Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức & cách dùng
Home » Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức & cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức & cách dùng

Tìm hiểu công thức, cách dùng & cách áp dụng trong IELTS của Thì hiện tại tiếp diễn với chuyên gia IELTS của Smartcom

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (1 vote)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh mà bạn bắt buộc phải nắm vững để diễn đạt ý trong văn viết và nói. Trong bài viết hôm nay hãy cùng Smartcom English tìm hiểu công thức và cách sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn các bạn nhé!

Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian hiện tại. Thì này thường được cấu trúc bởi động từ “to be” (am/is/are) đi kèm với động từ chính ở dạng V-ing. Nó không chỉ mô tả các hành động đang diễn ra ngay lúc này mà còn được dùng để diễn tả các hành động tạm thời, những kế hoạch đã được sắp xếp cho tương lai gần, hoặc những thay đổi đang diễn ra.

Ví dụ như trong câu “She is studying for her exams,” hành động “studying” diễn tả một quá trình đang diễn ra hiện tại, có thể không phải ngay lúc nói, nhưng đang xảy ra trong khoảng thời gian này. Thì hiện tại tiếp diễn cũng rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày khi cần miêu tả các hoạt động đang diễn ra hoặc các kế hoạch sắp tới.

thi-hien-tai-tiep-dien_optimized

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) được sử dụng để diễn tả:

  • Những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ

    • I am walking at the moment (Tôi đang đi bộ ngay lúc này)
    • She is shopping with her mother at the mall (Cô ấy đang đi mua sắm với mẹ cô ấy ở trung tâm thương mại)
  • Diễn tả một tình trạng tạm thời, không cố định và có thể thay đổi trong tương lai:

Ví dụ:

I usually drive to work, but today I’m taking the bus (Thông thường tôi lái xe đi làm, nhưng hôm nay tôi đi xe buýt)

Trong ví dụ này, người nói muốn ám chỉ việc lái xe tới chỗ làm là việc làm lặp lại thường xuyên, cố định nên sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn và việc đi xe buýt tới chỗ làm chỉ là tạm thời, chỉ xảy ra trong hôm nay thôi nên người nói dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả những sự việc đã được lên kế hoạch trước và sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

I’m going to go to Hawaii next week (Tôi sẽ đi Hawaii vào tuần sau) 

Ở ví dụ này, người nói muốn ám chỉ dự định đi Hawaii vào tuần sau là có chủ đích và được lên kế hoạch từ trước rồi

Công thức:

Trong thì hiện tại đơn, ta thêm đuôi -ing vào động từ chính và thêm động từ to-be vào trước nó

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

He is making a cake for his mother’s birthday (Anh ta đang làm một cái bánh cho sinh nhật của mẹ anh ấy)

We are going to the bakery now (Chúng tôi đang đi tới tiệm bánh bây giờ)

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

She is not wearing that dress to the party (Cô ấy sẽ không mặc chiếc váy đó tới bữa tiệc)

I am not doing anything at the moment (Tôi đang không làm gì cả vào lúc này)

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Is he doing his homework now? (Cậu ấy có đang làm bài tập của mình bây giờ không?)

Are they singing next door? (Họ đang hát ở nhà bên à?)

Lưu ý:

  • Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi -e, ta bỏ -e thêm -ing vào

Ví dụ:

move

moving

face

facing

come

coming

  • Với các động từ kết thúc là một nguyên âm với một phụ âm sau đó và nếu âm tiết cuối được nhấn thì ta nhân đôi phụ âm

Ví dụ:

commit

committing

prefer

preferring

rub

rubbing

Nhưng

cover

covering

remember

remembering

  • Nếu động từ kết thúc là một nguyên âm và phụ âm -l, ta nhân đôi phụ âm

Ví dụ:

travel

travelling

control

controlling

  • Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái: know, believe, love, want, need, etc.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trạng từ chỉ thời gian: now, at the moment, at present, look, listen
  • Cụm từ: right now, these days

Áp dụng thì hiện tại tiếp diễn trong IELTS

1. Kỹ năng Speaking:

Tùy thuộc vào câu hỏi mà bạn nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp

Ví dụ câu hỏi IELTS Speaking Part 1: What are you doing at the moment?

=> Currently, I’m studying for the college entrance exam (Hiện tại tôi đang học để chuẩn bị cho bài thi đầu vào đại học)

2. Kỹ năng Writing

Đối với Writing Task 2, ta có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả xu hướng hoặc tình hình đang diễn ra ngày nay

Ví dụ bài luận về vấn đề môi trường: Due to climate change, sea levels are rising and many coastal cities are facing the threat of flooding. Scientists are working hard to find solutions to this problem. (Do biến đổi khí hậu, mực nước biển đang dâng lên và nhiều thành phố ven biển đang đối diện với nguy cơ ngập lụt. Các nhà khoa học đang cố gắng để tìm ra các giải pháp cho vấn đề này)

Bài tập luyện tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc (thì hiện tại tiếp diễn)

  1. She _____ (watch) TV now.
  2. They _____ (play) football in the park.
  3. I _____ (study) for my exam.
  4. It _____ (rain) heavily outside.
  5. We _____ (have) dinner at the moment.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn)

  1. I am eat an apple.
  2. They is playing basketball.
  3. She don’t watch TV now.
  4. Are you going to the party tonight?
  5. We is studying English at the moment.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Look! The cat _____ (climb) up the tree.
  2. Listen! Someone _____ (knock) at the door.
  3. Be quiet! The baby _____ (sleep).
  4. I _____ (not work) today. It’s a holiday.
  5. What _____ you _____ (do) now?

Trên đây là kiến thức tổng quan về Thì hiện tại tiếp diễn và cách áp dụng trong IELTS. Hy vọng giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện, để được giải đáp mọi thắc mắc về IELTS hãy tham gia nhóm hỗ trợ từ chuyên gia của Smartcom : Tại đây