Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Thì quá khứ đơn trong ngữ pháp IELTS
Home » Thì quá khứ đơn trong ngữ pháp IELTS

Thì quá khứ đơn trong ngữ pháp IELTS

Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một thì quan trọng trong tiếng Anh và thường được sử dụng trong bài thi IELTS, đặc biệt là trong phần Writing và Speaking. Dưới đây là hướng dẫn về thì quá khứ đơn trong ngữ pháp IELTS:

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (1 vote)

Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một thì quan trọng trong tiếng Anh và thường được sử dụng trong bài thi IELTS, đặc biệt là trong phần WritingSpeaking. Dưới đây Smartcom English xin hướng dẫn về thì quá khứ đơn trong ngữ pháp IELTS.

Công thức

  • Câu khẳng định:
    • Subject + Verb (Past form) + Object
    • Ví dụ: I visited Paris last year.
  • Câu phủ định:
    • Subject + did not (didn’t) + Verb (base form) + Object
    • Ví dụ: She didn’t go to the party.
  • Câu nghi vấn:
    • Did + Subject + Verb (base form) + Object?
    • Ví dụ: Did you see the movie?

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Hành động đã hoàn thành trong quá khứ: Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã kết thúc trong quá khứ, thường có mốc thời gian cụ thể.
    • Ví dụ: They moved to London in 2015.
  • Hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ: Diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
    • Ví dụ: She finished her homework, had dinner, and then went to bed.
  • Thói quen trong quá khứ: Diễn tả thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa.
    • Ví dụ: When I was a child, I played football every day.
  • Nhấn mạnh kết quả của một hành động trong quá khứ: Diễn tả kết quả của một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại.
    • Ví dụ: He broke his leg last winter.

Phân biệt thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành

  Present perfect Past simple
Cách dùng –  Nói về 1 sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại

– Nói về 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, không có thời gian cụ thể

–   Nói về 1 sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có thời gian cụ thể.
Dấu Hiệu recently, just, already, yet, since, for, … yesterday, last night/week/month, last + noun, ago, in 1990, …
Cấu Trúc (+) S + have/has + Vpp

(-) S + have/has not + Vpp

(?) Have/Has + S + Vpp

(+) S + V-ed

(-) S + did not + V

(?) Did + S + V

Ví dụ She has learnt English for 2 years.

I have done my homework

I finished my homework yesterday.

Ứng dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS

  • IELTS Writing: Trong phần Task 1, thì quá khứ đơn thường được sử dụng để miêu tả xu hướng hoặc dữ liệu trong quá khứ, chẳng hạn khi so sánh số liệu qua các năm.
    • Ví dụ: The number of visitors increased sharply in 2010.
  • IELTS Speaking: Bạn có thể cần sử dụng thì quá khứ đơn khi kể lại một câu chuyện, kinh nghiệm, hoặc nói về các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ.
    • Ví dụ: I traveled to Japan two years ago, and it was an amazing experience.

Bài tập luyện tập

Exercise 1. Look at the chart and fill in the gaps with the Past simple or Present simple of the verbs in brackets to make true sentences.

  1. The chart shows the percentage of British adults who …………………………….. (use) the Internet since 1995.
  2. The number of women who have ever used the Internet …………………………….. (increase) by more than 60% since 1995.
  3. The percentage of men who have accessed the Internet …………………………….. (rise) to 60% in 2005.
  4. The number of women who have accessed the Internet …………………………….. (rise) each year.
  5. The percentage of men who used the Internet …………………………….. (be) greater than the percentage of women from 1995 to 2005.
  6. However, British women …………………………….. (overtake) British men in Internet usage since 2005.
  7. The total number of people accessing the Internet …………………………….. (grow) each year although the most significant rise …………………………….. (occur) between 1995 and 2000.

 

Trên đây là kiến thức cơ bản về Thì quá khứ đơn và cách sử dụng. Hy vọng giúp ích bạn trong quá trình ôn luyện IELTS. Tham gia cộng đồng hỏi đáp IELTS từ chuyên gia của Smartcom English: Tại đây