Mệnh đề hiện tại phân từ (Present Participle Clause) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp câu văn trở nên súc tích và linh hoạt hơn. Với vai trò thay thế mệnh đề quan hệ hoặc các cấu trúc phức tạp, mệnh đề hiện tại phân từ không chỉ giúp người học nâng cao kỹ năng viết mà còn cải thiện khả năng diễn đạt trong giao tiếp. Bài viết này Smartcom IELTS GEN 9.0 sẽ cung cấp những kiến thức căn bản, cách sử dụng phổ biến và các ví dụ minh họa sinh động, nhằm hỗ trợ bạn đọc dễ dàng áp dụng vào thực tế. Đây là nội dung không thể bỏ qua nếu bạn muốn đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh hay sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên hơn.
Tổng quan về Present Participle Clause
Mệnh đề hiện tại phân từ là một loại mệnh đề trong tiếng Anh được rút gọn từ mệnh đề phụ, sử dụng hiện tại phân từ (V-ing). Mệnh đề này diễn tả hành động chủ động và có thể đóng vai trò trạng ngữ hoặc bổ sung thông tin trong câu.
Ví dụ:
Câu gốc: Because she was tired, she went to bed early. (Bởi vì cô ấy mệt, cô ấy đã đi ngủ sớm.)
Câu rút gọn: Being tired, she went to bed early. (Vì mệt, cô ấy đã đi ngủ sớm.)
=> Chủ ngữ của cả hai mệnh đề là she. Trong mệnh đề phụ, động từ was được bỏ và thay bằng being. Nghĩa của câu không thay đổi, nhưng câu trở nên ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn. Mệnh đề hiện tại phân từ chỉ được sử dụng khi chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề phụ giống nhau. Nếu không giống nhau, việc rút gọn có thể gây nhầm lẫn về ý nghĩa.
Cách thành lập mệnh đề hiện tại phân từ: Khi chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề phụ giống nhau, ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề phụ và thay động từ bằng dạng V-ing.
Ý nghĩa của mệnh đề hiện tại phân từ
Diễn tả lý do cho hành động chính
For example: Because she was feeling tired, she decided to take a rest.
=> Sử dụng hiện tại phân từ: Feeling tired, she decided to take a rest.
=> Dịch nghĩa: Vì cảm thấy mệt nên cô ấy quyết định đi nghỉ.
=> Giải thích: mệnh đề “Because she was feeling tired” là một mệnh đề phụ thuộc chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính, có động từ ở thể chủ động, và hai mệnh đề này đều có chủ ngữ là “She”. Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề hiện tại phân từ.
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời
For example: While Emma watered the flowers, she enjoyed the sunshine at the same time.
=> Sử dụng hiện tại phân từ: Watering the flowers, Emma enjoyed the sunshine at the same time.
=> Dịch nghĩa: Cô ấy vừa tưới hoa vừa tận hưởng ánh nắng mặt trời.
=> Giải thích: mệnh đề “While Emma watered the flowers” là một mệnh đề phụ thuộc diễn tả một hành động xảy ra đồng thời hành động ở mệnh đề chính, và hai mệnh đề này đều có chủ ngữ là “Emma”. Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề hiện tại phân từ.
Bổ sung thông tin cho chủ thể
For example: The students who are studying in the library are preparing for exams.
=> Sử dụng hiện tại phân từ: The students studying in the library are preparing for exams.
=> Dịch nghĩa: Những học sinh học trong thư viện đang chuẩn bị cho kỳ thi.
=> Giải thích: “The students studying in the library”, “who are studying” đã được rút gọn thành “studying”, biến mệnh đề “studying in the library” thành mệnh đề hiện tại phân từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho “the students”.
Diễn tả kết quả của một hành động trước
For example: She has been volunteering at the local shelter for years, and this has earned her the admiration of the community.
=> Sử dụng hiện tại phân từ: She has been volunteering at the local shelter for years, earning her the admiration of the community.
=> Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm tình nguyện tại trung tâm địa phương nhiều năm, khiến cô ấy được cộng đồng ngưỡng mộ.
=> Giải thích: Mệnh đề “this has earned her the admiration of the community” diễn đạt kết quả, bổ sung ý nghĩa cho cho mệnh đề chính. Vậy nên, ở câu này ta được phép rút gọn mệnh đề phụ thành mệnh đề hiện tại phân từ.
Phân biệt Mệnh đề quá khứ phân từ và Mệnh đề hiện tại phân từ
Tiêu chí | Mệnh đề hiện tại phân từ (V-ing) | Mệnh đề quá khứ phân từ (V-ed/V3) |
Hình thức | V-ing | V-ed hoặc V3 |
Nghĩa | Chủ động | Bị động |
Tình huống sử dụng | – Hành động chủ động xảy ra đồng thời, nguyên nhân, bổ sung thông tin và kết quả | – Hành động bị động, đưa ra giả thiết và bổ sung thông tin |
Ví dụ 1 | The boy running in the park is my brother. | The house built in 1990 is still in good shape. |
Ví dụ 2 | Feeling tired, she went to bed early. | Tired by the hard work, she went to bed early. |
Bài tập vận dụng
Ex 1. Rút gọn câu bằng mệnh đề hiện tại phân từ
- The woman who is standing near the door is my aunt.
- While he was walking to school, he met an old friend.
- The children who are playing in the yard are very noisy.
- As she didn’t know the answer, she kept silent.
- The man who is carrying a heavy box looks very tired.
- While they were waiting for the bus, they read a book.
- Because he was feeling cold, he put on a jacket.
- The boy who is drawing on the board is very creative.
- As she was looking for her keys, she found an old photo.
- While the teacher was explaining the lesson, the students were taking notes.
Ex 2. Chọn đáp án đúng
- The boy __________ (standing / stood) at the gate is my cousin.
- She walked into the room, __________ (smile / smiling) brightly.
- __________ (Not knowing / Not known) what to do, he decided to wait.
- The children __________ (play / playing) in the garden look very happy.
- The car __________ (move / moving) at high speed hit a tree.
- __________ (Hearing / Heard) the alarm, everyone ran out of the building.
- __________ (Looking / Looked) for her phone, she found an old letter.
- He left the house, __________ (forget / forgetting) his wallet on the table.
- The teacher __________ (explain / explaining) the lesson is very patient.
- __________ (Feeling / Felt) tired, she decided to take a short nap.