Ảnh nền đường dẫn điều hướng của bài viết [Tổng hợp] Bài luận của học viên Trung Sơn (7.5 IELTS) lớp MD22D1.1
Home » [Tổng hợp] Bài luận của học viên Trung Sơn (7.5 IELTS) lớp MD22D1.1

[Tổng hợp] Bài luận của học viên Trung Sơn (7.5 IELTS) lớp MD22D1.1

Cùng tham khảo bài luận hay của học viên Trung Sơn lớp MD22D1.1 đạt 7.5 IELTS để tham khảo cách bạn ấy triển khai các ý nhé!

Ảnh đại diện của tác giả Smartcom IELTS GEN 9.0 Smartcom IELTS GEN 9.0
5/5 - (1 vote)

PRACTICE 1: BC, 27 November, 2023

The table below shows the salaries of secondary/high school teachers in 2009.

de-ielts-1

The provided table depicts the incomes of teachers in secondary and high school in the year 2009. Notably, it is noteworthy that educators in Luxembourg earned the highest salaries, while their colleagues in Australia and Denmark achieved their maximum pay in less than a decade.

Examining Australia and Denmark, it can be observed that their teachers’ initial incomes were $34.600 and $47.000 per year respectively. In the following fifteen years, their incomes peaked between $48.000 and $54.000; yet, it only took them 8 or 9 years to reach this climax.

Regarding the other countries, the highest earnings for teachers came from Luxembourg, which began at $80.000, rose to $115.000 in the next 15 years, and topped at $132.000 after three decades. On the other hand, Japanese and Korean educators started their career with $34.000 and $30.000, with the subsequent growth around $20.000 to $65.000 and $48.000 after 15 years. While the compensation of teachers in Japan required 37 years to attain its pinnacle at $86.000, that of their colleagues in Korea took 34 years to be maxed out at $62.000.


Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. depict – /dɪˈpɪkt/ – động từ – mô tả, thể hiện
  2. income – /ˈɪnkʌm/ – danh từ – thu nhập
  3. notably – /ˈnəʊtəbli/ – trạng từ – đáng chú ý
  4. noteworthy – /ˈnəʊtˌwɜːði/ – tính từ – đáng chú ý
  5. educator – /ˈɛdʒʊkeɪtə/ – danh từ – giáo viên, nhà giáo dục
  6. colleague – /ˈkɒliːɡ/ – danh từ – đồng nghiệp
  7. achieve – /əˈtʃiːv/ – động từ – đạt được
  8. peak – /piːk/ – động từ – đạt đỉnh, đạt mức cao nhất
  9. climax – /ˈklaɪmæks/ – danh từ – đỉnh điểm, cao trào
  10. regarding – /rɪˈɡɑːdɪŋ/ – giới từ – về, liên quan đến
  11. earnings – /ˈɜːnɪŋz/ – danh từ – thu nhập, tiền lương
  12. subsequent – /ˈsʌbsɪkwənt/ – tính từ – tiếp theo, kế tiếp
  13. growth – /ɡrəʊθ/ – danh từ – sự tăng trưởng
  14. pinnacle – /ˈpɪnəkl/ – danh từ – đỉnh cao, đỉnh điểm
  15. compensation – /ˌkɒmpənˈseɪʃn/ – danh từ – tiền lương, sự bồi thường

PRACTICE 2: IDP, 5 November, 2023

The chart below shows the average daily sales of selected food items at the Brisk Café, by season.

de-ielts-2

The provided bar chart displays some intriguing data about daily food quantities at Brisk Café broken down by season. Notably, each dish’s demand changes with the season, with the exception of salad.

Examining the coffee variants, it is noteworthy that their most striking aspect is that most people prefer it hot with 75 cups ordered a day in winter, which is almost twice as much as that in the corresponding season. On the other hand, sales of iced coffee increase during the summer, hitting about 35 cups daily, compared to less than 10 cups in winter.

Regarding the remaining categories, it is noteworthy that ice cream ranks as the second most popular item among consumers during hot weather with 35 servings sold daily; nevertheless, it also experiences a sharp decline during the coldest season. This pattern is reversed by soup, serving 50 portions per day in winter compared to 25 servings in summer. Surprisingly, salad is the only delicacy in the survey that does not exhibit any seasonal variation, which is served 15 times daily in both seasons.


Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. bar chart – /bɑːr tʃɑːrt/ – danh từ – biểu đồ cột
  2. intriguing – /ɪnˈtriːɡɪŋ/ – tính từ – thú vị, hấp dẫn
  3. quantity – /ˈkwɒntɪti/ – danh từ – số lượng
  4. season – /ˈsiːzn/ – danh từ – mùa
  5. exception – /ɪkˈsɛpʃn/ – danh từ – ngoại lệ
  6. variant – /ˈveəriənt/ – danh từ – biến thể
  7. striking – /ˈstraɪkɪŋ/ – tính từ – nổi bật, ấn tượng
  8. corresponding – /ˌkɒrɪˈspɒndɪŋ/ – tính từ – tương ứng
  9. sales – /seɪlz/ – danh từ – doanh số, doanh thu
  10. category – /ˈkætəɡəri/ – danh từ – hạng mục, thể loại
  11. rank – /ræŋk/ – động từ – xếp hạng
  12. consumer – /kənˈsjuːmə(r)/ – danh từ – người tiêu dùng
  13. decline – /dɪˈklaɪn/ – danh từ/động từ – sự giảm sút, suy giảm
  14. delicacy – /ˈdɛlɪkəsi/ – danh từ – món ăn ngon, đặc sản
  15. survey – /ˈsɜːveɪ/ – danh từ – cuộc khảo sát
  16. variation – /ˌveəriˈeɪʃn/ – danh từ – sự biến đổi, thay đổi

PRACTICE 3: BC, 31 March, 2024

The charts give information about world forest in five different regions.

de-ielts-3

The provided pie charts demonstrate some intriguing facts on the distribution of woods on five different continents worldwide. Notably, it is noteworthy that the majority of the world’s forests are found in Africa, despite the fact that this continent has the least amount of wood.

Examining Asia, the most remarkable feature is that the region has the least proportion of timberlands and wood, at 14% and 18% respectively. On the other hand, North America has the highest percentages of forests and timber, with 25% and 30%.

Shifting focus to the remaining figures, it is worth pointing out that Africa tops the list with 27% of the world’s timberlands, but only boasts 9% of the world’s total wood. Europe ranks third globally in terms of wood supply and is the second-largest continent in terms of timberlands, accounting for one-fifth of the total. Finally, 25% of world forest and 30% of timberlands are found in North America

Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. pie chart – /paɪ tʃɑːrt/ – danh từ – biểu đồ tròn
  2. intriguing – /ɪnˈtriːɡɪŋ/ – tính từ – thú vị, hấp dẫn
  3. distribution – /ˌdɪstrɪˈbjuːʃn/ – danh từ – sự phân bổ
  4. continent – /ˈkɒntɪnənt/ – danh từ – lục địa, châu lục
  5. noteworthy – /ˈnəʊtˌwɜːði/ – tính từ – đáng chú ý
  6. majority – /məˈdʒɒrɪti/ – danh từ – phần lớn, đa số
  7. remarkable – /rɪˈmɑːkəbl/ – tính từ – đáng chú ý, nổi bật
  8. proportion – /prəˈpɔːʃn/ – danh từ – tỷ lệ
  9. timberland – /ˈtɪmbəlænd/ – danh từ – đất rừng khai thác gỗ
  10. shift – /ʃɪft/ – động từ – chuyển hướng, thay đổi
  11. figure – /ˈfɪɡjə(r)/ – danh từ – số liệu
  12. boast – /bəʊst/ – động từ – tự hào có, sở hữu
  13. supply – /səˈplaɪ/ – danh từ – nguồn cung cấp
  14. account for – /əˈkaʊnt fɔːr/ – động từ – chiếm (%), giải thích

PRACTICE 4: The bar chart below shows transport preferences among young people in four countries in a single year.

de-thi-ielts-4

The given bar chart provides some interesting insights into children’s preferences for cars during a one-year period in four different countries. A closer examination reveals that the majority of respondents to the study typically utilize vehicles, with motorbikes ranking third in terms of predictions made by the young.

Examining Italy, the most notable aspect is that the majority of the population, more than 70%, want to use cars as their main means of transport. In comparison, the percentages for motorcycles and bicycles are far lower, at 9% and 12%, respectively. Moving to France, it is noteworthy that motorbikes are the least preferred mode of transportation at 11%, whilst the percentages for the other vehicles are much higher, between 40% and 47%.

Shifting focus to the remaining nations, it is worth pointing out that 60% of the population utilize cars in both the US and the UK. Meanwhile, the proportions of motorbikes and bicycles in the UK are 10% and 30%, which is a direct contrast to that in the US, which are 30% and 10%, respectively.

Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. insight – /ˈɪnsaɪt/ – danh từ – hiểu biết sâu sắc, thông tin giá trị
  2. preference – /ˈprɛfərəns/ – danh từ – sở thích, sự ưa thích
  3. respondent – /rɪˈspɒndənt/ – danh từ – người trả lời (khảo sát, nghiên cứu)
  4. typically – /ˈtɪpɪkli/ – trạng từ – thường, điển hình
  5. vehicle – /ˈviːɪkl/ – danh từ – phương tiện giao thông
  6. prediction – /prɪˈdɪkʃn/ – danh từ – dự đoán
  7. notable – /ˈnəʊtəbl/ – tính từ – đáng chú ý, nổi bật
  8. population – /ˌpɒpjʊˈleɪʃn/ – danh từ – dân số
  9. main – /meɪn/ – tính từ – chính, chủ yếu
  10. means – /miːnz/ – danh từ – phương tiện (giao thông, liên lạc, v.v.)
  11. mode – /məʊd/ – danh từ – cách thức, kiểu, phương tiện
  12. transportation – /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/ – danh từ – giao thông, vận chuyển
  13. proportion – /prəˈpɔːʃn/ – danh từ – tỷ lệ
  14. contrast – /ˈkɒntrɑːst/ – danh từ/động từ – sự tương phản, đối lập

PRACTICE 5: The Table below shows the results of a survey that asked 6800 Scottish adults (aged 16 years and over) whether they had taken part in different cultural activities in the past 12 months.

de-thi-ielts-5

The provided table illustrates some intriguing facts about the quantity of Scottish adults over 16 taking part in certain traditional activities. A closer examination reveals that the youngest age group had higher levels of involvement.

Regarding the elderly population, the most remarkable feature is that the majority of them were passionate about crafting, accounting for 22%, whereas only 5% participated in writing or computer-based recreational activities. Examining the 25–44 age group, it is noteworthy that 22% of adults had a tendency in taking part in performance events. Conversely, writing only had 6% of the group’s participation.

In reference to the younger age groups, it is worth pointing out that a large proportion of young adults and older had a propensity to take part in any performance, taking up to 22% and 35% respectively. On the contrary, the least popular activity was computer-based, which is only preferred by 10% of individuals in the 16–24 age range and 6% of adults of all ages.

Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. illustrate – /ˈɪl.ə.streɪt/ – động từ – minh họa, làm rõ
  2. intriguing – /ɪnˈtriː.ɡɪŋ/ – tính từ – thú vị, hấp dẫn
  3. quantity – /ˈkwɒn.tɪ.ti/ – danh từ – số lượng
  4. adult – /ˈæd.ʌlt/ – danh từ – người trưởng thành
  5. involvement – /ɪnˈvɒlv.mənt/ – danh từ – sự tham gia
  6. elderly – /ˈel.də.li/ – tính từ – người cao tuổi, lớn tuổi
  7. remarkable – /rɪˈmɑː.kə.bəl/ – tính từ – đáng chú ý, nổi bật
  8. passionate – /ˈpæʃ.ən.ət/ – tính từ – đam mê
  9. crafting – /ˈkrɑːftɪŋ/ – danh từ – thủ công mỹ nghệ
  10. recreational – /ˌrek.riˈeɪ.ʃən.əl/ – tính từ – giải trí, tiêu khiển
  11. tendency – /ˈten.dən.si/ – danh từ – xu hướng, khuynh hướng
  12. performance – /pəˈfɔː.məns/ – danh từ – buổi biểu diễn
  13. conversely – /ˈkɒn.vɜːs.li/ – trạng từ – ngược lại
  14. propensity – /prəˈpen.sɪ.ti/ – danh từ – xu hướng, thiên hướng
  15. participation – /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ – danh từ – sự tham gia
  16. preferred – /prɪˈfɜːd/ – tính từ – được ưa thích hơn

PRACTICE 6: The pie charts show the average household expenditures in Japan and Malaysia in the year 2010.

de-thi-ielts-6

The provided pie charts present some intriguing data regarding the income distribution of typical homes from two different regions in 2010. Notably, it is evident that the majority of household income in both nations was divided among three categories: housing, food, and other goods and services.

Examining the remarkable features, housing ranks as the most significant expense for Malaysian households, accounting for over one-third of their total spending. In Japan, the average amount allotted for that purpose is 21%. For Japanese families, other products and services accounted for the largest portion of spending at 29%, which was slightly higher than that of Malaysian families. Subsequently, the percentages for nutrition in Malaysia and Japan were 27% and 24%, respectively.

Regarding the final two categories, it is noteworthy that both nations spent the least amount of their earnings on healthcare, with Malaysians spending 3% and the allocation of Japanese was only 6%. Meanwhile, the study revealed that transportation accounted for one-fifth of Japanese households’ total spending, almost twice as much as their corresponding figure in Malaysia.

Dưới đây là danh sách từ mới trong đoạn văn, kèm theo phiên âm, từ loại và ý nghĩa:

  1. pie chart – /paɪ tʃɑːt/ – danh từ – biểu đồ tròn
  2. intriguing – /ɪnˈtriːɡɪŋ/ – tính từ – thú vị, hấp dẫn
  3. distribution – /ˌdɪstrɪˈbjuːʃn/ – danh từ – sự phân bổ
  4. typical – /ˈtɪpɪkl/ – tính từ – điển hình, thông thường
  5. household – /ˈhaʊshəʊld/ – danh từ – hộ gia đình
  6. evident – /ˈɛvɪdənt/ – tính từ – rõ ràng, hiển nhiên
  7. category – /ˈkætɪɡəri/ – danh từ – hạng mục, danh mục
  8. expense – /ɪkˈspɛns/ – danh từ – chi phí
  9. allot – /əˈlɒt/ – động từ – phân bổ, dành cho
  10. nutrition – /njuːˈtrɪʃn/ – danh từ – dinh dưỡng
  11. healthcare – /ˈhɛlθˌkɛːr/ – danh từ – chăm sóc sức khỏe
  12. allocation – /ˌæləˈkeɪʃn/ – danh từ – sự phân bổ, sự cấp phát
  13. corresponding – /ˌkɒrɪˈspɒndɪŋ/ – tính từ – tương ứng
  14. reveal – /rɪˈviːl/ – động từ – tiết lộ, cho thấy

Trên đây là 6 bài luận được học viên Trung Sơn của Smartcom English hoàn thành rất tốt, hy vọng có thể cung cấp cho bạn nguồn bài luận tham khảo trong quá trình ôn luyện thi IELTS. Chúc các bạn thi tốt!