Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong IELTS
Home » Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong IELTS

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong IELTS

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Công thức và cách dùng như thế nào trong tiếng Anh cùng tìm hiểu ngay nhé!

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom English Smartcom English
Audio trong bài
5/5 - (1 vote)
Xin chào các bạn sĩ tử! Hôm nay Smartcom IELTS Gen 9.0 sẽ giới thiệu với các bạn một thì có thể không quá phổ biến nhưng lại cực kỳ quan trọng trong kỳ thi IELTS – đó chính là thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hiểu rõ thì này không chỉ giúp bạn hoàn thiện bài thi viết và nói, mà còn giúp bạn diễn đạt chính xác hơn về các hành động kéo dài trong tương lai.

Trong bài viết này, Smartcom IELTS Gen 9.0 sẽ giúp bạn làm quen với khái niệm thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn, công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như cách sử dụng trong các tình huống cụ thể. Sau khi nắm vững lý thuyết, hãy thực hành với các bài tập luyện tập dưới đây để tự tin hơn trong kỳ thi IELTS nhé!

Tổng quan thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ tiếp tục xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thì này nhấn mạnh cả sự kéo dài của hành động và việc hành động đó sẽ được hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai.

  • Ví dụ: By next July, I will have been working here for ten years. (Đến tháng 7 năm tới, tôi sẽ đã làm việc ở đây được mười năm.)

thi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien

Công thức 

Khẳng định: S + will + have + been + V-ing + …

Ví dụ: She will have been studying for hours by the time we arrive. (Cô ấy sẽ đã học trong nhiều giờ trước khi chúng tôi đến.)

Phủ định: S + will + not + have + been + V-ing + …

Ví dụ: They will not have been traveling for long before they reach their destination. (Họ sẽ chưa đi du lịch lâu trước khi đến đích.)

Nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing + …?

Ví dụ: Will you have been waiting for us when we get there? (Bạn sẽ đã đợi chúng tôi khi chúng tôi đến không?)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Để chỉ một hành động sẽ tiếp tục kéo dài và sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai:
    • Ví dụ: By the end of this year, I will have been teaching for fifteen years. (Đến cuối năm nay, tôi sẽ đã dạy học được mười lăm năm.)
  • Để nhấn mạnh sự kéo dài của một hành động đến một thời điểm cụ thể trong tương lai:
    • Ví dụ: They will have been working on the project for over six months by the time it is completed. (Họ sẽ đã làm việc trên dự án này được hơn sáu tháng khi nó được hoàn thành.)

Dấu Hiệu Nhận Biết

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • By + một thời điểm cụ thể trong tương lai:
    • Ví dụ: By next week, we will have been living here for a year. (Đến tuần sau, chúng tôi sẽ đã sống ở đây được một năm.)
  • For + một khoảng thời gian:
    • Ví dụ: She will have been working at the company for ten years by the end of this month. (Cô ấy sẽ đã làm việc ở công ty được mười năm vào cuối tháng này.)
  • Since + một thời điểm trong quá khứ:
    • Ví dụ: Since we met, I will have been thinking about your proposal. (Kể từ khi chúng tôi gặp nhau, tôi sẽ đã suy nghĩ về đề xuất của bạn.)

Bài Tập Luyện Tập

Bài Tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. By the end of this year, I _______ (work) at this company for ten years.
  2. They _______ (travel) for six months by the time they reach their final destination.
  3. What _______ you _______ (do) by the time I get there?
  4. She _______ (study) for her exams for over three hours by the time the test starts.

Bài Tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

  1. By next month, I _______ for this company for five years.
    • A. will have been working
    • B. will be working
    • C. will have worked
    • D. am working
  2. They _______ for two hours by the time the train arrives.
    • A. will have been waiting
    • B. will wait
    • C. will have waited
    • D. wait
  3. We _______ at the restaurant for an hour before the food arrives.
    • A. will have been waiting
    • B. will be waiting
    • C. have waited
    • D. waited
  4. By the time you finish the project, we _______ on it for over a year.
    • A. will have been working
    • B. will work
    • C. have been working
    • D. will be working

Trên đây là kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hy vọng bạn đã có thêm hiểu biết về kiến thức 12 thì trong tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về IELTS hãy đặt câu hỏi cho các chuyên gia Smartcom: Tại đây