Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Giải đề IELTS Cambridge 19: Chi tiết Writing Task 1 [Test 4]
Home » Giải đề IELTS Cambridge 19: Chi tiết Writing Task 1 [Test 4]

Giải đề IELTS Cambridge 19: Chi tiết Writing Task 1 [Test 4]

Cùng chuyên gia IELTS của Smartcom English giải đề Writing task 1 test 4 trong cuốn Cambridge 19 ngay nhé!

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (6 votes)

Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu các giải đáp chi tiết đối với các câu hỏi IELTS mới nhất, Smartcom English xin tiếp tục giới thiệu tới các sĩ tử IELTS bài giải đề Writing Task 1 Test 4 trong cuốn Cambridge 19 kèm phân tích chi tiết kèm theo bài viết mẫu ở thang điểm cao (8.0+). Mô tả và phân tích: Thí sinh sẽ được cung cấp một biểu đồ tròn và họ phải miêu tả sự phân chia phần trăm của các thành phần trong biểu đồ. Nhiệm vụ chính là đưa ra các con số chính xác và nhận diện xu hướng chung của biểu đồ.

Phân tích đề bài Writing task 1 test 4

You should spend about 20 minutes

The charts below give information on the location and types of dance classes young people a town in Australia are currently attending.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 works.

 

ielts-cambridge-19-test-4

Các thông tin quan trọng thí sinh phải nắm được

– Bạn chỉ nên viết bài này trong 20 phút với độ dài tối thiểu là 150 từ vựng. Do đó nếu bạn viết nhiều hơn 20 phút sẽ lấy đi thời gian quý báu của bài viết Task 2 còn lại, hoặc không kịp hoàn thành bài viết. Và nếu bạn viết ngắn hơn 150 từ thì sẽ bị trừ điểm. Cách tốt nhất để viết kịp thời gian cho phép với kết cấu bài hoàn thiện, và đạt độ dài kỳ vọng là: 1. Bạn hãy học chắc cấu trúc bài viết luật cho từng dạng câu hỏi IELTS Writing Task 1; và 1. Hãy tập luyện nhiều lần để thành thói quen viết ở tốc độ cao mà ít mắc lỗi.

– Bạn cần tuân thủ tiêu chuẩn bài mô tả biểu đồ tiếng Anh học thuật (Introduction, Overall, Body 1 và 2), và đáp ứng đầy đủ 4 tiêu chí chấm bài (gồm: 1. Task Response, 2. Coherence and Cohesion, 3. Lexical Resource, 4. Grammatical Range and Accuracy). Cách viết trong bài giảng này là một trong những cách viết tối ưu, giúp bạn đạt đầy đủ các tiêu chí văn tiếng Anh học thuật và 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing Task 1.

Chiến thuật chinh phục dạng “Pie chart”

Để có thể tiến hành viết bài luận, thực chất là bài báo cáo như thế này, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nắm chắc cách tổ chức một bài viết IELTS Writing Task 1: một đoạn mở bài (bao gồm giới thiệu và xu hướng chung), và hai đoạn thân bài gồm những gì.

Bước 2: Nghiên cứu đối tượng, nắm chắc sự khác biệt giữa các đối tượng. Chuẩn bị kĩ lưỡng cho mình một kho từ vựng tốt bao gồm từ vựng mô tả xu hướng (bằng danh từ và bằng động từ), từ vựng mô phần trăm, tỉ lệ (gồm trạng từ và tính từ), và công thức chèn số liệu vào sau khi đã mô tả xong xu hướng. Luyện tập cùng với các bài tập lẻ, các bài tập dịch mô tả xu hướng đơn lẻ sẽ giúp bạn làm quen và sử dụng nhuần nhuyễn ngôn ngữ mô tả số liệu.

Bước 3: Suy nghĩ và nhóm các số liệu có cùng xu hướng phát triển hoặc cùng biên độ vào thành một cụm thông tin, để phục vụ công tác phân chia các đoạn văn thân bài. Ghi nhớ phải tóm tắt và báo cáo chính xác số liệu trong bài.

Bước 4: Viết bài hoàn thiện.

Bước 5: Đọc lại bài, rà soát để sửa lỗi.

Kiến thức xã hội về chủ đề của bài thi

  • Nhân khẩu học: Hiểu về xu hướng tăng trưởng dân số và phân bố theo độ tuổi.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Population growth: Tăng trưởng dân số
    • Age distribution: Phân bố theo độ tuổi
    • Migration patterns: Các mô hình di cư
    • Demographics: Dân số học
  • Kinh tế: Nắm bắt tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp và hiệu ứng của lạm phát.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Economic growth: Tăng trưởng kinh tế
    • Unemployment rate: Tỷ lệ thất nghiệp
    • Inflation: Lạm phát
  • Sức khỏe và hạnh phúc: Tìm hiểu về tuổi thọ, tiếp cận chăm sóc sức khỏe và xu hướng bệnh tật.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Life expectancy: Tuổi thọ
    • Healthcare access: Tiếp cận chăm sóc sức khỏe
    • Disease trends: Xu hướng bệnh tật
  • Giáo dục: Theo dõi tỷ lệ biết chữ, nhập học và các mô hình giáo dục.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Literacy rate: Tỷ lệ biết chữ
    • Enrollment rate: Tỷ lệ nhập học
    • Educational attainment: Trình độ học vấn
  • Tiến bộ công nghệ: Thẩm định thâm nhập Internet, công nghệ di động và khoảng cách kỹ thuật số.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Internet penetration: Mức độ phủ sóng của Internet
    • Mobile technology: Công nghệ di động
    • Digital divide: Khoảng cách kỹ thuật số
    • Technological advancement: Tiến bộ công nghệ
  • Môi trường: Đánh giá biến đổi khí hậu, ô nhiễm và năng lượng tái tạo.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Climate change: Biến đổi khí hậu
    • Pollution: Ô nhiễm
    • Renewable energy: Năng lượng tái tạo
    • Carbon emissions: Khí thải CO2
  • Vấn đề xã hội: Theo dõi bình đẳng giới, tỷ lệ tội phạm và đô thị hóa.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • Crime rate: Tỷ lệ tội phạm
    • Urbanization: Đô thị hóa
    • Social issues: Các vấn đề xã hội
  • Toàn cầu hóa: Tìm hiểu về thương mại, trao đổi văn hóa và sự liên kết toàn cầu.
    Một số từ vựng hay có thể dùng:

    • International trade: Thương mại quốc tế
    • Cultural exchange: Trao đổi văn hóa
    • Global interdependence: Sự phụ thuộc lẫn nhau toàn cầu
    • Economic integration: Tích hợp kinh tế

Công thức viết Task 1

Để viết một bài luận miêu tả biểu đồ tròn, bạn cần ghi nhớ công thức viết khái quát sau:

Đoạn mở bài: viết 2 câu

  • Câu 1 – Giới thiệu chung về bài viết bằng kỹ thuật “paraphrasing”: Tức là bạn viết lại câu đề dẫn trong đề bài bằng ngôn từ và cấu trúc câu của bạn, tránh tối đa việc lặp lại từ vựng trong đề bài, nhưng vẫn đảm bảo giữ nguyên nghĩa gốc.
  • Câu 2 – Viết miêu tả tổng quan: Bằng cách mô tả tổng quát về xu hướng chung (nhiều biến số chung nhất) và số liệu nổi bật nhất trong bài (lớn nhất, nhỏ nhất hoặc biến đổi mạnh mẽ nhất).

Các đoạn thân bài: nên chia thành 2 đoạn thân bài, mỗi đoạn viết một cụm thông tin mà bạn đã nhóm lại theo logic mà bạn thấy hợp lý.

  • Mỗi đoạn thân bài đều có những số liệu tương đồng với nhau hoặc đối lập nhau một là về biên độ hai là xu hướng phát triển để đảm bảo nhu cầu tóm tắt – báo cáo – so sánh của đề bài.
  • Mô tả dữ liệu một cách chi tiết, sử dụng các đoạn văn để sắp xếp thông tin một cách hợp lý (ví dụ: theo khoảng thời gian, danh mục hoặc xu hướng cụ thể).

Bài giải đề mẫu chi tiết

The provided pie chart offers insights into the distribution of dance classes for young people in an Australian town, while the bar chart compares attendance in different dance classes across two age groups. In a general perspective, private studios hold the highest percentage of those classes, while there are more students under 11 in Ballet and Tap.

Looking at the pie chart, private studios emerge as the predominant venue, hosting the highest percentage of these classes. Specifically, nearly half of all dance classes, accounting for approximately 50%, are conducted at private studios. Following this, school halls, primarily utilized after school hours, represent the second most popular location at 24%. Community halls and other venues collectively accommodate around one-fifth of the classes. College-based studios, hosting 10% of the classes, constitute the smallest portion among the venues depicted.

Turning to the bar chart, it is evident that Ballet is the most popular dance genre among young people under 11 years old, with approximately 600 participants, which is double the number in the 11-16 age group. Tap dance also sees significant participation, with around 450 participants under 11 years old and approximately 420 participants aged 11-16. Modern dance, on the other hand, attracts more participants from the 11-16 age group, with around 510 students compared to 300 in the under 11 age group.

(220 words – band 8.0+)

Một số từ vựng hay trong bài:

  • predominant /prɪˈdɒmɪnənt/: chiếm ưu thế, phổ biến nhất
  • to utilize /ˈjuːtɪˌlaɪz/: sử dụng, tận dụng
  • collectively /kəˈlektɪvli/: một cách tổng hợp, cộng đồng
  • to accommodate /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp chỗ ở, đáp ứng nhu cầu
  • to constitute /ˈkɒnstɪˌtjuːt/: hình thành, cấu thành
  • to host /hoʊst/: đăng cai, chủ nhà, tổ chức

Một số cụm từ hay trong bài:

  • to offer insights /ˈɔfər ˈɪnsaɪts/: cung cấp những cái nhìn, nhận thức sâu sắc
  • to emerge as /ɪˈmɜrdʒ æz/: nổi lên như là, trở thành
  • significant participation /sɪɡˈnɪfɪkənt ˌpɑːrtɪsɪˈpeɪʃən/: sự tham gia đáng kể

Hy vọng là bài giảng trên của các chuyên gia IELTS tại Smartcom English đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng thể. Đây là một đề bài về một dạng bài không xa lạ trong IELTS, với vốn từ vựng về nhóm tuổi và cách miêu tả vị trí. Dạng bài Biểu đồ Hỗn hợp cũng là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các kì thi IELTS.

Để học sâu hơn các bài giảng này, bạn cần đến lớp học trực tiếp hoặc sử dụng hệ thống giảng dạy online của Smartcom English để hấp thụ nhanh và sâu hơn kiến thức viết IELTS, đồng thời học theo chuỗi bài có tính logic, và hệ thống hóa, giúp dễ nhớ và nắm được vấn đề một cách toàn diện hơn.

Hãy comment ở dưới nếu bạn muốn Smartcom English giải thêm những đề bài viết mà bạn quan tâm, hoặc góp ý để chúng tôi cải thiện hơn.

By: Smartcom English – IELTS experts