NẰM LÒNG TẤT TẬT VỀ WEEKEND VOCABULARY IELTS

Chủ đề WEEKENDS chắc hẳn là một trong những chủ đề khá quen thuộc đối với các sĩ tử thi và ôn luyện IELTS. Tuy nhiên không hẳn thí sinh nào cũng nằm lòng cho mình một lượng kiến thức từ vựng dồi dào về chủ đề này. Hôm nay, hãy cùng Smartcom English khám phá kho tàng WEEKEND vocabulary IELTS để chinh phục điểm số IELTS Speaking và Writing mà bạn mong muốn nhé.

Nằm lòng tất tật về Weekend vocabulary IELTS
Nằm lòng tất tật về WEEKEND vocabulary IELTS

WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp cũng như list từ vựng phổ biến giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Speaking chủ đề WEEKENDS.

Các câu hỏi thường gặp về chủ đề WEEKENDS trong Speaking

Part 1:

  • Do you usually do anything special at the weekends?
  • What do you enjoy doing on weekends?
  • How do you usually spend your weekends?

Part 2 (Cue Card):

  • Describe a memorable weekend you had.

When was it?

What did you do?

Who were you with?

Why was it memorable?

  • Describe a weekend activity you enjoy doing.

What is it?

How often do you do it?

Why do you enjoy it?

How does it make you feel?

Part 3:

  • How do you think people’s attitudes towards weekends have changed over the years?
  • Do you think people today have enough free time on weekends? Why or why not?
  • What are some challenges people might face when trying to make the most of their weekends?
Các câu hỏi thường gặp về WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking
Các câu hỏi thường gặp về WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking

Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking

Dưới đây là danh sách các collocation và cụm từ liên quan đến chủ đề WEEKENDS:

  • Hang out: Đi chơi, tản bộ.

Example: “We usually hang out at the park on weekends.”

  • Chill out: Thư giãn, nghỉ ngơi.

Example: “Let’s just chill out at home and watch some movies.”

  • Kick back: Thư giãn, nghỉ ngơi.

Example: “After a long week of work, I like to kick back and read a book.”

  • Hit the town: Đi chơi ở thành phố.

Example: “On weekends, we like to hit the town and explore new restaurants.”

  • Paint the town red: Đi chơi một cách hoành tráng.

Example: “It’s my birthday tomorrow, so I plan to paint the town red with my friends tonight.”

  • Have a blast: Có một thời gian tuyệt vời, vui vẻ.

Example: “We had a blast at the concert last weekend.”

  • Make the most of: Tận dụng tốt nhất.

Example: “Let’s make the most of the good weather and go for a hike.”

  • Let loose: Thả lỏng, thư giãn.

Example: “After the exams are over, we can finally let loose and have some fun.”

  • Have a whale of a time: Có một thời gian tuyệt vời, vui vẻ.

Example: “We had a whale of a time at the beach last weekend.”

  • Take it easy: Thong thả, không làm việc gì quá căng thẳng.

Example: “It’s the weekend, so let’s take it easy and relax.”

  • Go on an adventure: Đi mạo hiểm, phiêu lưu.

Example: “We decided to go on an adventure and explore the mountains.”

  • Hit the road: Bắt đầu một chuyến đi.

Example: “Every weekend, we hit the road and explore a new town.”

  • Catch up with friends: Gặp gỡ bạn bè.

Example: “I’m planning to catch up with friends over brunch this weekend.”

  • Have a change of scenery: Thay đổi không gian.

Example: “We rented a cabin in the mountains to have a change of scenery.”

  • Sightsee: Tham quan, ngắm cảnh.

Example: “We spent the weekend sightseeing in the historic district.”

Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking
Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Speaking

WEEKEND vocabulary IELTS trong Writing

Hãy cùng tìm hiểu những câu hỏi thường gặp và các cụm từ vựng phổ biến cho bài IELTS Writing về chủ đề này.

Các câu hỏi thường gặp về chủ đề WEEKENDS trong Writing

Task 1:

  • The chart/graph/table below shows how people in different age groups spend their weekends..
  • The map below shows the location of a leisure center and the changes that have taken place there over the past 10 years.

Task 2:

  • Some people believe that weekends should be used for relaxation and leisure activities. Others think that it is important to use weekends for productive activities. Discuss both views and give your opinion.
  • Some people prefer to spend their weekends engaging in outdoor activities such as hiking or cycling, while others prefer indoor activities such as reading or watching movies. Discuss the advantages and disadvantages of each type of activity and explain which you think is more beneficial.
  • Many people nowadays spend their weekends shopping or participating in leisure activities rather than engaging in traditional religious or cultural practices. What are the reasons for this trend? Is it a positive or negative development?
Các câu hỏi thường gặp về chủ đề WEEKENDS trong Writing
Các câu hỏi thường gặp về chủ đề WEEKENDS trong Writing

Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Writing

Dưới đây là một số cụm từ và collocation liên quan đến chủ đề “Weekends” trong phần thi Writing của kỳ thi IELTS:

  • Quality time spent: Thời gian chất lượng đã trải qua.

Example: “Quality time spent with loved ones is invaluable during weekends.”

  • Weekend retreat: Cuộc nghỉ cuối tuần.

Example: “Many people opt for a weekend retreat in nature to unwind.”

  • Adventurous outing: Chuyến đi chơi phiêu lưu.

Example: “An adventurous outing such as hiking or rock climbing can invigorate the soul.”

  • Cultural immersion: Tiếp xúc với văn hóa.

Example: “Cultural immersion experiences during the weekend broaden one’s perspective.”

  • Family bonding: Gắn kết gia đình.

Example: “Family bonding activities foster stronger relationships and create lasting memories.”

  • Indulge in: Thưởng thức, tận hưởng.

Example: “During weekends, individuals often indulge in leisurely activities such as reading or painting.”

  • Immerse oneself in: Đắm chìm vào.

Example: “Travel enthusiasts often immerse themselves in local culture when visiting new destinations on weekends.”

  • Attend: Tham dự.

Example: “Many families attend community events or festivals together on weekends.”

  • Participate in: Tham gia vào.

Example: “Residents are encouraged to participate in volunteer activities to give back to the community on weekends.”

  • Savor: Thưởng thức, thưởng ngoạn.

Example: “Gourmands savor exquisite meals at fine dining restaurants on weekends.”

  • Engage in: Tham gia vào.

Example: “Outdoor enthusiasts engage in various sports and recreational activities on weekends.”

  • Relish: Thưởng thức, thích thú.

Example: “Nature lovers relish the opportunity to hike through lush forests during weekends.”

  • Make the most of: Tận dụng tốt nhất.

Example: “Residents make the most of their weekends by exploring new culinary experiences in the city.”

  • Escape from: Trốn thoát khỏi.

Example: “Many urban dwellers escape from the hustle and bustle of the city by retreating to the countryside on weekends.”

Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Writing
Danh sách WEEKEND vocabulary IELTS trong Writing

Trên đây là những chia sẻ của Smartcom English về IELTS vocabulary chủ đề WEEKENDS. Hy vọng rằng những cụm từ vựng tiếng anh IELTS này sẽ giúp bạn mô tả các hoạt động và trải nghiệm của mình trong cuối tuần một cách đa dạng và sáng tạo cho bài thi IELTS Speaking và Writing.

IELTS là gì? Đầy đủ những điều bạn cần biết về kỳ thi IELTS 

Trong giai đoạn các chứng chỉ ngoại ngữ ngày càng phổ biến như hiện nay, mọi người lại càng quan tâm hơn đến chứng chỉ IELTS – một trong những chứng chỉ phổ biến nhất thế giới ở thời điểm hiện tại. Chắc hẳn những bạn mới tìm hiểu về các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ có các thắc mắc như chứng chỉ IELTS là gì, cách thi IELTS như thế nào? Hãy trả lời những câu hỏi trên cùng Smartcom English trong bài viết này nhé. 

IELTS là gì? Đầy đủ những điều bạn cần biết về kỳ thi IELTS 

Chứng chỉ IELTS là gì và hình thức thi IELTS như thế nào?

Chứng chỉ IELTS là gì?

IELTS (International English Language Testing System) – Hệ thống Kiểm tra Năng lực Ngoại ngữ Quốc tế là hệ thống kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh được sáng lập và phát triển bởi Hội Đồng Anh (British Council), hợp tác tổ chức cùng với IDP Education và Cambridge Assessment English.

Chứng chỉ IELTS được đánh giá cao và công nhận rộng rãi như là một chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh phổ biến nhất trên toàn cầu với các phần thi kiểm tra 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong 2 năm. 

Có 2 dạng chứng chỉ IELTS mà thí sinh có thể lựa chọn đăng ký thi:

  • IELTS Học thuật (IELTS Academic): thường được công nhận như là yêu cầu ngôn ngữ đầu vào cho các khóa học Đại học và Sau Đại học.
  • IELTS Tổng quát (IELTS General): thường được sử dụng với nhu cầu chuẩn bị tới các quốc gia nói tiếng Anh với mục đích nhập cư hoặc tham gia các chương trình đào tạo giáo dục.

Chứng chỉ IELTS là gì

Các hình thức thi IELTS

Dựa vào nhu cầu cá nhân, thí sinh có thể lựa chọn giữa 2 hình thức thi IELTS trên giấy và trên máy tính.

  • Thi IELTS trên giấy: Thí sinh sẽ thi 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết trên giấy tại địa điểm thi tập trung và phần thi kỹ năng Nói sẽ diễn ra trực tiếp với giám khảo chấm thi. Với hình thức thi này, thí sinh sẽ nhận được kết quả bài thi IELTS sau 13 ngày tính từ ngày thi Viết.
  • Thi IELTS trên máy: Thí sinh sẽ thi 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết trên máy tính tại các địa điểm hỗ trợ thi trên máy tính của đơn vị tổ chức và phần thi kỹ năng Nói sẽ diễn ra trực tiếp hoặc trực tuyến với giám khảo chấm thi. Với hình thức thi này, thí sinh sẽ nhận được kết quả bài thi IELTS sau 3-5 ngày. 

Các hình thức thi IELTS

 

Cấu trúc một bài thi IELTS

Kiểm tra 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói

Một bài thi IELTS sẽ có 4 phần, tương ứng với bốn kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói và thứ tự kiểm tra các kỹ năng sẽ diễn ra như sau.

Phần thi Nghe (40 câu hỏi): Phần thi Nghe sẽ có 4 section, ở mỗi section thí sinh sẽ được nghe một đoạn băng ghi âm để trả lời câu hỏi và đoạn ghi âm này sẽ chỉ được bật MỘT LẦN. Phần thi Nghe sẽ diễn ra trong khoảng 30 phút, cuối giờ thí sinh sẽ có 10 phút để điền câu trả lời vào tờ Answer sheet.

Phần thi Đọc (40 câu hỏi): Phần thi Đọc sẽ có 3 section, ở mỗi section sẽ có một đoạn văn bản khác nhau để thí sinh lấy thông tin trả lời câu hỏi. Phần thi Đọc sẽ diễn ra trong 60 phút (đã bao gồm thời gian cho thí sinh điền câu trả lời vào Answer sheet), cuối giờ thí sinh sẽ không có thêm thời gian để điền đáp án vào tờ Answer sheet.

Phần thi Viết (2 phần): Phần thi Viết sẽ có 2 Task: Task 1 viết mô tả biểu đồ (Ít nhất 150 từ) và Task 2 viết về chủ đề thực tế hơn với các luận điểm và giải pháp (Ít nhất 250 từ). Phần thi Viết sẽ diễn ra trong 60 phút.

Phần thi Nói (3 phần): Phần thi Nói sẽ có 3 Part. Part 1 – nói về giới thiệu bản thân và các câu hỏi chung về chủ đề quen thuộc như gia đình, sở thích, công việc,… và thí sinh sẽ trả lời ngay sau khi giám khảo đặt câu hỏi. Part 2 – giám khảo sẽ cung cấp một tờ câu hỏi về một chủ đề cụ thể với những gạch đầu dòng về những ý mà thí sinh cần bao gồm trong câu trả lời của mình, thí sinh sẽ có 1 phút để chuẩn bị câu trả lời và câu trả lời cần kéo dài trong 1-2 phút. Part 3 – giám khảo hỏi thêm các câu hỏi liên quan đến chủ đề trong Part 2, thí sinh sẽ trả lời ngay sau khi giám khảo đặt câu hỏi. Phần thi Nói sẽ diễn ra trong khoảng 11-14 phút.

4 kỹ năng IELTS là gì
(Ảnh: Tóm tắt nội dung thi 4 kỹ năng IELTS)

Phân chia thời gian thi các kỹ năng trong một kỳ thi IELTS như thế nào?

Phần thi 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết sẽ được tiến hành trong buổi sáng của ngày thi chính thức mà thí sinh đã đăng ký và sẽ kéo dài khoảng 3 tiếng.

Với phần thi Nói, thi sinh có thể sẽ được bố trí thi trong buổi chiều cùng ngày tiến hành 3 kỹ năng trên hoặc sẽ được bố trí thi trong khoảng thời gian 5 ngày (trước và sau) khi thi Viết. Phần thi Nói sẽ kéo dài trong 15 phút. 

Địa điểm thi 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và địa điểm thi kỹ năng Nói có thể khác nhau, thí sinh sẽ được thông báo chính xác địa điểm tổ chức của từng phần thi. 

Phân chia thời gian thi các kỹ năng trong một kỳ thi IELTS như thế nào?

Tiêu chí tính điểm IELTS là gì?

Tiêu chí tính điểm phần thi Nghe và Đọc

Trong 2 phần thi Nghe và Đọc, mỗi phần thi sẽ có 40 câu hỏi và điểm của thí sinh sẽ dựa trên số câu trả lời đúng. Cách tính điểm cụ thể như bảng sau:

Bảng tính điểm IELTS Reading và IELTS Listening
(Ảnh: Bảng quy đổi điểm 2 phần thi IELTS Nghe và Đọc)

Tiêu chí tính điểm phần thi Viết và Nói

Các tiêu chí chấm điểm cho phần thi Viết nhìn chung sẽ bao gồm:

  • Task Achievement/Response – câu trả lời phù hợp, thỏa mãn yêu cầu của đề bài
  • Coherence and Cohesion – có tính mạch lạc, chặt chẽ
  • Lexical Resource – đánh giá vốn từ vựng
  • Grammatical Range and Accuracy – phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp được sử dụng

Các tiêu chí chấm điểm cho phần thi Nói nhìn chung sẽ bao gồm:

  • Fluency and Coherence – sự trôi chảy và liên kết
  • Lexical Resource  – đánh giá vốn từ vựng
  • Grammatical Range and Accuracy – phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp được sử dụng
  • Pronunciation – cách phát âm

Bên trên là các tiêu chí chấm điểm chung cho 2 phần thi Viết và Nói, để tìm hiểu sâu hơn về từng tiêu chí một cách cụ thể thí sinh có thể liên hệ với các chuyên gia của Smartcom English theo thông tin ở cuối bài.

Tiêu chí tính điểm 2 phần thi Viết và Nói

Mong rằng thông tin từ bài viết trên đã cung cấp cho bạn một tư liệu hữu ích về cái nhìn tổng quan về bài thi IELTS và giải thích rõ được kỳ thi IELTS là gì cũng như hình thức thi IELTS như thế nào. Để tiếp cận thêm bài viết bổ ích cho quá trình ôn luyện IELTS, hãy truy cập và theo dõi các bài đăng trên website của Smartcom English: www.smartcom.vn/blog

Thông tin liên hệ

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

CÁCH LÀM BÀI ADVANTAGES AND DISADVANTAGES ĐẠT ĐIỂM CAO

Dạng bài Advantages and Disadvantages là một trong những dạng bài phổ biến nhất trong IELTS Writing Task 2. Đây là dạng bài tưởng chừng đơn giản nhưng lại ẩn chứa nhiều “cạm bẫy” khiến nhiều thí sinh gặp khó khăn trong việc sắp xếp ý tưởng, lập luận logic và sử dụng từ vựng đa dạng. Nhưng đừng lo lắng! Smartcom English sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài Advantages and Disadvantages một cách hiệu quả, giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.

Cách Làm Bài Advantages And Disadvantages Đạt Điểm Cao
Cách làm bài Advantages and Disadvantages đạt điểm cao

Nhận diện dạng bài Advantages and Disadvantages

Dạng bài Advantages and Disadvantages là một trong những dạng bài phổ biến nhất trong IELTS Writing Task 2. Dạng bài này yêu cầu bạn thảo luận về cả mặt tích cực và tiêu cực của một vấn đề, hiện tượng hoặc ý kiến ​​được đưa ra.

Các từ khóa thường được sử dụng trong đề bài bao gồm:

  • Advantages: lợi ích, điểm mạnh, mặt tích cực, ưu điểm
  • Disadvantages: bất lợi, điểm yếu, mặt tiêu cực, nhược điểm
  • Benefits: lợi ích
  • Drawbacks: bất lợi
  • Pros and cons: ưu và nhược điểm
  • Positive and negative aspects: khía cạnh tích cực và tiêu cực
Nhận diện dạng bài Advantages and Disadvantages
Nhận diện dạng bài Advantages and Disadvantages

Ví dụ:

  • Discuss the advantages and disadvantages of using social media.
  • What are the benefits and drawbacks of living in a big city?
  • To what extent do you agree with the following statement? The advantages of using technology outweigh the disadvantages.

Phân loại các dạng đề Advantages and Disadvantages

Dạng bài Advantages and Disadvantages trong IELTS Writing Task 2 được chia thành hai loại chính:

  • Dạng đề chỉ nêu Advantages – Disadvantages, không bày tỏ quan điểm: Đây là dạng bài yêu cầu thí sinh chỉ nêu ra những ưu điểm và nhược điểm của một vấn đề, hiện tượng hoặc ý kiến ​​được đưa ra.

Ví dụ: Discuss the advantages and disadvantages of using social media.

  • Dạng đề nêu Advantages – Disadvantages và có bày tỏ quan điểm: Dạng bài này yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến ​​của bản thân về vấn đề, dựa trên phân tích và đánh giá của thí sinh về những ưu điểm và nhược điểm đã nêu.

Ví dụ: To what extent do you agree with the following statement? The advantages of using technology outweigh the disadvantages.

Cách làm bài Advantages and Disadvantages 

Dưới đây sẽ là cấu trúc cách làm writing task 2 Advantages and Disadvantages an toàn và đảm bảo điểm số cho của bạn.

Cách làm bài Advantages and Disadvantages 
Cách làm bài Advantages and Disadvantages

 

Lập dàn ý cho bài viết

Trước khi vào bài viết, bạn nên dành khoảng 5 phút đầu cho việc lập dàn bài. Việc này sẽ giúp tiết kiệm thời gian tổng thể và đảm bảo các luận điểm, dẫn chứng được trình bày một cách hệ thống và logic hơn. 

  • Phân tích câu hỏi: Ở bước đầu tiên, hãy xác định chủ đề của bài viết và xác định yêu cầu của đề bài. Với số lượng tầm 250 từ, bạn chỉ nên phát triển 1 luận điểm cho dạng bài viết hai chiều này.  
  • Lên ý tưởng và tổng hợp từ vựng chủ chốt: Ở phần này, bạn hãy ghi lại các từ vựng liên quan quan đến chủ đề mà bạn có thể sử dụng trong bài, đặc biệt là ghi lại các từ đồng nghĩa với các từ khóa. Điều này sẽ giúp bạn không phải mất quá nhiều thời gian suy nghĩ về ngôn ngữ phù hợp trong khi viết.

Các bước viết bài

Không chần chừ gì nữa, hãy cùng Smartcom English tìm hiểu ngay cách làm dạng bài cách làm dạng bài Advantage and Disadvantage nhé.

Viết mở bài

Câu đầu tiên bạn hãy bắt đầu bằng việc paraphrase lại câu hỏi.

Ví dụ:

  • Question: Computers are being used more and more in education. Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion.
  • Paraphrase: Nowadays, technology, especially computers, is rapidly permeating the classroom, transforming the learning experience.

Sau đó, hãy nêu lên những luận điểm chính mà bạn sẽ trình bày trong bài, đó là những Advantages và Disadvantages của vấn đề được hỏi và so sánh nếu cần thiết.

Ví dụ: While proponents tout their potential to enhance learning, critics warn of potential drawbacks. This essay will explore the advantages and disadvantages of computers in education, ultimately arguing for a balanced approach that harnesses their strengths while mitigating their weaknesses.

Cấu trúc cách làm writing task 2 Advantages and Disadvantages
Cấu trúc cách làm writing task 2 Advantages and Disadvantages

Thân bài 1

Ở paragraph 1, hãy viết về những mặt tích cực của vấn đề nếu trên gồm:

  • Lợi ích thứ nhất – Diễn giải – Đưa ra ví dụ nếu có thể
  • Lợi ích thứ hai – Diễn giải – Đưa ra ví dụ nếu có thể

Và lưu ý bạn nên đưa ra ít nhất 2 lợi ích cho phần thân bài đầu tiên

Ví dụ:

  • Lợi ích 1: Computers offer unparalleled access to information, transforming classrooms from textbook-bound environments to portals to a vast digital library. Students can delve into diverse perspectives, explore historical events through simulations, and engage in interactive learning modules, tailoring their education to individual interests and learning styles
  • Lợi ích 2: Moreover, computers equip students with vital digital literacy skills, preparing them for a future increasingly reliant on technology.

Thân bài 2

Tương tự với paragraph 2, hãy nêu ra những nhược điểm của vấn đề và giải thích nhược điểm đó.

Ví dụ:

  • Nhược điểm 1: Overreliance on technology can erode opportunities for crucial social interaction, collaboration, and communication skills development, which are vital for success in both academic and personal spheres. 
  • Nhược điểm 2: Furthermore, equitable access to technology and reliable internet remains a challenge, potentially exacerbating the digital divide and widening the educational gap.
Kết thúc phần thân bài cho dạng bài Advantages and Disadvantages
Kết thúc phần thân bài cho dạng bài Advantages and Disadvantages

Kết bài

Ở phần kết luận, hãy nêu lại vấn đề một lần nữa. Với dạng bài yêu cầu nêu ý kiến, cách làm dạng bài Advantage outweigh Disadvantage là lúc đưa ra ý kiến của bạn cũng ở phần này. 

Ví dụ: Computers are a powerful tool in education, but their effectiveness hinges on responsible implementation. Striking a balance is key. Utilizing them for targeted learning activities while fostering critical thinking, responsible online behavior, and real-world interaction is essential. Additionally, addressing the digital divide through equitable access and training is crucial to ensure all students benefit from this technological revolution. Ultimately, computers can be a valuable asset, but only when used thoughtfully and complemented by other pedagogical approaches.

Qua những chia sẻ vừa rồi, Smartcom English đã chỉ ra những cách làm bài Advantages and Disadvantages trong phần thi IELTS Writing. Hy vọng đây là sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp bạn chinh phục quá trình luyện thi IELTS. Chúc bạn ôn tập hiệu quả!

Các dạng bài WRITING TASK 1

Bài thi IELTS Academic Writing được chia làm 2 phần, IELTS Writing task 1 và task 2. Để làm tốt task 1, bạn cần nắm rõ các dạng câu hỏi thường gặp trong phần này. Vì vãy, hãy cùng Smartcom English khám phá ngay các dạng bài Writing Task 1 trong bài viết dưới đây nhé!

Các dạng bài Writing task 1

Tổng quan về Writing Task 1

Một số lưu ý về Writing Task 1 mà bạn cần phải biết

  • Thời gian: bạn không nên dành không quá 20 phút cho Writing Task 1.
  • Số lượng từ: bạn nên viết trong khoảng 150 từ. Mặt khác, viết trên 150 từ cũng được, điểm của bạn sẽ không bị giảm. Nhưng tốt nhất bạn không nên viết quá dài vì có thể bạn sẽ hết thời gian để hoàn thành Task 2. Đáng chú ý là Task 2 sẽ chiếm gấp đôi số điểm của Task 1 nên bạn phải quản lý thời gian hiệu quả.
  • Điểm số: IELTS Writing Task 1 chiếm 33% tổng số điểm phần thi Writing.
  • Các dạng đề thi: Line Graph, Bar Chart, Pie Chart, Table, Map, Process, Mixed Chart.

Các tiêu chí chấm điểm 

  • Task achievement (25%): Khả năng hoàn thành yêu cầu của đề bài.
  • Coherence and Cohesion (25%): Tính mạch lạc và liên kết giữ các câu trong bài viết.
  • Lexical resource (25%): Cách sử dụng từ vựng.
  • Grammatical range and Accuracy (25%): Khả năng sử dụng đúng và linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp.

Nếu bạn còn bất kì thắc mắc nào hãy liên hệ với chuyên gia của Smartcom English để nắm bắt chi tiết hơn về cách chấm điểm bài thi IELTS.

Các dạng bài Writing Task 1

Các loại biểu đồ trong IELTS yêu cầu bạn phải mô tả và phân tích dữ liệu một cách logic và chi tiết. Đồng thời, bạn cần sử dụng từ vựng và cấu trúc câu phù hợp để trình bày ý tưởng một cách rõ ràng và mạch lạc. 

Do đó, hãy cùng Smartcom English khám phá các loại biểu đồ trong IELTS Writing Task 1 ngay dưới đây nhé!

Line Graph (Biểu đồ đường)

Biểu đồ đường là sự trình bày đồ họa của các đối tượng. Với mỗi đối tượng sẽ có một đường nối các điểm và thể hiện sự thay đổi của nó theo thời gian. Nếu chỉ có một đường thì sẽ dễ mô tả hơn. Tuy nhiên, khi số lượng đường tăng lên, bạn sẽ phải mô tả và so sánh các đường với nhau. 

Ví dụ về dạng Line Graph trong IELTS Writing Task 1:

The graph below shows the average carbon dioxide (CO2) emissions per person in the United Kingdom, Sweden, Italy and Portugal between 1967 and 2007.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 3
Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 3

Bar Chart (Biểu đồ cột)

Biểu đồ cột là dạng có một hoặc một vài cột dữ liệu được thể hiện bằng các thanh dọc hoặc ngang. Nó thường được sử dụng để nhấn mạnh sự so sánh giữa các đối tượng. 

Ví dụ về dạng Bar Chart trong IELTS Writing Task 1:

The bar chart below shows the percentage of Australian men and women in different age groups who did regular physical activity in 2010.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 5
Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 5

Pie Chart (Biểu đồ tròn)

Biểu đồ hình tròn thường được chia thành nhiều phần và mỗi phần thể hiện số liệu thống kê (tính bằng phần trăm) cho một yếu tố. Tất cả những yếu tố này cùng nhau biểu thị cho một đối tượng chung. 

Mỗi yếu tố được hiển thị bằng các màu sắc khác nhau. Tên và màu sắc sẽ được liệt kê ở phần ghi chú bên cạnh hoặc bên dưới biểu đồ.

Ví dụ về dạng Pie Chart trong IELTS Writing Task 1:

The charts below show the proportions of British students at one university in England who were able to speak other languages in addition to English, in 2000 and 2010.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 2
Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 2

Table (Bảng số liệu)

Table (bảng biểu) sẽ có một hoặc nhiều bảng chứa dữ liệu về một đối tượng. Vì vậy, bạn cần phải phân tích và so sánh số liệu được đưa ra trong các bảng (hoặc mô tả xu hướng và sự thay đổi theo thời gian,…).

Ví dụ về dạng Table trong IELTS Writing Task 1:

The tables below give information about sales of Fairtrade-labelled coffee and bananas in 1999 and 2004 in five European countries.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 10, Test 2
Cambridge Practice Tests for IELTS 10, Test 2

Map (bản đồ) 

Có 2 loại định dạng chính:

  • Một bản đồ: Bạn được yêu cầu minh họa bản đồ về một địa điểm ngẫu nhiên. Thực ra, format này hiếm khi xuất hiện trong IELTS Writing task 1. Bởi vì chỉ có một bản đồ nên hầu như không có gì để so sánh và đối chiếu.
  • Hai bản đồ: Định dạng này có thể sẽ phổ biến hơn. Cụ thể, bạn sẽ được cung cấp hai bản đồ về cùng một địa điểm nhưng có thể ở hai mốc thời gian khác nhau.

Ví dụ về dạng Maps trong IELTS Writing Task 1:

Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 6
Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 6

Process (Quy trình)

Hình ảnh của một quy trình sẽ được đưa ra trong bài thi, quy trình này có thể là một quá trình tự nhiên như tuổi thọ, sản xuất, nuôi dưỡng,….

Ví dụ về dạng Process trong IELTS Writing Task 1:

The diagram below shows how geothermal energy is used to produce electricity.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 8
Cambridge Practice Tests for IELTS 12, Test 8

Mixed Chart (Biểu đồ kết hợp)

Trong các loại biểu đồ IELTS Writing Task 1, đôi khi bạn sẽ gặp đề bài yêu cầu bạn viết mô tả hai hoặc nhiều loại biểu đồ, đồ thị khác nhau. Chẳng hạn như biểu đồ tròn và biểu đồ thanh, biểu đồ đường và biểu đồ tròn,….

Ví dụ về dạng Mixed chart trong IELTS Writing Task 1:

The table below shows the numbers of visitors to Ashdown Museum during the year before and the year after it was refurbished. The charts show the result of surveys asking visitors who satisfied they were with their visit, during the same two periods.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparison where relevant.

Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 4
Cambridge Practice Tests for IELTS 11, Test 4

Trong bài viết này, Smartcom English đã cung cấp khá rõ ràng về các loại biểu đồ trong IELTS Writing Task 1. Đừng quên luyện tập 7 dạng này và lưu ý rằng bạn chỉ nên làm bài trong 20 phút. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học IELTS tại Smartcom English, vui lòng xem thêm thông tin liên hệ dưới đây. 

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

 

 

Chi phí học IELTS ở trung tâm Smartcom English mới nhất 2024

Trong những năm gần đây, chứng chỉ IELTS đang trở thành “tấm vé vàng” không chỉ với đối tượng học sinh, sinh viên mà còn cả những người đi làm. Quá trình tự học và ôn luyện IELTS không hề dễ dàng, nên nhiều thí sinh đã quyết định học tập tại các trung tâm IELTS với mong muốn được chỉ dẫn tận tình và được truyền đạt kinh nghiệm quý giá từ những bậc thầy cô. Vậy chi phí học tập IELTS ở trung tâm Smartcom English trong năm 2024 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm nhé!

Chi phí học IELTS tại Smartcom English

Chi phí học IELTS ở trung tâm Smartcom English mới nhất 2024

Hiện nay, Smartcom có 2 hình thức khóa học chính: IELTS Online LMS (Tự học qua hệ thống học trực tuyến của trung tâm) và IELTS ECO (Tự học trên LMS + luyện Nói, Viết qua Zoom và học trực tiếp tại trung tâm).

IELTS Online LMS

Phương thức đào tạo

Người học sẽ được cung cấp tài khoản để tự học trên hệ thống học trực tuyến của trung tâm. Hệ thống được tích hợp ngân hàng bài giảng và bài kiểm tra để bạn có thể thỏa sức học tập. Đây là một hình thức học vô cùng tiện ích bởi bạn có thể truy cập vào hệ thống học bất cứ lúc nào. 

Hệ thống học trực tuyến LMS tại Smartcom English
Hệ thống học trực tuyến LMS tại Smartcom English

Chi phí

Các khóa học IELTS ở hình thức này có chi phí vô cùng thấp so với hình thức học offline thông thường mà vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức cho người học.

Bảng chi phí các khóa học IELTS Online LMS
Bảng chi phí các khóa học IELTS Online LMS

IELTS ECO

Phương thức đào tạo

Người học vẫn sẽ học online tại nhà. Tương tự với hình thức trên, người học sẽ được cung cấp tài khoản để truy cập vào hệ thống học trực tuyến LMS để tự học các bài giảng và luyện đề. Tuy nhiên điểm nổi bật của khóa học này chính là người học có cơ hội được sửa chữa chi tiết kỹ năng Speaking và Writing bởi giáo viên nước ngoài và giảng viên IELTS người Việt. Hình thức IELTS ECO là hình thức học tập vô cùng hiệu quả mà vẫn tiết kiệm thời gian bởi người học vừa được hướng dẫn tỉ mỉ từng kỹ thuật làm bài trên hệ thống LMS, vừa được thực hành và chữa chi tiết bài NÓI và VIẾT.

Chi phí

Bảng chi phí các khóa học IELTS ECO
Bảng chi phí các khóa học IELTS ECO

Lộ trình học chi tiết của từng khóa học

1. Khóa học IELTS Foundation (IELTS Nền tảng)

Đầu vào dưới 4.0 IELTS gồm 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: dưới 3.0 trở xuống

Thời lượng: 8 tuần học, 3h/buổi/tuần (Học viên sẽ được học lại các kiến thức căn bản về từ vựng và ngữ pháp của tiếng Anh)

Học phí: 4.500.000 VNĐ

  • Giai đoạn 2: đầu vào từ 3.0

Thời lượng: 12 tuần học, 3h/buổi/tuần (Học viên sẽ được hệ thống lại các kiến thức nền tảng cần thiết – xây dựng nền móng vững chắc cho khóa học IELTS sau này)

Học viên sẽ được cung cấp tài khoản Online để luyện tập các kỹ năng trên website của Smartcom.

Học phí: 6.500.000 VNĐ

→ Học phí của cả khóa học Foundation: 11.000.000 VNĐ

IELTS Foundation

2. Khóa học IELTS Essentials (IELTS Cơ bản)

  • Khóa IELTS Essentials là khóa học thiết yếu dành cho những học viên luyện thi IELTS đào tạo toàn bộ các kiến thức, kỹ năng làm bài với tất cả các dạng bài của IELTS, đào tạo hệ thống về ngữ pháp, từ vựng cho IELTS.
  • Thời lượng học trực tiếp tại trung tâm: 3,5h/buổi học 
  • Thời lượng lớp học Zoom: 2h/tuần 
  • Được cung cấp tài khoản IELTS Online để luyện tập các kỹ năng trên website của Smartcom

IELTS Essentials

3. Khóa học IELTS ADVANCED (IELTS Nâng cao)

  • Khóa IELTS Advanced là khóa học Cao cấp dành cho những học viên luyện thi IELTS đào tạo toàn bộ các kiến thức, kỹ năng làm bài IELTS trình độ nâng cao, liên tục thực hành thi IELTS với các bài thi thực tế (IELTS thực chiến).
  • Học trực tiếp tại trung tâm: 3,5 h/buổi học
  • Lớp học Zoom: 2h/tuần
  • Được cung cấp tài khoản IELTS Online để luyện tập các kỹ năng trên website của Smartcom

IELTS Advanced

Tại sao nên học IELTS tại Smartcom English?

Hệ thống LMS tân tiến 

Smartcom English sở hữu công nghệ học tích hợp (Hybrid Learning) – hệ thống học trực tuyến LMS được tích hợp sẵn các bài giảng chi tiết do các giáo viên IELTS dày dặn kinh nghiệm đứng lớp, đảm bảo người học nắm vững các chiến thuật làm bài thi IELTS.

Bên cạnh đó, hệ thống LMS còn được tích hợp với kho học liệu và đề thi IELTS được cập nhật thường xuyên, vì thế người học có thể thỏa sức luyện tập bất cứ lúc nào.

Hệ thống học trực tuyến LMS tại Smartcom English
Hệ thống học trực tuyến LMS tại Smartcom English

Giáo viên IELTS uy tín có nhiều kinh nghiệm giảng dạy IELTS

Giáo viên Smartcom đều là các chuyên gia khảo thí IELTS, giáo viên giảng dạy IELTS chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy IELTS.

Một số giáo viên IELTS tiêu biểu tại Smartcom English:

Một số giáo viên IELTS tiêu biểu tại Smartcom English

Giáo viên tiêu biểu tại Smartcom

Cam kết đầu ra cụ thể

Các khóa luyện thi IELTS tại Smartcom đều có cam kết đầu ra cụ thể theo điểm số. Vì thế người học có thể yên tâm vì đã được đảm bảo chắc chắn đầu ra mà mình sẽ đạt được. Tuy nhiên, người học cũng cần cam kết tham gia đầy đủ số buổi học, hoàn thành đầy đủ bài tập được giao, cũng như cố gắng nỗ lực ôn luyện để đạt được band điểm đầu ra như mong muốn.

Chi phí học tập tiết kiệm

Nhờ công nghệ Hybrid Learning, người học không chỉ tiết kiệm được thời gian mà cả chi phí học tập tại trung tâm. Chi phí các khóa học chỉ từ 700.000đ đối với hình thức IELTS Online LMS và từ 11.000.000đ đối với hình thức IELTS ECO. Ngoài ra người học còn có cơ hội nhận được học bổng khuyến học khi tham gia khóa học.

Chi phí tiết kiệm

Trên đây là một số thông tin về chi phí học IELTS ở trung tâm Smartcom English. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì, đừng ngần ngại liên hệ ngay Smartcom để được tư vấn chi tiết nhé!

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Websitehttps://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Emailmail@smartcom.vn

Facebookhttps://facebook.com/smartcom.vn

Youtubehttps://youtube.com/c/smartcomvn

Cấu trúc bài thi IELTS Writing bạn không nên bỏ lỡ!

Việc sử dụng chứng chỉ IELTS như một thước đo đánh giá năng lực ngoại ngữ đang dần trở nên phổ biến hơn. Việc sở hữu một chứng chỉ IELTS với điểm số cao không chỉ thể hiện trình độ tiếng Anh của bạn mà còn là chiếc chìa khóa giúp mở ra nhiều cơ hội trong tương lai. Muốn đạt được điều đó, bạn phải nắm vững kiến thức cũng như tìm hiểu thêm về bài thi này. Trong bài viết dưới đây, Smartcom English sẽ chia sẻ tới bạn tổng quan về bài thi IELTS, cấu trúc bài thi IELTS Writing và một số điều cần lưu ý nhé!

Cấu trúc bài thi IELTS Writing

Tổng quan về bài thi và chứng chỉ IELTS

Chứng chỉ IELTS là gì?

IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh. Bài thi IELTS sẽ bao gồm 4 kĩ năng Nghe (Listening) – Nói (Speaking) – Đọc (Reading) – Viết (Writing).

Chứng chỉ IELTS - thước đo đánh giá năng lực ngoại ngữ.

Tính đến thời điểm hiện tại, chứng chỉ IELTS đã trở thành một trong số những thang đo năng lực ngoại ngữ được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới và được chấp nhận bởi 11.500 tổ chức ở 140 quốc gia.

Hình thức thi IELTS

Hiện nay, bài thi IELTS có 2 hình thức thi: 

  • IELTS Học thuật (IELTS Academic): phù hợp với thí sinh có mục đích du học, theo học ở các chương trình đào tạo sau đại học hoặc để lấy được giấy phép hành nghề.
  • IELTS Tổng quát (IELTS General Training): phù hợp với thí sinh có nhu cầu sinh sống và làm việc tại các nước nói tiếng Anh hoặc có nguyện vọng tham gia các khóa đào tạo cho người tốt nghiệp trung học (đào tạo học thuật hoặc đào tạo nghề).

IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát

Thí sinh có thể cân nhắc kĩ nhu cầu của bản thân và lựa chọn hình thức thi phù hợp.

Cấu trúc bài thi IELTS Writing

Thông tin chung về cấu trúc IELTS Writing

Tuy có mục đích sử dụng khác nhau, cấu trúc bài thi Writing IELTS đều giống nhau ở hai hình thức thi Academic và General Training.

  • Thời gian: 60 phút
  • Cấu trúc: 2 phần (Task 1 & Task 2)
  • Tiêu chí chấm điểm:
    1. Task achievement/response (25%)
    2. Coherence and cohesion (25%)
    3. Lexical resource (25%) 
    4. Grammatical range and accuracy (25%)

Trong đó, Task 1 chiếm ⅓ số điểm và Task 2 chiếm ⅔ số điểm của cả bài thi kỹ năng Writing.

Cấu trúc đề thi Writing IELTS Học thuật (IELTS Academic)

Phần Task 1 Task 2
Câu hỏi Thí sinh được yêu cầu miêu tả, giải thích các dữ liệu xuất hiện trong đề bài dưới dạng:

  • Bảng, biểu đồ, bản đồ.
  • Sơ đồ, quy trình sản xuất, quá trình vận hành.
  • Kết hợp các dạng biểu đồ.
Đề bài sẽ nêu lên một quan điểm, góc nhìn, hoặc nhắc đến một vấn đề trong xã hội. Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận phản hồi lại đề bài.
Phong cách Học thuật (academic) hoặc bán trang trọng (semi-formal).
Độ dài tối thiểu 150 từ. 250 từ.

Cấu trúc đề Writing IELTS Tổng quát (General Training)

Phần Task 1 Task 2
Câu hỏi Thí sinh được yêu cầu viết 1 lá thư phản hồi lại một tình huống thường gặp trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • Viết thư gửi chính quyền địa phương để đề xuất cải thiện công viên công cộng.
  • Viết thư gửi Ban giám hiệu về vấn đề với cơ sở vật chất trong ký túc xá.
Đề bài đưa thông tin về một ý kiến, tranh luận hoặc một vấn đề thường gặp. Thí sinh sẽ phải viết bài luận dựa trên những hướng dẫn của đề bài.
Phong cách Trang trọng (formal), bán trang trọng (semi-formal) hoặc thân mật (personal).

(Thí sinh cần lựa chọn phong cách viết phụ thuộc vào từng đề bài cụ thể.)

Bán trang trọng (semi-formal).
Độ dài tối thiểu 150 từ. 250 từ.

Lưu ý khi làm bài thi IELTS Writing

Đảm bảo số từ tối thiểu ở các phần

Cấu trúc bài Writing IELTS yêu cầu số từ tối thiểu là 150 từ với Task 1 và 250 từ với Task 2. Nhiều thí sinh cho rằng việc viết ít hơn số từ tối thiểu sẽ không gây ảnh hưởng gì lớn. Tuy nhiên, bạn có thể sẽ bị trừ điểm nếu bài viết của bạn quá ngắn và không đủ số từ quy định.

Lưu ý số từ tối thiểu trong bài IELTS Writing

Ngược lại, khi bạn viết quá dài, điểm số của bạn sẽ không bị ảnh huởng nhưng điều đó đồng nghĩa với việc thời gian bạn phân bổ cho các phần sẽ không đồng đều. Kết quả là bạn có thể không có đủ thời gian triển khai hết các ý mà mình muốn. Vì vậy, hãy lưu ý số từ tối thiểu cần có trong bài thi kỹ năng Viết nhé.

Trên đây là những chia sẻ của Smartcom English về cấu trúc đề thi IELTS Writing cũng như một số điều bạn cần lưu ý để đạt điểm số như mong đợi. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích bạn trong quá trình học tập cũng như tìm hiểu về thêm về chứng chỉ này nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ

SMARTCOM ENGLISH

Địa chỉ: Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: (+84) 024.22427799

Hotline: 0865.568.696

Email: mail@smartcom.vn

Website: https://smartcom.vn

6 trang web luyện nghe IELTS Online miễn phí

Việc luyện nghe là một phần quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá và đánh giá 6 trang web luyện nghe IELTS online miễn phí. Các trang web luyện IELTS Listening này không chỉ giúp bạn làm quen với định dạng và ngôn ngữ của kỳ thi IELTS mà còn mang đến cơ hội để nâng cao kỹ năng nghe của mình một cách linh hoạt và thuận tiện. Sau đây, hãy khám phá cùng Smartcom nha!

Các trang luyện nghe IELTS
Các trang luyện nghe IELTS

Các Cấp Độ Đánh Giá Luyện Nghe IELTS

Level 1: Band 4 đến 5.5 (Cơ Bản)

– Đối tượng: Những người mới làm quen với IELTS.

– Bài Nghe: Phổ cập, không quá phức tạp về từ vựng và tốc độ.

– Phương Pháp: Chép chính tả, nghe nhiều lần, và kiểm tra rèn luyện độ nhạy.

Level 2: Band 5.5 đến 6.5 (Trung Bình)

– Đối Tượng: Người học có kiến thức cơ bản về IELTS.

– Bài Nghe: Tăng cường từ vựng, tập trung vào chi tiết nhỏ.

– Phương Pháp: Chú ý đến những chi tiết nhỏ, sửa lỗi phổ biến.

Level 3: Band 6.5 đến 7.5 (Nâng Cao)

– Đối Tượng: Những người đạt trình độ khá cao trong IELTS.

– Bài Nghe: Bài tập bổ trợ cao cấp, tăng cường từ vựng và tốc độ.

– Phương Pháp: Nâng cao khả năng xử lý thông tin, tập trung vào bài nghe cao cấp và thực hành đa dạng.

Việc nắm rõ trình độ của bản thân sẽ giúp bạn đưa ra được kế hoạch hợp lý khi luyện Listening IELTS Online tại nhà.

6 trang web luyện nghe tiếng Anh IELTS

IELTS Online Test 

IELTS Online Test là một dự án thuộc sở hữu của Inter Great Education Group, thành lập từ năm 2018 và hoạt động đa quốc gia với văn phòng tại 12 quốc gia khác nhau. Trang web này cung cấp các tài liệu thi IELTS, bài kiểm tra thử và mẹo thi miễn phí, bao gồm cả các bài luyện nghe. 

Các trang web luyện IELTS Listening
Các trang web luyện IELTS Listening

Link website: https://ieltsonlinetests.com/

Tính năng: 

  • Cung cấp tài liệu luyện thi IELTS Listening trực tuyến với đáp án đi kèm.
  • Có 1 phần blog riêng chia sẻ những tips quan trọng để đạt điểm cao trong phần thi IELTS Listening.
  • Cung cấp giải thích chi tiết về đề thi nghe trên IELTS Online Test.
  • Trang web hỗ trợ tính năng đếm thời gian khi làm bài thi, giúp học viên rèn luyện sự tập trung và làm quen với môi trường thi thực tế.

Ưu điểm: 

  • Thiết kế rõ ràng, dễ sử dụng kể cả cho những người mới bắt đầu
  • Thường xuyên cập nhật các đề thi thực tế mới nhất kèm đáp án được phân tích chi tiết
  • Tất cả bài thi được lấy từ nguồn sách tham khảo uy tín
  • Giúp tiết kiệm chi phí. 

TED Talk 

Trang web TED Talk là nơi chia sẻ những bài diễn thuyết ngắn đầy ý nghĩa về mọi chủ đề, từ khoa học, nghệ thuật, xã hội đến những câu chuyện cá nhân và cảm nhận về thế giới. Một video TED thường kéo dài trong khoảng 9-10 phút với mang ý nghĩa đến cho người nghe một lượng thông tin vừa đủ với nội dung cô đọng.

Trang web luyện nghe tiếng anh IELTS
Trang web luyện nghe tiếng anh IELTS

Link website: https://www.ted.com/talks

Tính năng: 

  • Cung cấp các bài giảng ngắn, giúp bạn tập trung và làm quen với việc nghe trong thời gian ngắn.
  • TED Talk cung cấp nhiều chủ đề khác nhau, từ khoa học và công nghệ đến nghệ thuật, giáo dục, và xã hội.
  • Một số bài diễn thuyết trên TED Talk đi kèm với transcript và phụ đề

Ưu điểm: 

  • Bạn không chỉ luyện nghe mà còn mở rộng kiến thức và hiểu biết về các chủ đề quan trọng, giúp bạn phát triển kỹ năng ngôn ngữ cũng như kiến thức tổng quát.
  • Có sẵn phụ đề giúp bạn hiểu rõ nghĩa của từng câu và cụm từ, từ đó cải thiện từ vựng và ngữ pháp của bạn.
  • Chủ đề đa dạng giúp bạn có thể luyện nghe ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. 

Listen A Minute

Đây một trang web luyện nghe IELTS online với thời lượng trong khoảng một phút. Các bài nghe trên trang web này được sắp xếp theo trật từ từ A-Z, người dùng có thể dễ dàng lựa chọn chủ đề mà mình mong muốn. 

Các trang web luyện nghe tiếng anh IELTS
Các trang web luyện nghe tiếng anh IELTS

Link website: http://www.listenaminute.com

Tính năng: 

  • Cung cấp hơn 700 bài nghe với vô vàn các chủ đề khác nhau
  • Có sẵn phụ đề ở dưới giúp bạn dễ dàng theo dõi
  • Có cung cấp bài tập để thực hành và ghi nhớ lâu hơn

Ưu điểm: 

  • Đa dạng chủ đề cùng các cấp độ khác nhau. 
  • Có phần bài tập nghe và điền từ ở dưới để luyện tập kĩ năng nghe và ghi nhớ từ vựng
  • Giao diện đơn giản, dễ hiểu

CNN News

CNN cung cấp thông tin, tin tức, bình luận và phản ứng về các sự kiện quốc tế và trong nước, bao gồm cả chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ.

Các trang luyện nghe IELTS
Các trang luyện nghe IELTS

Link website: https://edition.cnn.com/studentnews/

Tính năng: 

  • CNN thường sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và chính xác trong bản tin và chương trình phóng sự, giúp người xem tiếp xúc với cách diễn đạt tiếng Anh thông dụng.
  • Bản tin của CNN thường phản ánh những sự kiện và diễn biến thời sự mới nhất, giúp người học cập nhật với thông tin thế giới và nắm bắt vựa ngôn ngữ hiện đại

Ưu điểm: 

  • Bản tin của CNN thường chia sẻ thông tin bằng tiếng Anh với giọng điệu, từ vựng, và ngữ pháp phong phú
  • Các tin tức, thông tin về sự kiện và vấn đề thế giới đương đại được cập nhật sát sao theo ngày.
  • Phù hợp với trình độ từ level 2,3 và những ai đã có nền tảng cơ bản để bắt kịp tốc độ của người nói

Daily Lesson with Simon

IELTS Simon là một trang web giáo dục nổi tiếng, chuyên cung cấp tài liệu và bài luyện nghe IELTS Online

Các trang web luyện nghe tiếng anh IELTS
Các trang web luyện nghe tiếng anh IELTS

Link web: https://www.ielts-simon.com/

Tính năng:

  • IELTS Simon cung cấp nhiều bài nghe khác nhau, phản ánh đầy đủ các chủ đề có thể xuất hiện trong kỳ thi IELTS.
  • Bài nghe được phân loại theo cấp độ khó khăn, giúp người học chọn lựa theo khả năng của mình và từ từ nâng cao khả năng luyện nghe.

Ưu điểm: 

  • Dễ dàng thảo luận và giao lưu với phần comment và diễn đàn giúp người dùng dễ dàng thảo luận với giáo viên và các bạn học khác.
  • Trang web cung cấp những tips luyện nghe IELTS Online hiệu quả, giúp người học có chiến lược và hướng dẫn cụ thể trong quá trình ôn tập.
  • Giao diện trang web được thiết kế đơn giản, giúp người học dễ dàng tìm kiếm và sử dụng 

Smartcom English 

Smartcom English cũng đã ra mắt một trang web trực tuyến để phục vụ cho quá trình luyện đề với đầy đủ 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trang web có đầy đủ các tài liệu về đa dạng các chủ đề để mang lại những trải nghiệm học tập toàn diện, giúp các bạn tự tin trong kì thi IELTS sắp tới.

 

 

Link web: https://ielts.smartcom.vn/

Tính năng:

  • Cung cấp các bài luyện IELTS cho cả 4 kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng Nghe.
  • Review các từ mới cho trong bài luyện, kiểm tra chính tả.
  • Các bài nghe được phân theo các cấp độ từ dễ tới khó để thí sinh có thể lựa chọn trình độ phù hợp với bản thân.
  • Bài luyện sẽ được chấm điểm và đánh giá sau khi nộp.

Ưu điểm:

  • Giao diễn đơn giản, được chia ra thành 4 kĩ năng rõ ràng.
  • Bài luyện sát với đề thi, có phân tích đáp án và các từ mới có trong bài.
  • Tất cả bài thi đều được tham khảo từ các nguồn uy tín

Trên đây là giới thiệu về các trang web luyện nghe tiếng Anh IELTS và chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Mỗi trang web mang đến những đặc điểm riêng biệt, từ các bài nghe chất lượng đến các tính năng hỗ trợ tương tác và ghi chú. Smartcom English mong bạn có thể chọn lựa dựa trên nhu cầu của mình dựa trên những ưu điểm mà mỗi trang web mang lại để chuẩn bị hành trang kĩ lưỡng trước khi bước vào kì thi IELTS.

call-to-action-2

33 từ vựng hay trong IELTS thuộc chủ đề Feeling & Mood

Để chinh phục kỳ thi IELTS, thí sinh cần tích lũy cho mình một vốn từ vựng phong phú, đa dạng để có thể linh hoạt sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày cũng như nâng cao band điểm 4 kỹ năng IELTS. Sau đây Smartcom IELTS Gen 9.0 xin giới thiệu với các bạn 33 từ vựng hay trong IELTS thuộc chủ đề Feeling & Mood (Cảm xúc & tâm trạng) để các bạn có thể áp dụng trong quá trình ôn thi IELTS, đặc biệt đối với 2 kỹ năng Nói và Viết.33 từ vựng IELTS hay thuộc chủ đề Feeling & Mood

Chủ đề Feeling & Mood là một topic quan trọng giúp người học có thêm nhiều vốn từ để bày tỏ cảm xúc và trạng thái của mình bằng tiếng Anh một cách rõ ràng nhất. Vì thế, việc học các từ vựng thuộc chủ đề này là điều cần thiết để đạt band cao IELTS hoặc để giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.

33 từ vựng hay trong IELTS thuộc chủ đề Feeling & Mood

Dưới đây là 33 từ vựng IELTS hay thuộc chủ đề Feeling & Mood giúp bạn có thể diễn đạt cảm xúc của mình một cách linh hoạt và nâng cao điểm số phần thi IELTS Speaking và Writing.

  1. Frightened (/ˈfraɪ.tənd/) – Sợ hãi, kinh sợ
  2. Delighted (/dɪˈlaɪ.tɪd/) – Hạnh phúc, vui mừng
  3. Calm (/kɑm/) – Bình tĩnh
  4. Surprised (/səˈpraɪzd/) – Ngạc nhiên, bất ngờ
  5. Thrilled (/θrɪld/) – Hồi hộp, sảng khoái
  6. Ecstatic (/ɪkˈstæt.ɪk/) – Hứng khởi, mãn nguyện
  7. Grateful (/ˈɡreɪt.fəl/) – Biết ơn
  8. Amused (/əˈmuzd/) – Thích thú, giải trí
  9. Curious (/ˈkjʊr.i.əs/) – Tò mò, hiếu kỳ
  10. Intrigued (/ɪnˈtriɡd/) – Hứng thú, tò mò 
  11. Shocked (/ʃɑkt/) – Sốc, kinh ngạc
  12. Amazed (/əˈmeɪzd/) – Sửng sốt, ngạc nhiên
  13. Proud (/praʊd/) – Tự hào
  14. Upset (/ʌpˈsɛt/) – Buồn bã, phiền lòng
  15. Miserable (/ˈmɪz.ɚ.ə.bəl/) – Đau khổ, khốn khổ
  16. Depressed (/dɪˈprɛst/) – Trầm cảm, buồn bã
  17. Lonely (/ˈloʊn.li/) – Cô đơn, lạc lõng
  18. Disappointed (/ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/) – Thất vọng
  19. Unenthusiastic (/ˌʌn.ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪk/) – Thiếu hứng thú, lạc quan
  20. Disgusted (/dɪsˈɡʌs.tɪd/) – Chán ghét, phẫn nộ
  21. Furious (/ˈfjʊri.əs/) – Giận dữ, tức giận
  22. Annoyed (/əˈnɔɪd/) – Bực bội, khó chịu
  23. Scared (/skɛrd/) – Sợ, hoảng sợ
  24. Anxious (/ˈæŋkʃəs/) – Lo lắng, bồn chồn
  25. Stressed (/strɛst/) – Căng thẳng 
  26. Jealous (/ˈdʒɛl.əs/) – Ghen tỵ
  27. Embarrassed (/ɪmˈbær.əst/) – Xấu hổ, ngượng ngùng
  28. Confused (/kənˈfjuzd/) – Lúng túng, bối rối 
  29. Exhausted (/ɪɡˈzɔs.tɪd/) – Mệt mỏi, kiệt sức
  30. Distracted (/dɪˈstræk.tɪd/) – Mất tập trung
  31. Relieved (/rɪˈlivd/) – Nhẹ nhõm, nhẹ nhàng
  32. Determined (/dɪˈtɝː.mɪnd/) – Quyết tâm
  33. Weary (/ˈwɪri/) – Mệt mỏi, kiệt sức

feelings and emotion

Một số câu hỏi Speaking Part 1&2 thuộc chủ đề Feeling & Mood mà bạn có thể tham khảo

Speaking part 1

Question 1: What are the things that make you happy?

In my opinion, there are several things that can bring happiness into one’s life. Personally, I find joy in spending quality time with my loved ones, whether it’s having a meaningful conversation over a cup of coffee or simply enjoying each other’s company during a weekend getaway. Engaging in activities that I’m passionate about, such as reading a good book, exploring nature, or pursuing a hobby, also uplifts my spirits. Additionally, achieving small goals and milestones gives me a sense of accomplishment and fulfillment. Overall, it’s the simple pleasures and meaningful connections in life that truly make me happy.

  • Meaningful /ˈmiːnɪŋfəl/ – đầy ý nghĩa
  • Getaway /ˈɡɛtəweɪ/ – một kỳ nghỉ ngắn để thư giãn
  • Uplifts my spirits /ˈʌplɪfts maɪ ˈspɪrɪts/ – làm tôi cảm thấy vui vẻ
  • Accomplishment and fulfillment /əˈkɒmplɪʃmənt ænd ˈfʊlfɪlmənt/ – thành tựu và sự hoàn thiện

Question 2: How do you handle stress?

When I encounter stress, I rely on a few key strategies to manage it. I practice mindfulness and meditation, maintain a healthy work-life balance, engage in physical exercise, and seek support from trusted individuals. Additionally, I prioritize self-care activities to nurture my well-being.

  • Encounter /ɪnˈkaʊntər/ – gặp gỡ
  • Mindfulness /ˈmaɪndf(ʊ)lnəs/ – trạng thái tập trung vào và nhận biết một cách đầy ý thức về hiện tại, thường được thực hành trong thiền định hoặc các kỹ thuật tâm lý khác.
  • Meditation /ˌmɛdɪˈteɪʃ(ə)n/ – thiền
  • Seek support /siːk səˈpɔːt/ – tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ
  • Trusted individuals /ˈtrʌstɪd ˌɪndɪˈvɪdʒʊəlz/ – những người mà bạn tin tưởng
  • Prioritize /praɪˈɒrɪtaɪz/ – ưu tiên
  • Nurture /ˈnɜːrtʃər/ – nuôi dưỡng
  • Well-being /ˌwɛlˈbiːɪŋ/ – trạng thái của việc cảm thấy khỏe mạnh và hạnh phúc, về cả mặt tâm lý và vật lý.

Speaking part 2

Describe a time when you were very afraid

You should say:

  • What happened?
  • Where you were then?
  • When was it?
  • And explain why you were so afraid.

Sample Answer:

One incident that stands out in my mind was when I found myself alone in a dense forest during a hiking trip last year. It was a warm summer afternoon, and I had decided to explore a new trail on my own. As I ventured deeper into the forest, I became increasingly aware of the unfamiliar surroundings and the silence that enveloped me.

Suddenly, I heard rustling noises coming from nearby bushes, and my heart started pounding with fear. My mind raced with thoughts of encountering wild animals or getting lost in the vast wilderness. Panic began to set in as I realized how isolated I was from civilization.

I tried to remain calm and retrace my steps, but it was difficult to find my way back to the main trail. With each passing minute, my fear intensified, and I felt a sense of vulnerability like never before.

Eventually, after what felt like an eternity, I stumbled upon a familiar landmark that led me back to safety. Reflecting on the experience later, I realized that my fear stemmed from the uncertainty and the feeling of being completely alone in an unpredictable environment.

Overall, that moment of intense fear served as a reminder of the importance of being prepared and cautious when exploring unfamiliar terrain.

  • Stands out /stændz aʊt/ – nổi bật
  • Explore a new trail on my own /ɪkˈsplɔːr ə nuː treɪl ɒn maɪ əʊn/ – khám phá một con đường mới một mình
  • Venture /ˈvɛntʃər/ – mạo hiểm
  • Rustling noises /ˈrʌsəlɪŋ ˈnɔɪzɪz/ – tiếng xào xạc
  • Nearby bushes /ˈnɪəbaɪ ˈbʊʃɪz/ – các cây bụi gần đó
  • Panic /ˈpænɪk/ – hoảng loạn
  • Retrace /rɪˈtreɪs/ – lần theo dấu vết
  • Intensified /ɪnˈtɛnsɪfaɪd/ – tăng lên
  • Vulnerability /ˌvʌlnərəˈbɪlɪti/ – dễ bị tổn thương
  • Eternity /ɪˈtɜːrnɪti/ – thời gian vô tận

Smartcom hợp tác cùng IDP tổ chức thi thử IELTS

Một số phương pháp giúp bạn ghi nhớ từ vựng hay trong IELTS hiệu quả

Quá trình học từ vựng tiếng Anh là một quá trình lâu dài, tốn nhiều thời gian và công sức. Vậy nên bạn cần chú ý lựa chọn hoặc kết hợp các cách học để việc ghi nhớ từ vựng dễ dàng và hiệu quả hơn. Dưới đây là một số cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả nhất mà bạn có thể áp dụng cho quá trình trau dồi từ vựng của mình.

  • Học từ vựng qua flashcard (sử dụng flashcard giấy hoặc e-flashcards như Quizlet)
  • Học từ vựng theo từng chủ đề (Environment, Feeling & mood, Education, …)
  • Sử dụng các app hỗ trợ học từ vựng (Duolingo, Memrise, …)
  • Học từ vựng qua trò chơi (crossword, quiz, …)
  • Học từ vựng IELTS khó bằng phương pháp đặt câuhọc từ vựng IELTS

Trên đây là các từ vựng hay trong IELTS thuộc chủ đề Feeling & Mood mà bạn nên ghi nhớ. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ tích lũy thêm được nhiều từ vựng IELTS hay và áp dụng hiệu quả vào quá trình học và luyện thi IELTS!

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học IELTS tại Smartcom English, vui lòng liên hệ tới hotline (+84) 024.22427799 hoặc tham khảo thông tin liên hệ bên dưới để được tư vấn chi tiết nhé!

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

HỌC IELTS 5.0 MẤT BAO LÂU?

Học IELTS 5.0 mất bao lâu? Học IELTS 5.0 có khó không? Hay IELTS 5.0 có đi du học được không? Đều là những câu hỏi khá phổ biến với những người mới bắt đầu luyện thi IELTS. Trong bài viết này, hãy để Smartcom English giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc kể trên nhé!  

Học IELTS 5.0 mất bao lâu?
Học IELTS 5.0 mất bao lâu?

IELTS 5.0 có khó không?

Chứng chỉ IELTS được tính theo thang điểm từ 1.0 tới 9.0. Do đó, 5.0 được coi là band điểm trung bình, tương đối dễ đạt được. Mốc điểm này thường được đặt làm mục tiêu đầu tiên của nhiều người mới luyện IELTS.

Để đạt được IELTS 5.0, bạn cần đạt được một số tiêu chí dưới đây:

  • Từ vựng khá: nắm rõ các từ vựng thường gặp thuộc những chủ đề thông dụng như môi trường, giáo dục thời tiết,…;
  • Ngữ pháp: có khả năng sử dụng thành thạo những cấu trúc câu cơ bản và một chút cấu trúc phức tạp;
  • Khả năng nghe/đọc hiểu ý chính của bài để có thể làm đúng 16-19/40 câu hỏi Listening/Reading;
  • Phần thi Writing có bố cục và tính mạch lạc nhưng có thể chưa quá rõ ràng;
  • Speaking tương đối trôi chảy và phát âm tương đối chính xác vẫn có thể bị lặp ý và một vài lỗi phát âm gây khó hiểu. 
IELTS 5.0 có khó không?
IELTS 5.0 có khó không?

Chứng chỉ IELTS 5.0 có tác dụng gì?

Tuy band 5.0 mới chỉ dừng lại ở mức bình thường nhưng sở hữu chứng chỉ IELTS 5.0 có thể mở ra cho bạn rất nhiều cơ hội học tập và làm việc. 

Miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh THPT Quốc gia

Theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo, thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ được miễn thi ngoại ngữ THPT QG. Điểm tiếng Anh của thí sinh sẽ được quy đổi thành 10 và cộng vào tổng điểm thi. Theo đánh giá của một số giáo viên tiếng Anh phổ thông, thành thạo kiến thức ở cả 4 kỹ năng trong chương trình THPT hiện hành, thí sinh đã có thể đạt được band điểm này.

Miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh THPT Quốc gia
IELTS 5.0 có thể miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh THPT Quốc gia

Ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển đại học

Sở hữu IELTS 5.0 giúp bạn mở rộng cánh cửa đại học. Các trường hiện đang đa dạng hoá hình thức xét tuyển và IELTS là một trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều thí sinh. 

Ielts 5.0 giúp bạn có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học trong nước, ví dụ như trường Đại học Hàng hải, trường Đại học Y Hải Phòng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, trường Đại học Giao thông Vận tải,… 

Mức điểm tối thiểu để bạn đủ điều kiện xin visa du học và định cư tại nước ngoài

Với band điểm 5.0, bạn đã đủ điều kiện visa du học và hoàn toàn có cơ hội ứng tuyển các học bổng nước ngoài. Tuy nhiên với mức điểm này, số lượng lựa chọn cho bạn là khá hạn chế.

Dựa trên tổng hợp của IDP: Tại Hoa Kỳ, Trường trung học CATS Academy Boston yêu cầu IELTS tối thiểu 5.0; Tại Thụy Sĩ, Trường Đại học Geneva Business cũng có yêu cầu sinh viên cần có chứng chỉ IELTS từ 5.0 mới đủ yêu cầu nhập học.

học ielts 5.0 mất bao lâu
Sở hữu IETLS 5.0 giúp bạn đủ điều kiện xin visa du học và định cư nước ngoài

Miễn thi tiếng Anh đầu ra tại các trường đại học trong nước

Hiện nhiều trường đại học đang yêu cầu tiếng Anh đầu ra đối với sinh viên ở mức B1 theo Khung năng lực ngoại ngữ. Với trình độ IELTS 5.0, bạn sẽ được miễn học phần tiếng Anh tại trường cũng như bài thi đánh giá tiếng Anh để tốt nghiệp. 

Học IELTS 5.0 mất bao lâu?

Như đã nói ở trên, học tiếng Anh IELTS 5.0 không phải là một việc quá khó. Những người đã có nền tảng tiếng Anh từ trước sẽ chỉ cần khoảng từ 2-4 tháng để hoàn thành mục tiêu này. Với những trường hợp mất gốc tiếng Anh, các bạn sẽ cần khoảng từ 5-6 tháng để lấy lại kiến thức nền tảng, trau dồi từ vựng cơ bản và tích luỹ kinh nghiệm làm bài.

Mục tiêu ôn luyện rõ ràng và lộ trình ôn luyện phù hợp là hai yếu tố quan trọng để bạn rút ngắn quá trình đạt IELTS 5.0. Bạn có thể lựa chọn tự học với những tài liệu có sẵn trên mạng.

Học cùng với một người bạn
Ôn luyện IELTS cùng Smartcom

Tuy nhiên, kho tài liệu khổng lồ trên mạng sẽ rất dễ khiến các bạn mới bắt đầu bị choáng ngợp và mất phương hướng. Rất khó để tự xác định một lộ trình hay phương pháp học hiệu quả mà không có người hướng dẫn. Vì vậy, tham gia một khoá học hay tham khảo tư vấn của các trung tâm được coi là một lựa chọn tối ưu.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan tới việc học IELTS 5.0. Hãy liên hệ hotline 024.22427799 để được tư vấn về lộ trình học IELTS hiệu quả và tham khảo khóa luyện thi IELTS của Smartcom English nhé. 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 Toà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://www.smartcom.vn/  

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Chinh phục dạng bài problem and solution trong IELTS Writing

Đối với đa số thí sinh, phần thi Writing luôn được xem là phần khó nhất trong kỳ thi IELTS. Để tận dụng tối đa thời gian và đạt được điểm số tốt nhất, việc có một chiến lược ôn luyện rõ ràng và hiệu quả là rất quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu tổng quan về IELTS Writing cũng như một số mẹo luyện tập dạng bài problem and solution cùng Smartcom English trong bài viết này nhé. 

Chinh phục dạng bài problem and solution trong IELTS Writing

Những điều cần biết về IELTS Writing và dạng bài problem and solution

Cấu trúc phần thi IELTS Writing 

Phần thi IELTS Writing gồm 2 bài Task 1 và Task 2 với tổng thời gian thi là 60 phút. Số từ quy định trong Task 1 là ít nhất 150 từ và Task 2 là ít nhất 250 từ.

Ở Task 1, thí sinh sẽ cần phân tích các biểu đồ (Line graph, Bar chart, Pie chart, Map,…) dựa trên số liệu đã cho sẵn.

Còn ở Task 2, thí sinh cần viết về những thông tin thực tế hơn, với các luận điểm và giải pháp. Một số dạng đề thường gặp ở Task 2 là Discussion Essay (To what extent do you agree or disagree?), Discussion Essay (Discuss these two views and give your opinion), Advantages and Disadvantages, Problem and Solution,…

Các tiêu chí chấm điểm cho phần thi IELTS Writing nhìn chung sẽ bao gồm:

Tiêu chí 1: Task Achievement/Response – câu trả lời phù hợp, thỏa mãn yêu cầu của đề bài

  • Nội dung đúng theo yêu cầu đề bài, đủ ý
  • Các ý được viết mạch lạc, rõ ràng
  • Sử dụng ví dụ cụ thể để chứng minh

Tiêu chí 2: Coherence and Cohesion – có tính mạch lạc, chặt chẽ

  • Dễ theo dõi nội dung muốn truyền tải của từng ý
  • Sử dụng từ nối để tăng tính liên kết giữa các câu và đoạn văn

Tiêu chí 3: Lexical Resource – đánh giá vốn từ vựng

  • Từ vựng phù hợp với nội dung bài viết
  • Sử dụng từ vựng đa dạng
  • Vận dụng được từ vựng nâng cao

Tiêu chí 4: Grammatical Range and Accuracy – phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp được sử dụng

  • Dùng đúng và đa dạng cấu trúc ngữ pháp
  • Sử dụng dấu câu chính xác

Bên trên là các tiêu chí chấm điểm chung cho phần thi IELTS Writing, để tìm hiểu sâu hơn về từng tiêu chí một cách cụ thể thí sinh có thể liên hệ với các chuyên gia của Smartcom English theo thông tin ở cuối bài để được tư vấn.

Cấu trúc phần thi IELTS Writing

Dạng bài problem and solution trong task 2 IELTS Writing

Problem and solution là một dạng bài trong Task 2 của phần thi IELTS Writing. Dạng bài này yêu cầu thí sinh chỉ ra được các vấn đề, ảnh hưởng tiêu cực của một tình huống cụ thể và từ đó đưa ra giải pháp để giải quyết chúng. 

Một số câu hỏi để nhận biết dạng đề này là:

  • What are the problems associated with this …? 
  • What are the causes/reasons?/Why is it the case?
  • What measures should be taken to…?
  • What action can be taken to prevent people having this problem?

Cách làm Writing task 2 problem and solution trong 3 bước

Bước 1: Xác định problem (vấn đề)

Khi nhận được đề bài, thay vì ngay lập tức cầm bút viết, bước đầu tiên thí sinh hãy phân tích kỹ đề để xác định được tình huống mà đề bài đưa ra và những problem cùng solution khả thi mà bản thân có thể triển khai. 

Ví dụ đề bài:

Today, many people do not know their neighbors in large cities.

What problems does this cause?

What can be done about this?

Với đề bài này, thí sinh cần xác định được tình huống là ‘Many people do not know their neighbors in large cities’, từ đó nghĩ đến những problem khả thi để triển khai như ‘Less culturally unique neighborhoods’ và ‘Fading distinctiveness of communities’.

Sau khi đã xác định được problem, thí sinh có thể tiến đến bước 2.

Bước 1: Xác định problem (vấn đề)

Bước 2: Brainstorm dàn ý để tìm ra solution (giải pháp) 

Việc brainstorm dàn ý sẽ giúp thí sinh có một hướng đi cụ thể ngay từ đầu, tránh được việc đang viết đến một nửa bài thì không nghĩ ra được ý tưởng hoặc quên mất ý tưởng ban đầu mình có.

Để tránh việc dành quá nhiều thời gian cho việc lên dàn ý, thí sinh có thể gạch đầu dòng các ý và sử dụng những cụm từ ngắn gọn, tránh viết cả câu dài dòng.

Ví dụ:

  • Problem 1: Less culturally unique neighborhoods.

– Phát triển luận điểm: 

+ Venice Beach in Los Angeles and Greenwich Village in New York City – people living here used to share similar values -> flourishing of a unique culture

+ “Beat Poets” of Greenwich

– Solution: Individual initiative – live in places having a heritage that suits yourself, not join mass movements toward gentrification

  • Problem 2: Fading distinctiveness of communities.

– Phát triển luận điểm: 

+ This distinctiveness of communities have value for locals and tourists

+ Without it -> feels little sentiment -> no shared identity

– Solution: expatriate enclaves in developing nations -> apply it on a larger scale

Bước 2: Brainstorm dàn ý để tìm ra solution (giải pháp) 

Bước 3: Viết bài theo đúng cấu trúc 

Bước cuối cùng là bắt tay vào viết bài. Thí sinh cần viết đúng theo cấu trúc của một bài IELTS Writing Task 2, tránh việc trình bày theo sở thích mà làm mất điểm. Cấu trúc đúng của một bài IELTS Writing Task 2 bao gồm:

  • Đoạn 1: Introduction
  • Đoạn 2: Problems
  • Đoạn 3: Solutions
  • Đoạn 4: Conclusion

Ví dụ một bài viết đúng cấu trúc cho đề bài trên:

It is increasingly common in large urban areas for neighbors to interact less. In my opinion, this results in a declining sense of community and the solutions must be individually motivated.

In most cities today, the lack of connection between neighbors has caused less culturally unique neighborhoods. An illustrative counter-example to this would be famous neighborhoods such as Venice Beach in Los Angeles and Greenwich Village in New York City. In the past, individuals living in these areas shared similar values and that led to a flourishing of a unique culture. One result of such a sense of community was the “Beat Poets” of Greenwich. Related to this is the fading distinctiveness of communities that have value for locals and tourists alike. An individual living in a district in a major metropolis today feels little sentiment for its streets, buildings and other inhabitants and therefore derives nearly nothing in the way of a singular shared identity.

Remedies for the problems detailed above involve individual initiative. Governments attempting to contrive a sense of community will likely only provoke backlash. Instead, individuals could choose to live in parts of a city with a heritage that suits them and not join mass movements toward gentrification. A standout example of this would be expatriate enclaves in developing nations. These communities are able to preserve some of their cultural traditions and are entirely the result of individuals choosing to live together with those who represent their values and interests. This could be replicated on a larger scale if city residents choose their homes more thoughtfully and are more respectful of the traditions of any given community.

In conclusion, the problems stemming from less involvement between neighbors affect the community at large and should be dealt with by those most impacted by the ramifications. In this way, some cultural integrity can be preserved in a globalized world.

Bước 3: Viết bài theo đúng cấu trúc

Câu hỏi mẫu và đáp án gợi ý cho dạng bài problem and solution

Câu hỏi mẫu:

A rise in the standard of living in a country often only seems to benefit cities rather than rural areas.

What problems can this cause?

How might these problems be reduced?

Đáp án gợi ý:

When standards of living increase, it is primarily urban residents, not those in the countryside, who benefit. In my opinion, this can lead to opposite problems related to population density and is best mitigated by governmental action.

Inequality in terms of standard of living engenders population problems for cities and rural regions. Cities have become over-populated in the last century as they offer a wider range of educational, occupational, and recreational options. Elevated population density means that although residents can enjoy a higher standard of living generally, they must also overcome concomitant effects from overcrowding such as more traffic, less sanitary conditions, and higher crime rates. The inverse problem exists outside cities as residents leave and locals struggle to earn a living in sparsely populated towns and villages.

These related problems can best be countered by the authorities. There are various initiatives that could be implemented. One real-world example of this would be in Japan where the government in recent years has addressed dwindling population numbers in the countryside by auctioning off country homes cheaply. Prospective home-owners are often able to buy houses nearly for free if they agree to live and work in a town with few residents. Another possible measure would be for governments to invest more in urban infrastructure. Since migrations to cities are likely inevitable, this is a more pragmatic tactic.

In conclusion, the inverse issues created for rural and urban areas by rising standards of living can be effectively controlled if governments intervene. This issue will only become more pressing as the global middle class continues to grow.

Câu hỏi mẫu và đáp án gợi ý cho dạng bài problem and solution

Mong rằng thông tin từ bài viết trên đã cung cấp cho bạn một tư liệu hữu ích về dạng bài problem and solution để ôn luyện cho kỹ năng Writing của bài thi IELTS. Để tiếp cận thêm bài viết bổ ích cho quá trình ôn luyện kỹ năng IELTS Writing nói riêng và cả 4 kỹ năng IELTS nói chung, hãy truy cập và theo dõi các bài đăng trên website của Smartcom English: www.smartcom.vn/blog

Thông tin liên hệ

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn 

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn