Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết Hướng dẫn dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing task 1
Home » Hướng dẫn dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing task 1

Hướng dẫn dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing task 1

Dạng bài biểu đồ cột (bar chart) để làm tốt bạn cần hiểu cách phân tích và diễn giải dữ liệu từ biểu đồ cột một cách rõ ràng và logic.

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (3 votes)

Trong phần thi IELTS Writing Task 1, dạng bài biểu đồ cột (bar chart) là một trong những dạng bài phổ biến. Để làm tốt dạng bài này, bạn cần hiểu cách phân tích và diễn giải dữ liệu từ biểu đồ cột một cách rõ ràng và logic. Cùng Smartcom English xem hướng dẫn tổng quan về cách tiếp cận bài viết dạng biểu đồ cột trong IELTS Writing Task 1 qua bài viết dưới đây nhé!

Tổng quan dạng bài Bar Chart 

Trong dạng bài Bar Chart (biểu đồ cột) lại có 3 nhóm biểu đồ khác nhau:

  • Single Bar Chart: Biểu đồ cột đơn, so sánh một tập hợp dữ liệu tại một thời điểm.
  • Grouped Bar Chart: Biểu đồ cột nhóm, so sánh nhiều tập hợp dữ liệu tại các thời điểm khác nhau.
  • Stacked Bar Chart: Biểu đồ cột chồng, hiển thị tổng của nhiều phần dữ liệu trong một cột.

 

Loại biểu đồ Định nghĩa  Mục đích Đặc điểm chính  Thách thức 
Table  HIển thị dữ liệu trong các hàng và cột Trình bày dữ liệu số một cách rõ ràng Giá trị chính xác, thường có tập dữ liệu lớn Có thể gây choáng ngợp nếu có nhiều dữ liệu
Map Hiển thị vị trí địa lý và mối quan hệ không gian Nêu bật sự khác biệt và thay đổi địa lý Quan hệ không gian trực quan Yêu cầu hiểu biết về không gian và địa lý
Process Sơ đồ các bước trong một quy trình hoặc trình tự Giải thích cách một điều gì đó hoạt động hoặc được thực hiện Các bước theo trình tự, thường có mũi tên Yêu cầu sắp xếp logic rõ và hiểu biết về quy trình
Line Graph Hiển thị xu hướng dữ liệu theo thời gian bằng các đường kẻ Hiển thị sự thay dổi và xu hướng theo thời gian Xu hướng, dữ liệu liên tục Có thể phức tạp với nhiều đường kẻ và khung thời gian khác nhau
Bar Chart Biểu diễn dữ liệu bằng các thanh chữ nhật So sách các nhóm hoặc danh mục khác nhau Dễ dàng so sánh, trực quan rõ ràng Có thể lộn xộn nếu có quá nhiều thanh hoặc danh mục
Pie Chart Vòng tròn được chia thành các phần để hiển thị các phần của tổng thể Hiển thị tỷ lệ và phần trăm Biểu diễn rõ ràng các tỷ lệ Giới hạn trong việc hiển thị các phần của tổng thể, không so sánh chi tiết
Mixed Chart  Kết hợp hai hay nhiều loại biểu đồ Cung cấp cái nhìn toàn diện với nhiều góc độ Đa dạng, phân tích toàn diện Có thể phức tạp, khó hiểu nếu không được thiết kế tốt

 

Các lỗi sai thường gặp dễ mất điểm

  •  Task response: Trả lời đúng yêu cầu của đầu bài (VD đề YC so sánh thì phải so sánh)
  •  Coherence & Cohesion: Các câu có liên kết với nhau ( VD SD từ nối)
  •  Vocab: – Có KN paraphrase (Sử dụng từ đồng nghĩa)
    – SD từ phù hợp – Appropriate words

– Văn phong trang trọng (Formal words)

– Không viết tắt (Do not thay vì Don’t)

  •  Grammar & Accuracy:

–  Đa dạng cấu trúc ngữ pháp (MĐQH, câu đơn, câu ghép)

– Chia đúng thì, chia đúng động từ số ít, số nhiều

– Không dùng bị động cho các từ miêu tả tăng, giảm, xu hướng: Is decreased => sai

  • Về cấu trúc:

Áp dụng cấu trúc 1-2-3-4

– 1 câu Introduction (mở bài) = paraphrase câu đề (1-2 câu).

– 2 Overview: 1 thông tin min/max + 1 Trend (Không số liệu cụ thể)

– Body part 1: 3-4 câu

– Body part 2: 3-4 câu

Sử dụng từ nối giữa các câu thể hiện sự so sánh (Whereas, meanwhile), Sử dụng các từ để mở rộng thêm ý của câu tuy nhiên tránh lạm dụng quá nhiều: In addition, Besides, Moreover, …

 Các cấu trúc hữu dụng

  1. As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time).
  • While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.
  1. Clause, followed by + Noun Phrase
  • There was a dramatic growth in the number of factories in Japan to 120.000 in 2010, followed by a sharp decrease to 1,000 in 2015.
  • There was a considerable increase to 1500 in the number of children doing athletics in 2010, followed by a gradual decrease to 1200 in 2015.
  1. Clause, prior to/before/after Verb-ing
  • The number of factories in Japan experienced an increase to 120,000 in 2010, before hitting a free fall to 1,000 in 2015.
  1. Clause, after Verb – ing
  • The figure for factories in Japan hit a free fall to 1,000 in 2015 after undergoing an increase to 120,000 in 2010.
  1. In comparison to/with X, which verb, Y verb.
  • In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.
  1. X verb, Verb-ing, (which verb).
  • The quantity of factories in Japan went through a period of dramatic increase to 120,000 in 2010, exceeding the number in Korea, which had only 12,000.
  1. Same/ Opposite Pattern Can Be Seen For …
  • Just over one-fifth of single parents were living in poverty, whereas only 12% of parents living with a partner were classed as poor. The same pattern can be seen for people with no children.

Phân tích bài mẫu dạng Bar Chart

The stacked bar charts give information about the UK’s household composition in two separate years, namely 1981 and 2001. 

Overall, it is evident that 2-person and 6-person households were the most and least common, respectively. Another noteworthy observation is that while the size of households having from 1 to 2 members increased, the opposite trend was true for other demographics.

Regarding household categories with an upward trend, 2-person households were consistently the most common, starting at 31% before rising marginally to 34% in the final years. A similar trend was witnessed in 1-person families, but to a greater extent, growing from 17% to 26% when the survey ended. 

Turning to household categories with a downward trend, households with 3 and 4 occupants registered the same level of decrease, from 20% to 17% and 18 to 15%, in that order. Households with five occupants also mirrored this trend, starting as the second-least common type of household, at 8%, and experiencing a 2% decrease in 2001. Households with six people only accounted for 2% in 2001, which was three times lower than it was in the first year surveyed.

Trên đây là kiến thức về dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing task 1, hy vọng có thể giúp ích bạn trong quá trình ôn luyện.

call-to-action-smartcom-english-1