Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết IELTS Writting task 1: 7 dạng bài thường gặp & cách làm chi tiết
Home » IELTS Writting task 1: 7 dạng bài thường gặp & cách làm chi tiết

IELTS Writting task 1: 7 dạng bài thường gặp & cách làm chi tiết

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
Audio trong bài
3.6/5 - (14 votes)

IELTS Writing là một phần thi khó trong bài kỳ thi IELTS đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức và từ vựng sâu rộng để xử lý các yêu cầu của đề thi. Cùng Smartcom English tìm hiểu chi tiết các dạng bài của task 1 và chi tiết cách làm từng dạng nhé!

Tổng quan IELTS Writing Task 1

Kĩ năng Viết (Writing) là một trong 4 kĩ năng được kiểm tra trong kỳ thi IELTS. Bài viết sau đây gồm 2 phần, phần đầu sẽ giới thiệu từng dạng trong Task 1 và phần 2 sẽ nói sơ lược về bố cụng cũng như cách làm bài.

IELTS Writing Task 1 yêu cầu những gì?

Phần thi này yêu cầu tối thiểu 150 chữ và chiếm 1/3 số điểm trong bài thì IELTS Writing. Chính vì thế bạn chỉ nên dành tối đa 20 phút cho task 1 và 40 phút cho task 2 (vì chiếm tới 2/3 điểm số phần thi Viết).

Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing 1

Bài viết được chấm dựa trên 4 tiêu chí sau:

  • Task Achievement (Hoàn thành nhiệm vụ): Đánh giá mức độ mà thí sinh đã hoàn thành yêu cầu của đề bài, bao gồm việc mô tả chính xác và đầy đủ thông tin từ biểu đồ hoặc sơ đồ.
  • Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc và liên kết): Đánh giá cấu trúc và sự sắp xếp ý tưởng của bài viết, cũng như việc sử dụng các từ nối và liên kết giữa các phần.
  • Lexical Resource (Nguồn từ vựng): Đánh giá khả năng sử dụng từ vựng phong phú, chính xác và phù hợp với ngữ cảnh.
  • Grammatical Range and Accuracy (Độ đa dạng và chính xác ngữ pháp): Đánh giá sự đa dạng và chính xác trong việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp.

Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1

Line Graph (Biểu đồ đường)

Line Graph (biểu đồ đường) là biểu đồ có yếu tố thời gian. Thường thể hiện sự thay đổi, xu hướng của một hoặc nhiều đối tượng qua một khoảng thời gian cụ thể. Dạng bài này có hai trục: trục tung (biểu thị số liệu) và trục hoành (biểu thị các mốc thời gian).

Line-Graph
Dạng biểu đồ đường trong bài thi IELTS Writing Task 1

Điểm bắt đầu, điểm kết thúc và các điểm rẽ nhánh của các đường là 3 thứ quan trọng nhất mà thí sinh cần phải chú ý và nêu rõ được sự thay đổi (nhiều nhất, ít nhất và sự chênh lệch giữa các điểm với nhau) để đạt điểm tuyệt đối ở dạng biểu đồ đường nhé.

Bar Chart (Biểu đồ cột)

Biểu đồ cột thường biểu thị số liệu của nhiều đối tượng tại một mốc thời gian nhằm mục đích so sánh. Hoặc biểu thị sự thay đổi của các đối tượng qua một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ cột cũng có trục tung và trục hoành giống như biểu đồ đường.

 

Bar-Chart
Dạng biểu đồ cột trong bài viết IELTS Writing Task 1

Pie Chart (Biểu đồ tròn)

Dạng Pie Chart (Biểu đồ tròn) biểu thị tỉ lệ phần trăm của nhiều đối tượng, hay nhiều thành phần của một đối tượng. Biểu đồ tròn thường có số lượng từ 2 đối tượng trở lên, có thể có yếu tố thời gian hoặc đại diện cho từng đối tượng cụ thể.

Pie-Chart
Dạng biểu đồ tròn trong bài viết IELTS Writing task 1

Khi viết bài dạng Pie Chart cần lưu ý những điều sau:

  • Thí sinh nên chú ý tới việc so sánh các số liệu trong pie ( nhiều nhất, ít hơn, nhiều hơn, ít hơn )

Table (Bảng số liệu)

table
Dạng bảng số liệu trong bài thi viết IELTS

Lưu ý khi viết IELTS Writing Task 1 dạng Table:

  • Hãy áp dụng chiến thuật phân tích 2 chiều (ngang và dọc) và kết hợp so sánh, miêu tả trend thay đổi theo thời gian.
  • Thí sinh cần nêu ra giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và các xu hướng liên quan.

Biểu đồ kết hợp (Mixed Charts)

Bốn dạng bài trên có thể được kết hợp thành một biểu đồ lớn, gọi là biểu đồ kết hợp (Mixed Charts). Thường sẽ được bắt cặp 2 biểu đồ ngẫu nhiên ( Vd. Pie – Table ).

Mixed-Charts
Dạng biểu đồ kết hợp trong bài viết IELTS task 1

Dạng bài Mixed Charts sẽ cần lưu ý 1 số điểm:

  • Để tránh bị nhầm lẫn, thí sinh nên chia 2 đoạn trong phần Body để nói về 2 biểu đồ (mỗi đoạn là một biểu đồ) để dễ dàng khai triển ý và so sánh
  • Hãy tập trung vào điểm tương đồng/khác nhau giữa 2 biểu đồ để mô tả và so sánh, và qua đó, bạn có thể lấy được điểm cao trong phần phân tích thông tin.

Process (Quy trình)

Có hai loại quy trình trong IELTS Writing Task 1:

  1. Quy trình tự nhiên (natural process): Mô tả quá trình phát triển, sinh trưởng, tiến hóa hay đặc điểm theo từng giai đoạn của một loài động vật hoặc côn trùng. Ngoài ra, quy trình tự nhiên cũng diễn tả những hiện tượng tự nhiên như quang hợp.
  2. Quy trình nhân tạo (man-made process): Mô tả quá trình sản xuất, chế tạo, tái chế đồ vật, sản phẩm hay sơ đồ, cơ chế làm việc của hệ thống, máy móc.
Process
Dạng bài Process trong thi Writing IELTS

Khi triển khai bài IELTS Writing Task 1 dạng Process cần lưu ý:

Lưu ý:

  • Về lưu ý chung của của dạng process, thí sinh nên xác định có tổng bao nhiêu bước, bước đầu tiên là gì và kết thúc là gì.

Maps (Bản đồ)

Đề bài của dạng Maps (Bản đồ) thường cung cấp khoảng tầm 2-3 bản đồ khu vực cụ thể, hoặc bố cục của một cơ sở, tòa nhà ở những thời điểm khác nhau.

Maps
Dạng bài Maps trong phần thi viết IELTS

Cách viết mở bài IELTS Writing Task 1

Sau khi phân tích đề bài, hiểu rõ yêu cầu đề bài, thí sinh viết Introduction tron Task 1 bằng cách paraphrase – diễn đạt lại đề bài theo một cách khác nhưng vẫn giữ ý nghĩa gốc.

Ví dụ:

The graph below shows the figures for imprisonment in five countries between 1930 and 1980.

Chúng ta có thể thay đổi 3 thành phần trong đề bài:

1. graph shows = bar chart compares

2. figures for imprisonment = number of people in prison/prisoners

3. between … and … = over a period of … years

Gợi ý cách viết mở bài:

Thay đổi động từ trong câu gốc (đề bài)

The graph/chart/table/diagram:

  • shows
  • illustrates
  • gives information about/on
  • provides information about/on
  • compares (nếu có từ hai đối tượng trở lên)

Ví dụ:

The table shows data about the average length of time (in minutes) that people of different ages spend in a consultation with family doctors in a number of countries.

PHẦN TỪ/ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA:

  • the table → the chart
  • shows data about → gives information about
  • the average length of time → the typical time
  • people → patients
  • of different ages → split by age group
  • a number of → various

The chart gives information about the typical time that patients spend with doctors in various countries, split by age group.

Sử dụng giới từ khác cho cụm từ chỉ thời gian trong đề bài

Ví dụ:
The line graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
→ The line graph illustrates the amount of fish and various types of meat consumed in a European nation from 1979 to 2004/over 25 years.

Ngoài ra, nếu đề bài chỉ cho một năm (in 2004) thì có thể paraphrase thành (in the year 2004).

Một số mở bài cho bạn luyện tập:

  1. The bar chart compares the proportion of Americans who had meals at fast food eateries in three separate years (2003, 2006 and 2013).
  2. The bar chart below shows the top ten countries for the production and consumption of electricity in 2014.
  3. The bar chart below shows the percentage of Australian men and women in different age groups who did regular physical activity in 2010.
  4. The bar chart compares the proportion of people in Australia who exercised on a regular basis in 2010, according to age and gender.

Hy vọng bài viết giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện thi IELTS ở phần thi Đọc. Hành trình chinh phục IELTS thật nhiều thử thách hãy kiên trì rèn luyện mỗi ngày để đạt được mục đích đề ra các bạn nhé!

call-to-action-1