Trước khi bước vào giai đoạn ôn luyện đề IELTS, thí sinh cần phải có một nền tảng ngữ pháp chắc chắn, đặc biệt là về phần thì của động từ. Bởi nếu không nắm chắc các thì ngữ pháp IELTS cơ bản, thí sinh sẽ khó có thể diễn đạt một cách trọn vẹn những gì mình muốn nói trong phần thi Nói hoặc Viết, hay khó để hiểu được nội dung của bài Nghe hoặc Đọc. Ở bài viết này, Smartcom English sẽ tổng hợp cho bạn 12 thì ngữ pháp cần thiết cho IELTS để bạn có thể dễ dàng phân biệt các thì và áp dụng trong quá trình học tiếng Anh của mình.
Tổng hợp 12 thì ngữ pháp cần thiết cho IELTS
Thì trong tiếng Anh (tenses) luôn phụ thuộc vào chủ ngữ và động từ. Thì được sử dụng để diễn đạt trạng thái của động từ trong một khoảng thời gian nào đó. Trong ngữ pháp IELTS cơ bản, có tổng cộng 12 thì động từ,12 thì này được sử dụng để diễn tả thời điểm xảy ra hành động (như Hiện tại, Quá khứ, Tương lai) và trạng thái của hành động trong thời điểm đó (bao gồm: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn).
Nhóm thì Hiện tại (Present Tenses)
Thì (Tenses) | Công thức | Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết |
Thì Hiện tại đơn (Present Simple) | Với động từ Tobe:
S + am/is/are + N/Adj Với động từ thường: S + V(s/es) + O |
Thì Hiện tại đơn dùng để diễn tả:
– Một chân lý, sự thật hiển nhiên. – Thói quen, sở thích, hành động lặp đi lặp lại hàng ngày. – Khả năng, kinh nghiệm của một người |
– Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): always, usually, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, hardly ever, never.
– Every: every day, every year, every Sunday…. – once a day , twice…, 3 times… |
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | S + am/is/are + V_ing | Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. | – Now, right now, at the moment, at present, …
– Câu mệnh lệnh ngắn: Look!, Listen!, Be quiet!, … |
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | S + have/has + V3/ed + O | Thì Hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
– Một hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn tiếp tục cho tới hiện tại – Hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn ảnh hưởng tới hiện tại. |
Before, for, since, recently, yet, so far, up to now, … |
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | S + have/has + been + V_ing | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ, tiếp diễn đến thời điểm hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. | Since + mốc thời gian, For + khoảng thời gian, until now, … |
Nhóm thì Quá khứ (Past Tenses)
Thì (Tenses) | Công thức | Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết |
Thì Quá khứ đơn (Present Simple) | Với động từ to be:
S + was/were + N/Adj Với động từ thường: S + V2/ed + O |
Thì Quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. | – Last: Last week, last month, last year, …
– yesterday, ago, in the past, in + năm trong quá khứ |
Thì Quá khứ tiếp diễn (Present Continuous) | S + was/were + V_ing + O | Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả:
– Một hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. – Một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác chen vào. – Hai hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ. |
At + giờ cụ thể trong quá khứ, yesterday, when, while, … |
Thì Quá khứ hoàn thành (Present Perfect) | S + had + V3/ed + O | Thì Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. | – Before, after, Until then, by the time, for, as soon as, by,… |
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | S + had been + V_ing + O | Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ. | – Before, after, until then, since, for… |
Nhóm thì Tương lai (Future Tenses)
Thì (Tenses) | Công thức | Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết |
Thì Tương lai đơn (Present Simple) | Với động từ to be:
S + will/shall + be + N/Adj Với động từ thường: S + will/shall + V_inf + O |
Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng chỉ là dự đoán hoặc quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói, không đảm bảo chắc chắn sẽ xảy ra. | – Next: Next week, next month, next year, …
– Tomorrow, in + năm trong tương lai, … |
Thì Tương lai tiếp diễn (Present Continuous) | S + will/shall + be + V-ing | Thì Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. | – Next: Next week, next month, next year, …
– Tomorrow, in + năm trong tương lai, at + giờ cụ thể trong tương lai… |
Thì Tương lai hoàn thành (Present Perfect) | S + shall/will + have + V3/ed | Thì Tương lai hoàn thành diễn tả một hành động nào đó sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. | – by the time, by + thời gian trong tương lai, by the end of + thời gian trong tương lai. |
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | S + will/shall + have been + V_ing | Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ diễn ra và tiếp diễn tới một thời điểm xác định trong tương lai. | – by … for + khoảng thời gian, by then …, by the time … |
2 tips ghi nhớ hiệu quả 12 thì ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu
Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh nói chung, việc ghi nhớ 12 thì ngữ pháp IELTS cơ bản quả thật rất khó bởi đây là một mảng kiến thức lớn gồm nhiều lý thuyết. Tuy nhiên, bạn có thể khiến việc ghi nhớ ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu trở nên đơn giản hơn nhờ 2 mẹo nhỏ sau đây
Ghi nhớ một số dấu hiệu nhận biết đặc trưng cho từng thì
Mỗi thì đều bao gồm một lượng lớn các dấu hiệu nhận biết. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bắt đầu quá trình học tiếng Anh hay học IELTS lại từ đầu thì chỉ nên học một lượng từ/dấu hiệu nhận biết phổ biến và đặc trưng nhất của từng thì để tránh nhầm lẫn và nản chí học tập. Sau khi đã nắm vững các dấu hiệu nhận biết cơ bản, bạn có thể tiếp tục ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết còn lại.
Ghi nhớ cách chia động từ cơ bản tương ứng với mỗi thì
Vì có tới 12 thì động từ trong tiếng Anh, nên nhiều người học đã cảm thấy rất bối rối ghi phải ghi nhớ một lượng lớn công thức phức tạp. Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể dựa vào tên gọi của thì đó để phán đoán ra được công thức tương ứng:
-
- Thì Hiện tại: Động từ có thể được giữ nguyên hoặc thêm s,es
- Thì Quá khứ: Động từ thường thêm ed, động từ bất quy tắc chia theo cột 2
- Thì Tương lai: Có “will”
- Thì tiếp diễn: Có tobe + V-ing
- Thì hoàn thành: Có trợ động từ have/has/had + Ved hoặc V chia theo cột 3 bảng động từ bất quy tắc
Trên đây là một số nội dung về 12 thì ngữ pháp cần thiết cho IELTS. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ áp dụng những kiến thức trên vào quá trình học tiếng Anh và ôn luyện thi IELTS của bản thân.
Nếu bạn có thắc mắc hay muốn tìm hiểu thêm về các khóa học IELTS tại Smartcom English thì hãy liên hệ ngay hotline 024.22427799 để được tư vấn chi tiết về lộ trình ôn thi nhé!