THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 67 người đăng ký mới và 202 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Hoàng Dương
9
2
Smartcom admin
9
3
Lê Thị Khánh Linh
9
4
Lê Quang Huy
9
5
Tô Đức Tiến
9
6
Nguyễn Duy Thái
9
7
Nguyễn Hoàng Thái
9
8
Phạm Tiến Thành
9
9
Phạm Nam Thái
9
TUẦN GẦN NHẤT
0
Smartcom admin
9
1
ĐINH HOÀNG
8.5
2
Lê Phương Linh
7
3
Tô Minh Phương
4.5
4
Nguyễn Duy Phong
4
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
477
1
Actual Test 02
252
2
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
178
3
Actual Test 03
150
4
Actual Test 04
149
5
Actual Test 05
112
6
Actual Test 09
91
7
Actual Test 07
88
8
Actual Test 06
88
9
Actual Test 08
87

IDIOMS WITH BODY PARTS

 

Nếu như con số hay được dùng làm thành ngữ trong tiếng Anh, thì các bộ phận của cơ thể người (BODY PARTS) cũng hay được sử dụng không kém. Cụ thể là nếu nhắc nhau phải để ý thông tin mới thì người ta nói KEEP AN EAR TO THE GROUND, nhưng cần phải biết giữ bí mật thì có thể nói là SB’S LIPS ARE SEALED, nghe như là dán kín cái mồm lại ý nhỉ.

Còn để nói trang bị vũ khí, năng lực gì cho ai thì tiếng Anh dùng đến từ arm (tay) là: TO ARM SB WITH STH. Còn để nói ai đó làm việc rất vất vả thì có thể dùng hẳn thành ngữ TO WORK ONE’S FINGERS TO THE BONE (tóm lại là ngón tay và xương), nhưng để nghỉ ngơi thì lại nói về tóc (hair) là LET ONE’S HAIR DOWN.

 

Sb’s lips are sealed: kín miệng, giữ bí mật

Eg: I’d like to tell you what I know but my lips are sealed.

(Tôi muốn nói với bạn những gì tôi biết nhưng tôi phải giữ bí mật).

 

Let one’s hair down: thoải mái, thư giãn

Eg: Why don’t you let your hair down a bit? Come out with us for the evening

(Sao bạn không thư giãn một chút, hãy đến chơi với chúng tôi tối nay).

 

To arm sb with sth: trang bị cho

Eg: Nowadays, students need to be armed with many skills to get on life.

(Ngay nay học sinh cần được trang bị nhiều kĩ năng để bước vào đời).

 

To work one’s fingers to the bone: làm việc rất vất vả

Eg: I have been working my fingers to the bone so my children could have everything they need.

(Tôi đã làm việc vất vả để những đứa con của tôi có được tất cả những gì cần thiết).

 

To keep an ear to the ground: để ý thông tin mới hay xu hướng mới:

Eg: John kept his ear to the ground, hoping to find out new ideas in computers. 

(John để ý đến những xu hướng mới với mong muốn sẽ tìm ra ý tưởng trên máy tính).

 

To be all ears: lắng nghe cẩn thận

Eg: Billy was all ears when I was telling him about the new school principal.

(Billy đã chăm chú lắng nghe khi tôi nói với anh ấy về hiệu trưởng mới của trường).

 

Break a leg: Cố lên! tự tin lên !( thường nói với ai đó trước buổi biểu diễn của họ)

Eg: You must be so excited for the first night of your play! Break a leg!

(Bạn phải rất phấn khích cho đêm chơi đầu tiên của bạn! Cố lên nhé!)

 

Turn your back on someone: quay lưng với

Eg: Jessica turned her back on Eric after she learned that he had been spreading gossip about her at school.

(Jessica đã quay lưng lại với Eric sau khi cô ấy biết rằng anh ấy đã tung tin đồn thất thiệt về cô ấy ở trường).

 

Pick someone’s brain: hỏi một người rất am hiểu về vấn đề

Eg: Can I pick your brain about how you got rid of those weeds?

(Tôi có thể hỏi bạn về cách bạn loại bỏ những cỏ dại đó không?).

 

It’s no skin off my nose: không ảnh hưởng gì đến tôi, chẳng ăn thua gì

Eg: It’s no skin off my nose if you don’t take my advice.

(Tôi chẳng ảnh hưởng gì nếu bạn không nghe theo lời khuyên của tôi).

Turn your nose up at something: chê, từ chối

Eg: She turned up her nose at the job because she didn’t think it had enough status.

(Cô ấy đã từ chối công việc vì cô ấy không nghĩ rằng đây là công việc có đủ địa vị).

 

Put your foot in your mouth: lỡ lời nói ra điều gì làm ai đó khó xử, bối rối

Eg: I really put my foot in my mouth with Eva. I had no idea she was divorced.

(Tôi thực sự đã lỡ lời với Eva. Tôi không biết cô ấy đã ly hôn).

 

Get something off your chest: trút bỏ gánh nặng khi nói ra được điều gì

Eg: I had spent two months worrying about it and I was glad to get it off my chest.

(Tôi đã dành hai tháng để lo lắng về nó và tôi rất vui khi trút bỏ được gánh nặng).

 

Keep your chin up: không được nản chí

Eg: I know you’re worried about the election results, but keep your chin up, and think positive.

(Tôi biết bạn đang lo lắng về kết quả bầu cử, nhưng không được nản chí và hãy suy nghĩ tích cực).

 

Go in one ear and out the other: vào tai này ra tai kia

Eg: You can give her advice, but it just goes in one ear and out the other.

(Bạn có thể cho cô ấy lời khuyên, nhưng lời khuyên của bạn sẽ chỉ vào tai này ra tai kia).

 

See eye to eye: đồng quan điểm, tán thành

Eg: My sisters don’t see eye to eye with me about the arrangements.

(Các chị gái của tôi không đồng tình với tôi về những sự sắp xếp).

 

To have your feet on the ground: thực tế

Eg: Don’t worry about Kerry – she’s a smart girl who has her feet on the ground.

(Đừng lo lắng về Kerry – cô ấy là một cô gái thông minh và luôn thực tế).

 

Drag your feet: làm việc chậm chạp, uể oải, trì hoãn, chần chừ

Eg: He knows he should see a doctor, but he’s dragging his feet.

(Anh ấy biết mình nên đi khám bác sĩ, nhưng anh ấy cứ chần chừ).

 

Like pulling teeth: rất khó khăn, tốn sức

Eg: Getting her to tell me about her childhood was like pulling teeth.

(Bắt cô ấy kể cho tôi nghe về thời thơ ấu của cô ấy là vô cùng khó khăn).

 

Cold shoulder: lạnh nhạt

Eg: His wife was angry and gave him the cold shoulder.

(Vợ anh tức giận và lạnh nhạt với anh).

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

 

Tags:

Thành ngữ liên quan đến BỘ PHẬN CƠ THỂ (BODY PARTS)

IDIOMS WITH BODY PARTS

  Nếu như con số hay được dùng làm thành ngữ trong tiếng Anh, thì các bộ phận của cơ thể người (BODY PARTS) cũng hay được sử dụng không kém. Cụ thể là nếu nhắc nhau phải để ý thông tin mới thì người ta nói KEEP AN EAR TO THE GROUND, nhưng cần phải biết giữ bí mật thì có thể nói là SB’S LIPS ARE SEALED, nghe như là dán kín cái mồm lại ý nhỉ. Còn để nói trang bị vũ khí, năng lực gì cho ai thì tiếng Anh dùng đến từ arm (tay) là: TO ARM SB WITH STH. Còn để nói ai đó làm việc rất vất vả thì có thể dùng hẳn thành ngữ TO WORK ONE’S FINGERS TO THE BONE (tóm lại là ngón tay và xương), nhưng để nghỉ ngơi thì lại nói về tóc (hair) là LET ONE’S HAIR DOWN.   Sb’s lips are sealed: kín miệng, giữ bí mật Eg: I’d like to tell you what I know but my lips are sealed. (Tôi muốn nói với bạn những gì tôi biết nhưng tôi phải giữ bí mật).   Let one’s hair down: thoải mái, thư giãn Eg: Why don’t you let your hair down a bit? Come out with us for the evening (Sao bạn không thư giãn một chút, hãy đến chơi với chúng tôi tối nay).   To arm sb with sth: trang bị cho Eg: Nowadays, students need to be armed with many skills to get on life. (Ngay nay học sinh cần được trang bị nhiều kĩ năng để bước vào đời).   To work one’s fingers to the bone: làm việc rất vất vả Eg: I have been working my fingers to the bone so my children could have everything they need. (Tôi đã làm việc vất vả để những đứa con của tôi có được tất cả những gì cần thiết).   To keep an ear to the ground: để ý thông tin mới hay xu hướng mới: Eg: John kept his ear to the ground, hoping to find out new ideas in computers.  (John để ý đến những xu hướng mới với mong muốn sẽ tìm ra ý tưởng trên máy tính).   To be all ears: lắng nghe cẩn thận Eg: Billy was all ears when I was telling him about the new school principal. (Billy đã chăm chú lắng nghe khi tôi nói với anh ấy về hiệu trưởng mới của trường).   Break a leg: Cố lên! tự tin lên !( thường nói với ai đó trước buổi biểu diễn của họ) Eg: You must be so excited for the first night of your play! Break a leg! (Bạn phải rất phấn khích cho đêm chơi đầu tiên của bạn! Cố lên nhé!)   Turn your back on someone: quay lưng với Eg: Jessica turned her back on Eric after she learned that he had been spreading gossip about her at school. (Jessica đã quay lưng lại với Eric sau khi cô ấy biết rằng anh ấy đã tung tin đồn thất thiệt về cô ấy ở trường).   Pick someone’s brain: hỏi một người rất am hiểu về vấn đề Eg: Can I pick your brain about how you got rid of those weeds? (Tôi có thể hỏi bạn về cách bạn loại bỏ những cỏ dại đó không?).   It’s no skin off my nose: không ảnh hưởng gì đến tôi, chẳng ăn thua gì Eg: It's no skin off my nose if you don't take my advice. (Tôi chẳng ảnh hưởng gì nếu bạn không nghe theo lời khuyên của tôi). Turn your nose up at something: chê, từ chối Eg: She turned up her nose at the job because she didn’t think it had enough status. (Cô ấy đã từ chối công việc vì cô ấy không nghĩ rằng đây là công việc có đủ địa vị).   Put your foot in your mouth: lỡ lời nói ra điều gì làm ai đó khó xử, bối rối Eg: I really put my foot in my mouth with Eva. I had no idea she was divorced. (Tôi thực sự đã lỡ lời với Eva. Tôi không biết cô ấy đã ly hôn).   Get something off your chest: trút bỏ gánh nặng khi nói ra được điều gì Eg: I had spent two months worrying about it and I was glad to get it off my chest. (Tôi đã dành hai tháng để lo lắng về nó và tôi rất vui khi trút bỏ được gánh nặng).   Keep your chin up: không được nản chí Eg: I know you’re worried about the election results, but keep your chin up, and think positive. (Tôi biết bạn đang lo lắng về kết quả bầu cử, nhưng không được nản chí và hãy suy nghĩ tích cực).   Go in one ear and out the other: vào tai này ra tai kia Eg: You can give her advice, but it just goes in one ear and out the other. (Bạn có thể cho cô ấy lời khuyên, nhưng lời khuyên của bạn sẽ chỉ vào tai này ra tai kia).   See eye to eye: đồng quan điểm, tán thành Eg: My sisters don't see eye to eye with me about the arrangements. (Các chị gái của tôi không đồng tình với tôi về những sự sắp xếp).   To have your feet on the ground: thực tế Eg: Don’t worry about Kerry – she’s a smart girl who has her feet on the ground. (Đừng lo lắng về Kerry - cô ấy là một cô gái thông minh và luôn thực tế).   Drag your feet: làm việc chậm chạp, uể oải, trì hoãn, chần chừ Eg: He knows he should see a doctor, but he’s dragging his feet. (Anh ấy biết mình nên đi khám bác sĩ, nhưng anh ấy cứ chần chừ).   Like pulling teeth: rất khó khăn, tốn sức Eg: Getting her to tell me about her childhood was like pulling teeth. (Bắt cô ấy kể cho tôi nghe về thời thơ ấu của cô ấy là vô cùng khó khăn).   Cold shoulder: lạnh nhạt Eg: His wife was angry and gave him the cold shoulder. (Vợ anh tức giận và lạnh nhạt với anh).

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội. Website: https://smartcom.vn Điện thoại: (+84) 024.22427799 Zalo: 0865835099