ: “Tell me about your trip. I’m all ears!”
  40. Back to the drawing board. (Làm lại từ đầu.)
    • Ví dụ: “Our first idea didn’t work, so we have to go back to the drawing board.”
  41. Bite off more than you can chew. (Cố gắng làm việc gì đó quá sức mình.)
    • Ví dụ: “He bit off more than he could chew by taking on three jobs at once.”
  42. Close but no cigar. (Gần đúng nhưng chưa chính xác.)
    • Ví dụ: “Your answer was close, but no cigar. The correct one is 15.”
  43. Cry over spilt milk. (Khóc vì những điều đã qua.)
    • Ví dụ: “There’s no use crying over spilt milk. The mistake has already been made.”
  44. Don’t count your chickens before they hatch. (Đừng vội mừng khi chưa thành công.)
    • Ví dụ: “You might get the job, but don’t count your chickens before they hatch.”
  45. Get your act together. (Chấn chỉnh lại bản thân.)
    • Ví dụ: “You need to get your act together if you want to pass this class.”
  46. Jump on the bandwagon. (Bắt chước, chạy theo trào lưu.)
    • Ví dụ: “Everyone is starting a new trend, so he decided to jump on the bandwagon.”
  47. Let’s call it a day. (Kết thúc công việc hôm nay.)
    • Ví dụ: “We’ve been working for ten hours. Let’s call it a day.”
  48. Money talks. (Có tiền có quyền.)
    • Ví dụ: “They got the best lawyer, so money talks.”
  49. No pain, no gain. (Không có khó khăn thì không có thành công.)
    • Ví dụ: “I’m exhausted from the workout, but my trainer says, ‘no pain, no gain’.”
  50. The early bird catches the worm. (Ai đến sớm sẽ thành công.)
    • Ví dụ: “If you want to get the best seats, you have to arrive early. The early bird catches the worm.”

50 expression trong tiếng anh thường dùng

Tổng kết

Tóm lại, expression là gì đã được làm sáng tỏ: đây là danh từ tiếng Anh mang nghĩa “biểu đạt,” “cách diễn đạt,” hoặc “thành ngữ,” dùng để diễn tả cảm xúc, ý tưởng hoặc cụm từ cố định. Bài viết đã hướng dẫn chi tiết cách sử dụng expression trong giao tiếp và văn viết, giúp bạn làm phong phú vốn từ và diễn đạt tiếng Anh tự nhiên hơn. Để thành thạo expression là gì cùng các thành ngữ, từ vựng nâng cao khác và đạt band điểm cao trong kỳ thi IELTS, hãy khám phá ngay khóa học tại Smartcom English! Với phương pháp học hiện đại tích hợp công nghệ tiên tiến (AI, AR, VR), các kỹ thuật độc quyền như “5 Fingers Strategy” và “Jewish Learning System,” cùng giáo trình IELTS GEN 9.0 sát đề thi thực tế, bạn sẽ học nhanh và hiệu quả hơn nhờ lộ trình cá nhân hóa từ Smartcom AI. Smartcom cam kết hoàn học phí 50-100% nếu không đạt mục tiêu 5.5/6.5, với đội ngũ giảng viên đạt 8.5+ IELTS và hợp tác cùng các tổ chức uy tín như British Council, IDP, và Viettel.

Đừng chần chừ! Tham gia khóa học IELTS tại Smartcom English ngay hôm nay để làm chủ tiếng Anh và chinh phục band điểm IELTS mơ ước. Bạn đã sử dụng expression nào để làm bài nói hoặc viết IELTS thêm ấn tượng chưa? Hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn ở phần bình luận nhé!

Kết nối với mình qua