Bỏ túi các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking 

Để ghi điểm cao trong phần thi IELTS Speaking, việc sử dụng các cụm từ phù hợp và hiệu quả là một yếu tố quan trọng không thể phủ nhận. Việc này không chỉ giúp thể hiện sự lưu loát và tự tin trong giao tiếp, mà còn giúp thí sinh truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và linh hoạt. Dưới đây là các cụm từ ‘ăn điểm’ trong IELTS Speaking mà Smartcom English đã tổng hợp.

Những cụm từ dùng trong Speaking IELTS
Những cụm từ dùng trong Speaking IELTS

Các cụm từ mở đầu ăn điểm trong bài IELTS Speaking

  • The one I’d like to tell you about is: Điều mà tôi muốn kể cho bạn nghe là…

Ví dụ: The one I’d like to tell you about is my recent trip to Japan.

  • My favorite was…: Một trong những điều yêu thích của tôi là…

Ví dụ: My favorite was the book I read last month.

  • I’d like to talk about…: Tôi muốn nói về…

Ví dụ: I’d like to talk about my hometown.

  • Let me tell you about…: Hãy để tôi kể cho bạn nghe về…

Ví dụ: Let me tell you about my best friend.

  • Personally, I would have to say…: Cá nhân tôi, tôi phải nói là…

Ví dụ: Personally, I would have to say that I prefer dogs over cats.

  • The one who/that stands out is…: Người/một điều nổi bật nhất là…

Ví dụ: The one who stands out is my English teacher.

  • I’m going to tell you about…: Tôi sẽ kể bạn nghe về…

Ví dụ: I’m going to tell you about my experience studying abroad.

Các cụm từ để đưa ra ý kiến trong IELTS

Cụm từ đưa ra ý kiến

  • In my opinion,…: Theo ý kiến của tôi,…

Ví dụ: In my opinion, traveling broadens the mind.

  • From my perspective,…: Từ góc độ của tôi,…

Ví dụ: From my perspective, technology has greatly improved our lives.

  • I believe that…: Tôi tin rằng,…

Ví dụ: I believe that education is the key to success.

  • It seems to me that…: Dường như với tôi,…

Ví dụ: It seems to me that climate change is a pressing issue that needs to be addressed.

  • I feel that…: Tôi cảm thấy rằng…

Ví dụ: I feel that social media has both positive and negative impacts on society.

  • From where I stand,…: Từ góc độ của tôi,…

Ví dụ: From where I stand, it’s important to prioritize environmental conservation.

  • As far as I’m concerned,…: Đối với tôi,…

Ví dụ: As far as I’m concerned, a balanced diet and regular exercise are essential for good health.

  • It’s my view that…: Đây là quan điểm của tôi,…

Ví dụ: It’s my view that cultural diversity should be celebrated and embraced.

Các cụm từ thể hiện quan điểm đồng ý trong IELTS Speaking

  • I hold the view that….: Tôi nắm giữ quan điểm rằng…

Ví dụ: I hold the view that education should be accessible to everyone, regardless of their socioeconomic background.

  • I’m of the opinion that…: Tôi có quan điểm rằng

Ví dụ: I’m of the opinion that technology has revolutionized the way we communicate with each other.

  • I couldn’t agree more…: Tôi không thể đồng ý nhiều hơn…

Ví dụ: I couldn’t agree more that volunteering is a rewarding experience.

  • I can see how that might be true/correct: Tôi có thể thấy điều đó có thể đúng như thế nào.

Các cụm từ thể hiện quan điểm phản đối

Cụm từ thể hiện quan điểm phản đối

  • I’m afraid I have to disagree with…: Tôi e rằng phải không đồng ý với…

Ví dụ: I’m afraid I have to disagree with the notion that all homework should be abolished. While I agree that excessive homework can be detrimental, I believe that it serves as valuable practice for students.

  • I don’t share the same opinion as…: Tôi không chia sẻ cùng quan điểm với…

Ví dụ: I don’t share the same opinion as my friend when it comes to the best mode of transportation. While she prefers driving, I believe that taking public transportation is more environmentally friendly.

  • I’m not entirely convinced by…: Tôi không hoàn toàn tin tưởng vào…

Ví dụ: I’m not entirely convinced by the argument that smartphones are solely responsible for the decline in face-to-face communication. While they may contribute to some extent, I believe that other factors also play a significant role.

  • While I see your point, I must disagree because…: Mặc dù tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi phải không đồng ý vì…

Ví dụ: While I see your point that technology can be distracting, especially for students, I must disagree because it also offers numerous educational opportunities and resources that can enhance learning.

  • I’m of a different opinion because… : Tôi có ý kiến khác vì…

Ví dụ: I’m of a different opinion because I believe that social media has more positive impacts than negative ones. While it can be addictive, it also allows people to connect with friends and family around the world.

Các cấu trúc ăn điểm để thể hiện quan điểm trung lập trong IELTS Speaking

Những cụm từ thể hiện quan điểm trung lập

  • There are two sides to the question: Có hai phía của vấn đề.

Ví dụ: There are two sides to the question of whether students should wear uniforms to school. While some argue that uniforms promote discipline and equality, others believe that they stifle individuality.

  • On the one hand …, on the other hand: Mặt một …, mặt khác

Ví dụ: On the one hand, studying abroad provides valuable cultural experiences. On the other hand, it can be financially burdensome for many students.

  • An argument for/in favor of/against is…: Một lý do ủng hộ/đối lập là…

Ví dụ: An argument for studying online is the flexibility it offers in terms of scheduling. However, an argument against it is the lack of face-to-face interaction with instructors.

  • While admitting that … one should not forget that: Mặc dù thừa nhận rằng …, nhưng không nên quên rằng. 

Ví dụ: While admitting that social media can be addictive and harmful to mental health, one should not forget that it also serves as a valuable platform for connecting with others and sharing ideas.

Các cụm từ ăn điểm để kết luận trong IELTS Speaking

  • In conclusion, …: Tóm lại, …

Ví dụ: In conclusion, I believe that technology has greatly impacted our lives in both positive and negative ways.

  • To sum up, …: Tóm lại, …

Ví dụ: To sum up, it’s important to prioritize education as it lays the foundation for a successful future.

  • Overall, …: Tóm lại, …

Ví dụ: Overall, I think that globalization has both benefits and drawbacks that need to be carefully considered.

  • In summary, …: Tóm lại, …

Ví dụ: In summary, it’s evident that a healthy lifestyle, including regular exercise and balanced nutrition, is crucial for overall well-being.

Các lưu ý về những cụm từ dùng trong Speaking IELTS

Tự nhiên và linh hoạt

Việc sử dụng các cụm từ ăn điểm trong Speaking nhưng cần phải tự nhiên và linh hoạt để tạo ra một bài nói trôi chảy và dễ nghe. Đừng cố gắng ép buộc việc sử dụng các cụm từ không quen thuộc hoặc không cảm thấy tự tin. Thay vào đó, hãy lựa chọn những cụm từ mà thí sinh thực sự sử dụng trong cuộc hội thoại hàng ngày của mình. 

Đồng nhất về ngữ pháp và ngôn từ

Thí sinh cần tránh sự mâu thuẫn hoặc không nhất quán trong ngữ pháp và ngôn từ khi sử dụng các cụm từ. Điều này đòi hỏi thí sinh cần phải chú ý đến cách sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu để đảm bảo rằng bài nói không gây hiểu lầm hoặc mất điểm do sai sót ngữ pháp.

Sử dụng hợp lý

Cuối cùng, hãy đảm bảo thí sin sử dụng các cụm từ một cách hợp lý và chính xác. Điều này có nghĩa là thí sinh cần phải áp dụng các cụm từ vào các tình huống phù hợp và đảm bảo rằng chúng hỗ trợ ý kiến một cách hiệu quả. Tránh sự lạm dụng hoặc sử dụng cụm từ không phù hợp với nội dung bài nói.

Trên đây là các cụm từ ăn điểm trong IELTS Speaking Smartcom English đã tổng hợp kĩ lưỡng. Để tiếp cận thêm bài viết bổ ích cho quá trình ôn luyện kỹ năng IELTS Writing nói riêng và cả 4 kỹ năng IELTS nói chung, hãy truy cập và theo dõi các bài đăng trên website của Smartcom English: www.smartcom.vn/blog

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 Tòa 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Tổng hợp đề thi IELTS Speaking theo chủ đề

Việc luyện tập kỹ năng Nói với nhiều chủ đề khác nhau sẽ giúp thí sinh thêm tự tin trong kì thi IELTS. Trong bài viết này, Smartcom English sẽ tổng hợp các chủ đề có khả năng xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking Part 1, Part 2 và Part 3. 

Tổng hợp đề thi IELTS Speaking theo chủ đề

Tổng quan về đề thi IELTS Speaking

Phần thi IELTS Speaking bao gồm 3 phần: Part 1, Part 2 và Part 3. Mỗi phần thi sẽ có một tiêu chí riêng mà thí sinh cần đạt được.

Thời gian thi: 11-14 phút.

Các phần trong đề IELTS Speaking:

  • Part 1:
    • Part 1 thường được nhận xét là phần thi khá đơn giản. 
    • Câu hỏi gần gũi, liên quan đến thí sinh (thông tin, quê quán, gia đình, kinh nghiệm và trải nghiệm cá nhân,…).
    • Thí sinh cần có khả năng trình bày và giới thiệu đơn giản về mình.
  • Part 2:
    • Thí sinh được yêu cầu trình bày về một chủ đề được cho sẵn (cue card).
    • Chuẩn bị trong 1 phút và trình bày trong 1-2 phút.
    • Thí sinh cần có khả năng diễn đạt, chia sẻ một cách tự tin, lưu loát.
  • Part 3:
    • Câu hỏi trừu tượng, mở rộng từ các chủ đề trong Part 2.
    • Thí sinh cần có khả năng trao đổi, thảo luận với giám khảo một cách khách quan, phổ quát hơn.

Thang điểm bài thi IELTS Speaking: từ 0 – 9.0

Thang điểm IELTS Speaking

Dự đoán đề thi IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề

Dự đoán IELTS Speaking Part 1

Tổng hợp 10 chủ đề thường gặp trong bộ đề IELTS Speaking Part 1:

Hometown

  • Can you tell me about your hometown?
  • Where did you grow up?
  • Is your hometown in the city or the countryside?
  • What do you like most about your hometown?
  • Is there anything that you dislike about your hometown?
  • What is your hometown famous for?

Family

  • How many people are there in your family?
  • Do you have any siblings?
  • Do you have a close-knit family?
  • Do you live in a nuclear or an extended family?
  • What activities do you enjoy doing with your family?
  • How often do you see your family members?

Work/Study

  • Do you work or study?
  • What is your current job?
  • What major are you in?
  • What do you enjoy most about your job/study?
  • How did you choose this career path?
  • What are your future career/study plans?

Accommodation

  • Do you live in a house or an apartment?
  • Do you prefer to live in a house or a flat?
  • Who do you live with?
  • What do you like most about your accommodation?
  • What’s your favorite room in your house?
  • How far is your accommodation from your workplace/school?
  • Can you describe your ideal living space?

Hobbies

  • Do you have a hobby?
  • Do you have any special hobbies?
  • How did you become interested in your hobbies?
  • Do you prefer indoor or outdoor hobbies?
  • What hobbies are popular among your friends?

Technology/Internet

  • Do you often use technology?
  • What is your favorite piece of technology?
  • Do you have your own laptop?
  • How often do you use the internet in a day?
  • What’s your favorite website?

Food

  • What food do you like?
  • Do you like to eat in or dine out?
  • Do you enjoy cooking?
  • What is your favorite dish from your country?
  • Do you like your country’s or other country’s cuisine more?
  • How often do you eat out at restaurants?
  • Do you like to try new food from other cultures?

Weather

  • What’s the weather like today?
  • What is the typical weather like in your hometown?
  • Do you prefer hot or cold weather?
  • Do you like the weather in your place?
  • Does the weather affect your daily activities?
  • Does the weather affect your feelings and emotions?
  • What is your favorite season?

Transportation

  • How did you get here today?
  • How do you usually commute to work/school?
  • Do you prefer to drive or take the public transport?
  • Do you like the public transportation system in your city?

Clothes

  • What piece of clothing do you like the most?
  • Do you follow fashion trends?
  • Do you often buy new clothes?
  • How often do you buy new clothing pieces?
  • What factors influence your clothing choices?
  • Is fashion a popular topic with young people?

Daily routine

  • What is your typical daily routine?
  • What time do you usually wake up in the morning?
  • How do you usually start your day?
  • What do you usually do during your lunch break?
  • Do you find it easy to stick to your daily routine?
  • Is there anything you would like to change about your daily routine?

Holidays/Vacations

  • Do you often go on a trip?
  • How often do you go on vacations?
  • What is your favorite holiday destination?
  • Do you prefer traveling alone or with friends/family?
  • What activities do you enjoy doing while on vacation?
  • Do you prefer beach vacations or city breaks? Why?

Friends

  • Do you have a lot of friends?
  • Can you describe your best friend?
  • How did you meet your closest friends?
  • What qualities do you value most in a friend?
  • Do you prefer having a few or many friends?
  • How often do you spend time with your friends?
  • Have you ever disagreed with a friend? 

Music

  • Do you like listening to music?
  • What type of music do you enjoy listening to?
  • Can you play any musical instruments?
  • How does music affect your mood?
  • Do you prefer live music or recorded music?
  • Who is your favorite musician or band?
  • How do you discover new music?

Sports

  • Do you enjoy playing sports?
  • How often do you exercise or play sports?
  • What are the most popular sports in your country?
  • What sports are popular to watch on television in your country?
  • Do you prefer individual sports or team sports?
  • Are there any sports you would like to try in the future?

Dự đoán đề thi IELTS Speaking Part 2 và 3 theo chủ đề

Dự đoán câu hỏi IELTS Speaking Part 2 và 3

Dưới đây là tổng hợp đề thi Nói IELTS Speaking Part 2 và 3 thường gặp nhất:

Part 2 Part 3
A historical place you have visited.
  • Why do you think people are interested in visiting historical places?
  • Do you think it’s important for schools to organize field trips to historical places? Why or why not?
  • How has technology affected the preservation and presentation of historical sites?
  • In your opinion, what makes a historical site worth visiting?

 

A book you have read that you like.
  • Do you think it’s important for schools to encourage students to read books? Why or why not?
  • Should children be encouraged to read more books?
  • How do people’s preferences for reading material vary across different age groups?
  • What role do libraries and parents play in promoting reading habits?

 

A skill you would like to learn in the future.
  • How do you think learning new skills benefits individuals in their work and study?
  • Do you believe that it’s easier to learn new skills when you’re younger or older? Why?
  • How do you think technology has influenced the way people learn new skills?
  • Is it important to develop new skills in today’s world?

 

A person who has been a great influence on you.
  • In what ways can individuals influence the lives of others?
  • What qualities do influential people often have?
  • Can you discuss the difference between positive and negative influences in someone’s life?
  • Should individuals be mindful of the influence they have on others?

 

A movie or TV show you recently watched and enjoyed.
  • How do movies and TV shows impact young people?
  • What do you consider when choosing which movies or TV shows to watch?
  • How have streaming services changed the way people consume entertainment?
  • How do people’s choices of enjoying films in the present different from the past?

 

A festival or celebration that is important in your culture.
  • How do festivals and celebrations contribute to preserving cultural traditions?
  • How are modern celebrations different compared to traditional ones?
  • Can you discuss the economic impact of festivals and celebrations on local communities?
  • Do festivals and celebrations promote connection and unity among ethnic groups?

 

A time when you had to solve a problem at work or school.
  • What do you often do when faced with a problem-solving situation?
  • How do you come up with different solutions when solving a problem?
  • Is it better to solve problems collaboratively or individually.?
  • Can you discuss a time when a problem-solving approach didn’t work as expected? 

 

A hobby or activity you enjoy doing in your free time.
  • How do hobbies and leisure activities contribute to overall well-being and mental health?
  • What factors do you consider when choosing a new hobby?
  • How has technology influenced the popularity of having hobbies among people?
  • Some people say hobbies and interests can reflect a person’s personality. What is your opinion?

 

A sporting event you attended.
  • How do sporting events contribute to the community bond of a nation?
  • What makes attending a live sporting event different from watching it on TV?
  • How do sports promote social interaction among people?
  • In what ways do sporting events influence tourism and travel activities?

 

A piece of technology you find useful in your daily life.
  • How has technology changed the way people live and work?
  • How do you think technologies will further transform daily life in the future?
  • Should children be banned from using technology by their parents?

 

A photo that makes you feel happy
  • How do photographs evoke emotions and memories in people?
  • What qualities do you think make a photo particularly memorable?
  • How has the rise of social media platforms influenced the way people view and share photos?
  • Do you think digital photos will outnumber other types of photos in the future?

 

A great teacher you had in school.
  • What qualities do you think an inspiring teacher always has?
  • How do teachers impact the academic and personal development of their students?
  • Can you discuss the importance of healthy communication between teachers and students?
  • How do teaching methods vary among different educators?

 

Tham khảo đề thi IELTS Speaking 2023 và 2024

Hãy cùng tham khảo một số đề thi IELTS Speaking và câu trả lời mẫu từ Smartcom English tại các bài viết dưới đây:

Đề thi IELTS Speaking 2023

Đề thi IELTS Speaking Part 1: Space and Stars

Đề thi IELTS Speaking Part 1: Music

Đề thi IELTS Speaking Part 1: Staying up late

Đề thi IELTS Speaking Part 1: Weekend

Dự đoán đề thi IELTS Speaking 2024

Tham khảo bài viết Dự đoán IELTS Speaking Quý 1 2024 tại đây.

Bộ đề dự báo IELTS Speaking Quý 1 2024

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, Smartcom English đã tổng hợp các chủ đề và các câu hỏi có thể xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các bài viết từ các chuyên gia của Smartcom English về bài thi IELTS và luyện thi IELTS 4 kỹ năng tại trang web www.smartcom.vn. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi Speaking sắp tới!

THÔNG TIN LIÊN HỆ

SMARTCOM ENGLISH

Địa chỉ: Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

SĐT: (+84) 024.22427799

Hotline: 0865.568.696

Email: mail@smartcom.vn

Website: https://smartcom.vn

Tổng hợp cấu trúc Writing Task 2 hay nhất

Phần thi Task 2 là phần thi quan trọng chiếm tới 2/3 điểm số của bài thi viết IELTS. Nếu muốn làm tốt phần thi này, người học sẽ phải sử dụng thuần thục kiến thức từ vựng và ngữ pháp. Do đó, trong bài viết này, Smartcom English sẽ gợi ý cho bạn các cấu trúc Writing Task 2 giúp bạn ăn trọn điểm bài thi viết IELTS.

Tổng hợp cấu trúc Writing Task 2 hay nhất

Mô tả chung về phần thi Writing Task 2

IELTS Writing Task 2 là phần thi thứ hai của bài thi viết IELTS. Trong phần này, bạn sẽ phải viết một bài luận (ít nhất là 250 từ) để đáp lại một quan điểm, lập luận hoặc vấn đề được cung cấp trên đề bài. Bạn sẽ phải hoàn thành bài luận trong vòng 40 phút. Nội dung bài luận sẽ thay đổi tùy theo từng dạng bài.

Một số dạng bài thường gặp:

  • Agree or Disagree (Oppinion)
  • Both view (Discussion)
  • Advantages and Disadvantages
  • Problem and Solution
  • Two-part Question

Tiêu chí chấm điểm

Tiêu chí chấm thi IELTS

Điểm bài thi viết IELTS được chấm theo thang điểm 9 và làm tròn đến 0.5. Điểm của bài thi Writing Task 2 sẽ được nhân đôi, cộng với điểm của Task 1 và chia trung bình. Vì vậy, phần thi Task 2 là phần thi chiếm phần lớn điểm số của cả bài thi viết. 

Bài viết Task 2 được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí: 

  • Mức độ hoàn thành bài viết và viết đúng trọng tâm (Task achievement): Bài viết phải bảo đảm đủ về số lượng từ, hoàn thiện về bố cục và đáp ứng được yêu cầu đề bài. 
  • Sự mạch lạc và liên kết của bài viết (Coherence and cohesion): Tổng thể bài viết phải có sự rõ ràng và mạch lạc, đảm bảo tính liên kết giữa các thông tin, ý tưởng và ngôn ngữ bài viết. 
  • Vốn từ vựng và cụm từ (Lexical Resource): Từ vựng trong bài đa dạng, phong phú, phù hợp với ngữ cảnh.  
  • Sự phong phú và độ chính xác về ngữ pháp (Grammatical range and accuracy): Phạm vi ngữ pháp phong phú, đa dạng. Thí sinh có sử dụng nhiều kiểu câu từ câu đơn đến câu ghép, hay câu phức và các cấu trúc ngữ pháp chuyên sâu. 

Mỗi tiêu chí sẽ quyết định 25% điểm số của bài viết nên người viết cần đảm bảo đáp ứng được hết các tiêu chí nếu muốn đạt điểm cao.

Cấu trúc Writing Task 2 giúp thí sinh ăn trọn điểm

Cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing Task 2

Như đã đề cập ở trên, việc sử dụng đa dạng  các cấu trúc ngữ pháp là một trong 4 tiêu chí chấm điểm của bài thi viết IELTS. Vì vậy, Smartcom sẽ điểm qua những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2 mà bạn nên biết. 

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Cấu trúc Writing Task 2 đầu tiên mà chúng mình muốn giới thiệu cho bạn là mệnh đề quan hệ. Đây là mệnh đề phụ thường đứng đằng sau các đại từ và danh từ, có nhiệm vụ bổ nghĩa vài giải thích rõ hơn cho các đại từ, danh từ đó. Mệnh đề quan hệ được kết nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ (which/ who/ whom/ whose/ that/ when/ where/ why).

Cấu trúc tham khảo:

  • S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O
  • S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

Ví dụ:

According to official reports, 1,000 tons of waste are discharged to the sea monthly. This results in an escalating destruction of marine life.

=>  According to official reports, 1,000 tons of waste are discharged to the sea monthly, which results in an escalating destruction of marine life.

Đảo ngữ (Inversion)

Đảo ngữ là việc các phó từ hoặc các trợ động từ không ở vị trí thông thường của nó mà được đặt ở vị trí đầu câu. Đây là cấu trúc hay cho Writing IELTS Task 2 giúp bạn nhấn mạnh hành động của chủ ngữ. 

Cấu trúc tham khảo:

  • Never/Hardly ever/Seldom/Rarely + trợ động từ + S + V
  • Only when/Only by/…+ danh từ/danh động từ + trợ động từ + S + V
  • Not only + trợ động từ + S1+ V1, but + S2 + also + V2

Ví dụ:

We can solve the electricity shortage problem by switching to a more sustainable form of energy.

=> Only by switching to a more sustainable form of energy can we solve the electricity shortage problem.

Mệnh đề danh từ (Noun Clause)

Mệnh đề danh từ là một mệnh nhưng có chức năng như một danh từ trong câu. Đầu câu mệnh đề thường có các liên từ if, whether hay các từ nghi vấn như là what, when, where, why, how, … hoặc that.

Ví dụ:

Young people need to have a healthier sleep schedule. 

=> What young people need is a healthier sleep schedule.

Phân từ (Participle)

Trong quá trình viết bài, thí sinh có thể áp dụng cấu trúc phân từ. Khi một câu có hai mệnh đề cùng chủ ngữ thì bạn có thể lược bỏ một chủ ngữ của một mệnh đề và chuyển động từ của mệnh đề đó sang V-ing hoặc V3.

Ví dụ

Some people argue that a school dress code is unnecessary as they believe that school uniforms can hinder students’ individuality.

=> Some people argue that a school dress code is unnecessary, believing that school uniforms can hinder students’ individuality.

Chủ ngữ giả (Dummy subjects)

Chủ ngữ giả là các từ có vai trò làm chủ ngữ trong câu nhưng không mang ý nghĩa cụ thể, chỉ mang ý nghĩa ngữ pháp. Itthere là hai chủ ngữ giả thường gặp trong tiếng Anh.

Cấu trúc tham khảo:

  • It + be + N + that + Clause
  • It + be + Adj + that + Clause
  • It + be + Adj + for somebody + to V
  • There + be + N + …

Ví dụ:

The sea level has risen exponentially due to climate change.

=> There has been an exponential rise in sea level due to climate change.

Mệnh đề nhượng bộ (Concession Clause)

Mệnh đề nhượng bộ là một dạng mệnh đề phụ thuộc trong câu phức được sử dụng để diễn tả sự tương phản với mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các liên từ chỉ sự nhượng bộ như Although, though, but, despite, inspite of, … Lưu ý không sử dụng but trong câu có liên từ chỉ sự nhượng bộ.

Ví dụ:

The invention of plastics has made packaging much easier and cheaper, but plastic is also one of the biggest sources of pollution in the world.

=> Although the invention of plastics has made packaging much easier and cheaper, plastic is also one of the biggest sources of pollution in the world.

Câu bị động (Passive Voice)

Cấu trúc ngữ pháp Writing Task 2 cuối cùng mà Smartcom muốn giới thiệu cho bạn là câu bị động. Câu bị động là cấu trúc sử dụng khi người nói hoặc viết muốn nhấn mạnh vào đối tượng nhận hành động hơn là hành động được nói đến trong câu.

Cấu trúc tham khảo:

  • S + be + V3 + O

Ví dụ:

Someone stole my bike last night.

=> My bike was stolen last night.

Câu bị động
Cấu trúc câu bị động là cấu trúc Writing Task 2 được dùng rất phổ biến trong bài viết

Trên đây Smartcom English đã tổng hợp cho bạn một vài cấu trúc Writing Task 2 trong IELTS mà bạn nên biết. Mong là bài viết này sẽ giúp bạn trong quá trình ôn thi IELTS. Chúc các bạn thi tốt!

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Tổng hợp các chủ đề IELTS Listening Section 1 + 2 thường gặp

Bài thi IELTS Listening là một trong bốn bài thi và cũng là bài thi đầu tiên của bài thi IELTS. Để có thể làm tốt phần thi này, thí sinh không chỉ cần có kỹ năng nghe tốt mà còn phải nắm vững cấu trúc, yêu cầu của mỗi section và các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi. Vì thế, hãy cùng Smartcom tìm hiểu các chủ đề IELTS Listening thường gặp nhất trong section 1 và 2 nha. 

các chủ đề trong IELTS Listening

Cấu trúc bài thi Listening IELTS

Trước khi đi vào tìm hiểu về các chủ đề trong IELTS Listening thường gặp, Smartcom sẽ giải thích cho bạn về cấu trúc của một bài thi Listening. Ở phần thi này, thí sinh sẽ được nghe 4 đoạn ghi âm trong vòng 30 phút và phải trả lời 40 câu hỏi. Bản ghi âm gồm 2 bài độc thoại và 2 bài đàm thoại với người bản xứ (mỗi một đoạn ghi âm tương đương với 1 section). Thí sinh sẽ có 10 phút để điền câu trả lời vào phiếu trả lời. Người nghe chỉ được nghe một lần duy nhất. 

Mục đích chính của phần thi này là để kiểm tra khả năng nắm bắt ý chính và thông tin chi tiết, khả năng nhận biết quan điểm người nói và mục đích cuộc hội thoại. Phần thi nghe có cấu trúc như nhau ở cả hình thức Học thuật và Tổng quát.

Đọc thêm: Cấu trúc bài thi nghe IELTS

Các chủ đề IELTS Listening thường gặp trong Section 1

 

Chủ đề IELTS Listening thường gặp

Trong phần thi này, người nghe sẽ phải nghe cuộc trò chuyện giữa hai người về vấn đề thường nhật của đời sống. Vì đây là phần thi dễ nhất nên chủ đề IELTS Listening thường gặp cũng khá quen thuộc. Phổ biến nhất là một số chủ đề sau:

Work – một trong các chủ đề IELTS Listening thường gặp nhất của Section 1

Tình huống hội thoại chủ yếu của chủ đề này là mô tả các hành động, tính chất của công việc. Ngoài ra, phần nghe cũng có thể tập trung vào nơi làm việc hay vấn đề thường gặp trong việc. 

Một số từ vựng nổi bật:

  • A heavy workload: khối lượng công việc lớn
  • Tempting offer: mức đãi ngộ hấp dẫn
  • Rewarding perks: chế độ đãi ngộ, khen thưởng
  • Probation: thời gian thử việc
  • A challenging line of work: một công việc nhiều thử thách
  • Designer: nhà thiết kế
  • Architect: kiến trúc sư
  • Flight attendant: tiếp viên hàng không
  • Administrative assistant: trợ lý hành chính
  • Cashier: nhân viên thu ngân

Tourism

Chủ đề du lịch là một trong những chủ đề phổ biến nhất của bài thi nghe. Bài nghe chủ đề này thường tập trung vào việc chia sẻ, cung cấp thông tin về một tour du lịch hoặc bàn luận về các chủ đề liên quan. 

Một số từ vựng nổi bật:

  • Airline schedule: hành trình bay
  • Baggage allowance: lượng hành lý cho phép
  • Boarding pass: thẻ lên máy bay
  • Minicab/ Cab: xe cho thuê
  • Subway: xe điện ngầm
  • Bus station: trạm xe buýt
  • Excursion: cuộc du ngoạn
  • Breathtaking: ngoạn mục
  • Picturesque: đẹp như tranh vẽ
  • Bewitching: đẹp hút hồn

Monetary

Tình huống hội thoại thường xảy ra tại ngân hàng và các cửa hàng mua sắm. Đối với chủ đề này, thí sinh cần tập trung nghe số tiền, đơn vị tiền tệ, số tài khoản ngân hàng, vay nợ, …

Một số từ vựng nổi bật:

  • Monetary: liên quan đến tiền tệ
  • Debt: khoản nợ
  • Cheque: séc
  • Installment: trả góp
  • Cash: tiền mặt

Transportation

Chủ đề tập trung vào phương tiện đi lại của người nói, bối cảnh có thể diễn ra ở sân ga, sân bay, sảnh chờ, … 

Một số từ vựng nổi bật:

  • Ferry: phà
  • Cruise ship: du thuyền
  • Canoe: Xuồng
  • Car: ô tô
  • Motorcycle: xe máy
  • Bus: xe buýt
  • Truck: xe tải
  • Bicycle: xe đạp
  • Airplane: máy bay
  • Pedestrian: người đi bộ

Các chủ đề IELTS Listening thường gặp trong Section 2

Chủ đề trong section 2 của IELTS Listening

 

Trong Section 2 của bài thi nghe, thí sinh sẽ được nghe một đoạn độc thoại về các chủ đề xã hội thường ngày, cụ thể là một bài diễn văn, thuyết trinh, …

Dưới đây là các chủ đề thường thấy của Section 2 phần thi nghe:

Weather

Nội dung phần nghe có thể là về dự báo thời tiết, so sánh thời tiết ở hai địa điểm khác nhau hoặc về tình hình thời tiết trong thời gian gần đây. 

Một số từ vựng nổi bật:

  • Cloudy: trời nhiều mây
  • Dry: khô
  • Cool: mát mẻ
  • Humid: ẩm ướt
  • Dusty: bụi bặm
  • Foggy: có sương mù
  • Frost: băng giá
  • Rainbow: cầu vồng
  • Tornado: lốc xoáy
  • Weather forecast: dự báo thời tiết

Sports

Với chủ đề này, thí sinh sẽ được nghe về các bộ môn thể thao khác nhau. Người nghe cần lưu ý là một số môn thể thao như là football và soccer sẽ có nghĩa khác tùy theo việc người nói là người Anh – Anh hay Anh – Mỹ.

Một số từ vựng nổi bật:

  • Canoeing: chèo thuyền ca-nô
  • Mountaineering: leo núi
  • Volleyball: bóng chuyền
  • Badminton: cầu lông
  • Hocky: khúc côn cầu
  • Football pitch: sân bóng đá
  • Weightlifting: tập thể hình
  • Football/soccer: Bóng đá
  • American football: Bóng bầu dục Mỹ
  • Gymnastics: Thể dục dụng cụ

Infrastructure

Thí sinh sẽ nghe đoạn ghi âm liên quan đến tình trạng các cơ sở hạ tầng khác nhau hay các kế hoạch cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng.

Một số từ vựng nổi bật:

  • Corridor: hành lang
  • Modernize: hiện đại hóa
  • Up-to-date: hiện đại, cập nhật
  • High-rise: nhà cao tầng
  • Elevator: thang máy
  • Storage: nhà kho
  • Landmark: công trình, kiến trúc, tòa nhà chọc trời
  • Neighbourhood: hàng xóm, vùng lân cận
  • Layout: bản in mẫu, thiết kế, bố trí
  • Refurbishment: làm mới

Entertainment– một trong các chủ đề IELTS Listening thường gặp nhất trong Section 2

Đoạn ghi âm sẽ xoay quanh chủ đề các hoạt động vui chơi, giải trí như là sở thích, nghệ thuật, âm nhạc, giới showbiz, …

Một số từ vựng nổi bật:

  • Media: phương tiện truyền thông đại chúng
  • Movie theater: rạp chiếu phim
  • Concert: buổi hoà nhạc
  • Extracurricular activity: hoạt động ngoại khóa
  • Video game: trò chơi điện tử
  • Gameshow: trò chơi truyền hình
  • Art exhibition: triển lãm nghệ thuật
  • Theme Park: công viên giải trí
  • Showbiz: giới giải trí
  • Celebirity: người nổi tiếng

Từ vựng entertainment

Trên đây, Smartcom đã tổng hợp cho bạn các chủ đề IELTS Listening thường gặp trong Section 1 và 2. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ chuẩn bị đầy đủ cho mình hành trang trên chặng đường chinh phục IELTS đầy trắc trở. Chúc các bạn thi tốt!

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Hướng dẫn cách viết dạng bài IELTS Writing Multiple Chart

Dạng bài Multiple Chart là một dạng bài thường gặp nhưng tương đối khó xử lý của phần thi IELTS Writing Task 1. Dạng bài này đòi hỏi người viết phải tóm gọn và chọn lọc thông tin phù hợp để tránh đi sâu vào mô tả chi tiết hai biểu đồ. Vì vậy, trong bài viết này, Smartcom English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách viết dạng bài IELTS Writing Multiple Chart.

Cách viết IELTS Writing Task 1 dạng bài Multiple chart

Tổng quan về dạng bài Multiple Chart trong IELTS Writing Task 1

Dạng bài Multiple Chart là gì?

Multiple Chart hay Mix Chart là dạng bài kết hợp hai biểu đồ (có thể cùng loại hoặc không cùng loại) chứa thông tin khác nhau trong phần thi IELTS Writing Task 1. Dạng bài này yêu cầu thí sinh phải nắm rõ thông tin, so sánh số liệu giữa hai biểu đồ, nhận xét và đưa ra kết luận.

Phân loại

Dạng bài IELTS Writing Multiple Chart có thể được chia làm:

  • Table (bảng biểu) với Pie Chart (biểu đồ tròn)
  • Table (bảng biểu) với Line Chart (biểu đồ đường)
  • Table (bảng biểu) với Bar Chart (biểu đồ cột)
  • Pie Chart (biểu đồ tròn) với Line Chart (biểu đồ đường)
  • Pie Chart (biểu đồ tròn) với Bar Chart (biểu đồ cột)
  • Line Chart (biểu đồ đường) với Bar Chart (biểu đồ cột) 
  • Line Chart (biểu đồ đường) với Line Chart (biểu đồ đường)

Dưới đây là ví dụ về một số loại Multiple Charts thường gặp:

Table (bảng biểu) với Pie Chart (biểu đồ tròn)

Mix chart - biểu đồ tròn và bảng biểu
Trích Cambridge IELTS 15, Test 4

Table (bảng biểu) với Bar Chart (biểu đồ cột)

Table (bảng biểu) với bar chart (biểu đồ cột)
Trích Cambridge IELTS 14, Test 2

Từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cho dạng bài IELTS Writing Multiple Chart

Để làm tốt dạng bài IELTS Writing Mix Chart, thí sinh cần phải trang bị đầy đủ cho mình vốn từ vựng và ngữ pháp. Do đó, chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn một số từ và cấu trúc ngữ pháp thông dụng của dạng bài Mix Chart.

Cấu trúc thường dùng

Cấu trúc dùng để viết câu Introduction: 

  • The charts/graphs (show/describe/illustrate/compare/provide data about) …
  • While/ Whereas chart/graph A (shows/describes) …, chart/graph B (gives/provides information) about …

Cấu trúc dùng để viết câu Overview:

  • It can be seen/inferred that/ It is clear that/Overall, …

Cấu trúc dùng khi bắt đầu phân tích số liệu từng biểu đồ

  • Regarding/ With regard to/ Concerning/ As can be seen from/ According to chart/graph …

Từ vựng

  • To increase/rise/climb: tăng
  • To rocket/jump/leap: tăng mạnh
  • To decrease/fall/go down/reduce/decline: giảm
  • To plunge/slump/plummet: giảm mạnh
  • To fluctuate/oscillate: biến động, lên xuống thất thường
  • To remain/stay stable/stay unchanged/stabilize: ổn định
  • To reach a peak/reach/hit the highest point: đạt mức cao nhất
  • To reach/hit the lowest point/fall to a low/reach a bottom: đạt mức thấp nhất

Cách viết dạng bài IELTS Writing Multiple Chart

Cách viết Mix chart

Cũng như các dạng bài khác của Task 1, dạng bài IELTS Writing Multiple Chart cũng gồm ba phần: Introduction, Overview và Body. Hãy cùng Smartcom tìm hiểu về cách viết dạng bài Multiple Chart hiệu quả nhất nhé.

Introduction

Trong phần Introduction, bạn sẽ phải tóm tắt và diễn giải lại thông tin trên đề bài trong vòng 1-2 câu. Diễn giải ở đây là viết về cùng một ý theo nhiều cách khác nhau bằng việc sử dụng các cấu trúc câu và từ đồng nghĩa. Bạn hãy vận dụng kiến thức từ vựng, ngữ pháp của mình để viết, tránh lặp lại y nguyên thông tin trên đề bài. Trong phần này, bạn nên bao gồm thông tin về:

  • Loại biểu đồ: biểu đồ cột, biểu đồ đường, bảng biểu, …
  • Khoảng thời gian của hai biểu đồ
  • Nội chính của hai biểu đồ

Overview

Sang đến phần Overview, bạn sẽ phải tổng hợp và giới thiệu các thông tin nổi bật nhất của từng biểu đồ. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý không đưa hết thông tin, số liệu trong hai biểu đồ vào đoạn văn vì thời gian và số lượng từ có hạn. Khi viết phần tổng quát, bạn có thể viết về xu hướng tăng giảm hay giao động của biểu đồ, số liệu cao và thấp nhất, độ chênh lệch giữa các số liệu.

Khi phân tích biểu đồ, các bạn hãy từ hỏi mình các câu hỏi:

  • Thông tin biểu đồ muốn thể hiện là gì?
  • Thời gian?
  • Đặc điểm nổi bật của hai biểu đồ là gì?
  • Mối liên hệ giữa hai biểu đồ là gì?

Nếu trả lời được các câu hỏi này thì dù có gặp phải loại Mix Chart nào bạn cũng sẽ có thể phân tích và xử lý được.

Body

Về phần Body, bạn có thể chia làm hai đoạn nhỏ để phân tích riêng từng biểu đồ. Vì thông tin trong dạng Mix Chart khá là nhiều nên bạn không thể miêu tả hết các thông tin trong hai biểu đồ vào cùng một đoạn văn. Điều này sẽ làm cho bài làm của bạn bị lộn xộn, thiếu liên kết gây khó khăn cho người chấm. Bạn có thể chia đoạn như sau:

  • Body 1: Miêu tả hai chi tiết chính nổi bật trong biểu đồ 1
  • Body 2: Miêu tả hai chi tiết chính nổi bật trong biểu đồ 2 

Bạn chỉ cần miêu tả thông tin trên từng biểu đồ một cách riêng rẽ, không cần so sách đối chiếu giữa hai biểu đồ.

Bài tập áp dụng dạng bài IELTS Writing Multiple Chart

Dưới đây là bài tập áp dụng được trích từ cuốn Cambridge IELTS 16, các bạn hãy làm thử để kiểm tra, áp dụng ngay những gì bạn đã học  rồi đối chiếu với đáp án tham khảo ở dưới nha.

Writing Task 1 Process

You should spend about 20 minutes on this task.

The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and the amount of time spent doing housework in households in one country between 1920 and 2019. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Bài tập áp dụng Multiple chart
Trích Cambridge IELTS 16, Test 1

Bài mẫu dạng bài IELTS Writing Mix Chart

The line charts illustrate the proportions of electrical appliances owned by households in a given country and the subsequent effect it has on the numbers of housework per week from 1920 to 2019. It is clear that all electrical appliances have become more common and as a result, the amount of time spent doing housework has decreased between 1920 and 2019. 

Concerning the percentages of families with electrical appliances, refrigerators experienced a significant jump in popularity, from 0% in 1920 to 90% in 1960, and continuing to climb to 100% from 1980 onward. Vacuum cleaners have a higher start, at 30% in 1920, before gradually rising to 70% in 1960 and reaching their peak at 100% in the remaining years. The percentage of washing machines, on the other hand, witnessed an increase of 30% from 1920 to 1960 but fell slightly in 1980 then recovered and stopped at approximately 70% in 2019.

The hours spent washing clothes, preparing meals, and cleaning for households have plummeted from 50 hours in 1920 to 20 hours per week by 1960. In the remaining years, the decline slowed down and stopped at 10 hours.

Như vậy, trong bài viết này Smartcom đã cung cấp cho các bạn hướng dẫn chi tiết cách xử lý dạng bài IELTS Writing Multiple Chart hiệu quả. Chúc các bạn ôn thi thật tốt và đạt được kết qua như mong muốn.

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Cách trả lời Speaking Part 1 cho chủ đề Weekends hiệu quả nhất

Ở bài thi IELTS, bài thi Speaking được chia làm 3 phần với độ khó tăng dần qua từng phần thi. Để có thể vượt qua được bài thi này, thí sinh cần thể hiện được sự tự tin và khả năng giao tiếp cơ bản. Do đó, trong bài viết này, Smartcom English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách trả lời Speaking Part 1 hiệu quả để tạo tiền đề cho các phần thi sau.

Cách trả lời Speaking Part 1 cho chủ đề Weekends

Cách trả lời Speaking Part 1 chủ đề Weekends

Dưới đây là các câu hỏi IELTS Speaking Part 1 về chủ đề Weekends và mẫu câu trả lời để các bạn tham khảo.

Question 1: Do you like weekends?

Yes, I really enjoy weekends. It is also the only time I get to rest and put my mind at ease after a week of hard work. I recalled most of my weekends when I was a child were spent hanging out with my friends. Those were memories that I will never forget.

  • To put my mind at ease: làm thư giãn đầu óc
  • To hang out: đi chơi với bạn

Bản dịch tham khảo: Vâng, tôi thực sự thích những ngày cuối tuần. Đó cũng là khoảng thời gian duy nhất tôi được nghỉ ngơi, thư giãn đầu óc sau một tuần làm việc vất vả. Tôi nhớ là hầu hết những ngày cuối tuần khi còn nhỏ tôi thường đi chơi với bạn bè. Đó là những kỷ niệm mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Question 2: What do you usually do at weekends?

Due to mind impending graduation exams, I often have to burry myself in extra classes and group studies during the weekends. As a result, I have less time for my family. However, I still try to call them daily to talk about our experiences and problems. Having someone to share my thoughts with is very helpful in shaking off tension and negative feelings.

  • To burry myself in st: vùi mình vào cái gì
  • To shake off tension and negative feelings: rũ bỏ căng thẳng và cảm giác tiêu cực

Bản dịch tham khảo: Vì bận tâm đến kỳ thi tốt nghiệp sắp tới nên tôi thường phải vùi mình vào các lớp học thêm và học nhóm vào những ngày cuối tuần. Kết quả là tôi có ít thời gian dành cho gia đình hơn. Tuy nhiên, tôi vẫn cố gắng gọi điện cho họ hàng ngày để nói về những trải nghiệm và vấn đề của chúng tôi. Có ai đó để chia sẻ suy nghĩ của tôi sẽ rất hữu ích trong việc rũ bỏ căng thẳng và cảm giác tiêu cực.

Question 3: Do you make plans for the weekends?

I’m not sure if this counts but I always make a to-do list of the tasks that need to be done during weekends. Those tasks can be assignments or housework. This allows me to meet deadlines and helps me keep track of my daily chores. 

  • To-do list: danh sách những việc cần làm
  • To meet deadline: hoàn thành bài đúng hạn
  • To keep track of st: theo dõi, giám sát việc gì

Bản dịch tham khảo: Tôi không chắc điều này có được tính hay không nhưng tôi luôn lập danh sách việc cần làm gồm những việc cần hoàn thành vào cuối tuần. Những việc đó có thể là bài tập hoặc việc nhà. Điều này cho phép tôi hoàn thành bài đúng hạn và giúp tôi theo dõi được công việc hàng ngày của mình.

cách trả lời speaking part 1 chủ đề Weekends

Tổng quan về IELTS Speaking Part 1

Để có thể làm tốt phần thi Speaking Part 1, chúng ta cần phải hiểu được tổng quan bố cục phần thi. Bài thi Speaking của IELTS có tính chất là một cuộc phỏng vấn trực tiếp giữa giám khảo và thí sinh. Tất cả nội dung bài thi đều được ghi âm lại. Ở Part 1, thí sinh sẽ được hỏi về các chủ đề quen thuộc hàng ngày, như là công việc, học tập, gia đình, sở thích, … Phần thi này kéo dài khoảng 4 – 5 phút, với từ 5 đến 7 câu hỏi. 

Một số cách trả lời câu hỏi Speaking Part 1

IELTS Speaking

Part 1 của bài thi IELTS Speaking là phần dễ nhất, vì vậy các bạn hãy trả lời thật cẩn thận để đạt trọn vẹn điểm ở phần thi này nha. Dưới đây, chúng mình sẽ chia sẻ cho bạn một số mẹo bạn có thể sử dụng khi làm bài Speaking Part 1 nha.

Đừng ngần ngại hỏi lại nếu bạn không nghe rõ câu hỏi

Trong Part 1, thí sinh được phép yêu cầu giám khảo lặp lại câu hỏi. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể hỏi lại Part 1 và bạn cũng không thể hỏi giám khảo nghĩa của từ mới hay hỏi những câu không liên quan tới phần thi.

“Chém” không phải là cách trả lời Speaking Part 1 hay

Đây là cách trả lời Speaking Part 1 của một số bạn. Tuy nhiên, bài thi Speaking là bài thi đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp nên dù thí sinh có trả lời thật lòng hay không cũng không ảnh hưởng tới điểm số. Vì thế thí sinh không cần phải nói dối nếu không trả lời được. Nếu giám khảo hỏi bạn về điều mà bạn chưa trải nghiệm qua, thì hãy thật lòng mà trả lời. Bởi lẽ, việc trả lời thật lòng sẽ dễ hơn việc tự sáng tác ra một câu trả lời hoàn toàn không đúng sự thật đúng không nào?

Ví dụ: What is your favorite book?

Answer: I don’t have one. I find reading rather tedious and the only books I have read are the course books from school. 

Như bạn có thể thấy với câu hỏi như trên thì sẽ rất khó để “chém” nếu như bạn chưa từng đọc một cuốn sách nào.

Hãy cố gắng giải thích thêm cho câu trả lời

Khi làm bài, bên cạnh việc trả lời câu hỏi, bạn nên giải thích thêm lý do cho câu trả lời của mình. Ngoài ra, bạn cũng phải sử dụng kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp đa dạng bởi chỉ bạn mới có thể đạt điểm cao trong Part 1. 

Trên đây chúng mình đã điểm qua các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 theo chủ đề Weekends. Hy vọng là các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 ở trên sẽ giúp các bạn trong quá trình ôn thi. Chúc các bạn thi tốt! 

Đọc thêm: Kỹ năng Nói trong bài thi IELTS

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Top 5 cuốn sách grammar for IELTS hay nhất ai cũng phải biết

Sách chính là trợ thủ đắc lực giúp thí sinh nâng cao năng lực ngôn ngữ và cải thiện trình độ ngữ pháp. Tuy nhiên, việc chọn được cho mình cuốn sách phù hợp để ôn luyện lại không phải là một điều đơn giản. Vì vậy hãy cùng Smartcom English điểm qua 7 cuốn sách grammar (ngữ pháp) for IELTS tốt nhất mà người học nên biết nhé!

Top 5 cuốn sách grammar for IELTS hay nhất ai cũng phải biết

English Grammar in Use

“English Grammar in Use” là sách học ngữ pháp IELTS được viết bởi tác giả Raymond Murphy, do nhà xuất bản Đại học Cambridge phát hành. Sách được thiết kế để giúp người học tự ôn luyện ngữ pháp ở nhà mà không cần giáo viên giúp đỡ. Tuy vậy sách chỉ phù hợp với những bạn thuộc band điểm 4.5 – 5.5 IELTS, không thích hợp với người bị mất gốc tiếng Anh. 

Sách được chia làm 145 chương, mỗi chương sẽ tập trung vào một kiến thức ngữ pháp cụ thể. Cũng vì lý do này mà “English Grammar in Use” được mệnh danh là cuốn sách luyện ngữ pháp IELTS quốc dân.

Ưu điểm

  • Nhà xuất bản uy tín, chất lượng sách cao. Do đó bạn học có thể yên tâm sử dụng
  • Kiến thức ngữ pháp được giải thích chi tiết, phù hợp cho những ai đang tìm sách luyện grammar tại nhà. 
  • Sách có nhiều ví dụ minh họa, giúp người học hiểu và áp dụng ngữ pháp một cách dễ dàng, chính xác hơn.
  • Bài tập áp dụng được thiết kế tỉ mỉ giúp người học luyện tập sử dụng ngữ pháp mới học được.

Nhược điểm

  • Sách nặng về nội dung và trải dài về kiến thức, không phù hợp với những ai có nhu cầu học cấp tốc hoặc học tổng hợp.
  • Sách được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh nên có thể hơi khó sử dụng cho người học.
English Grammar in Use
Sách ngữ pháp tiếng Anh IELTS dành cho người học trình độ cơ bản

Basic English Grammar for Dummies

“Basic English Grammar for Dummies” là một trong những sách ngữ pháp IELTS nổi tiếng được viết bởi tác giả nổi tiếng Geraldine Woods. Cuốn sách này được viết nhằm giúp người học nắm vững kiến thức cơ bản về tiếng Anh nên rất phù hợp với người mới bắt đầu học. Ngoài ra, cuốn sách này cũng có thể được dùng làm tài liệu cho những ai muốn củng cố kiến thức nền của mình. 

Sách có cách tiếp cận dễ hiểu, bắt đầu từ những khái niệm cơ bản đến phức tạp. Nội dung của cuốn sách bao gồm cấu trúc câu, thì và thời, các từ loại khác nhau, mệnh đề, câu điều kiện và cách sử dụng các kiểu câu.

Ưu điểm

  • Sách có nội dung dễ hiểu. Dù ngôn ngữ viết trong sách là tiếng Anh nhưng nhờ vào cách tiếp cận đơn giản, dễ hiểu mà người học có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức và áp dụng vào bài làm.
  • Ví dụ minh họa và bài tập thực hành được thiết kế tỉ mỉ, giúp người đọc áp kiểm tra được kiến thức đã học.
  • Sách không có thuật ngữ phức tạp, giúp người đọc tiếp cận nội dung bài một cách dễ dàng hơn. Do đó, cuốn sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu rất được bạn học ưu chuộng. 

Nhược điểm

  • Sách không đi sâu vào mọi khía cạnh phức tạp và chi tiết của tiếng Anh nên người học phải kết hợp với tài liệu ngữ pháp IELTS khác để tăng độ hiệu quả khi ôn luyện.
  • Sách còn thiếu tính tương tác, không phù hợp cho những bạn muốn cải thiện khả năng giao tiếp.
Basic English Grammar for Dummies
Sách học ngữ pháp IELTS giúp người học cải thiện kiến thức ngôn ngữ cơ bản

Collins Grammar for IELTS

“Collins Grammar for IELTS” là sách học grammar cho IELTS do hai tác giả Fiona Aish và Jo Tomlinson viết. Cuốn sách này thuộc một trong bộ 6 cuốn sách luyện thi IELTS, được Công ty TNHH Nhân Trí Việt mua bản quyền và phát hành tại Việt Nam. Cuốn sách được viết nhằm giúp người học cải thiện khả năng ngữ pháp để tam dự kỳ thi IELTS. Ngoài ra, cuốn sách còn tổng hợp các công thức ngữ pháp quan trọng và đưa ra các mẹo làm bài cho người học.

Có một điều cần lưu ý là sách này chỉ thích hợp với những ai thuộc band điểm 5.0 – 5.5 trở lên. Nội dung sách bào gồm 5 phần: Unit (nội dung chính của sách), Audio script (file nghe giọng bản xứ), Đáp án chi tiết các bài tập, Ngữ pháp tham khảo và Thông tin về IELTS.

Ưu điểm

  • Nội dung kiến thức ngữ pháp đa dạng được trình bày một cách khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho việc ôn thi của người học.
  • Mục lục sách được thiết kế logic, dễ hiểu nên người đọc có thể nhanh chóng nắm được nội dung từng bài học.
  • Mẹo làm bài được phân bổ khoa học ở trước mỗi bài tập giúp người học làm bài hiệu quả.

Nhược điểm

  • Sách không phù hợp với những ai mới bắt đầu học tiếng Anh hay chưa có kiến thức gì về bài thi IELTS. 
  • Người học phải kết hợp sử dụng với các cuốn sách khác cùng bộ để tối đa hóa hiệu quả ôn thi.
Collins Grammar for IELTS
Sách học ngữ pháp IELTS với nội dung kiến thức đa dạng

Cambridge English Grammar for IELTS

“Cambridge English Grammar for IELTS” là cuốn sách ngữ pháp luyện thi IELTS do Đại học Cambridge biên soạn và xuất bản. Đây là cuốn sách dành cho những ai đang muốn chuẩn bị cho bài thi IELTS. Nội dung sách được thiết kế phù hợp với người dùng ở mọi trình độ từ thấp đến cao. Bố cục sách gồm các phần chính sau: Entry test (bài kiểm tra đầu sách), Context listening, Grammar, Grammar exercises, Test practice. 

Ưu điểm

  • Bố cục sách hợp lý, khoa học. Phần tiêu đề và nội dụng chính được đóng khung, đánh dấu rõ ràng giúp người học hiểu bài hơn.
  • Sách có hình ảnh minh họa sống động, thu hút sự chú ý của người học.
  • Điểm cộng lớn nhất của sách là nó giúp người đọc học cấu trúc ngữ pháp theo ngữ cảnh cụ thể. Điều này sẽ giúp người học nắm vững được cách áp dụng cấu trúc ngữ pháp vào thực tế.
  • Bài test ở đầu sách giúp người học kiểm tra được năng lực ngôn ngữ của mình, biết được điểm mình cần cải thiện.

Nhược điểm

  • Số lượng bài tập liên quan đến bài thi IELTS còn hạn chế. Hầu hết bài nghe và ngữ pháp trong sách đều theo format của tài liệu cho các lớp tiếng Anh thông thường.
  • Phần Test practice được thiết kế tốt nhưng số lượng bài chưa nhiều, phải kết hợp với các sách luyện đề khác.  
Cambridge English Grammar for IELTS
Sách ngữ pháp IELTS phù hợp với mọi đối tượng người học

Oxford Practice Grammar Advanced

Cuốn sách ngữ pháp tiếng anh IELTS cuối cùng mà Smartcom muốn giới thiệu cho các bạn là cuốn “Oxford Practice Grammar Advanced”. Sách được viết bởi tác giả nổi tiếng George Yule, phát hành bởi nhà xuất bản Đại học Oxford. Cuốn sách ra đời với mục đích cung cấp cho các bạn học thuộc band điểm 6.5 – 7.5 IELTS tài liệu tự học và bài tập ngữ pháp. 

Cuốn sách IELTS grammar này có có chứa những thông tin nâng cao về nhiều khía cạnh của ngữ pháp tiếng Anh nên không phù hợp với người học ở trình độ trung cấp hoặc cao bản. Sách gồm 17 chương về 17 chủ điểm ngữ pháp khác nhau. Mỗi chương sẽ bao gồm các phần như là lý thuyết, ví dụ phân tích, bài tập vận dụng và bài kiểm tra tổng quát cuối chương.

Ưu điểm

  • Sách được viết bởi George Yule – một nhà ngôn ngữ học lỗi lạc đồng thời cũng là tác giả của nhiều cuốn sách nổi tiếng về ngữ pháp, ngữ học.
  • Sách xuất bản từ nguồn uy tín, đáng tin cậy nên chất lượng sách hoàn toàn được đảm bảo.
  • Sách có bố cục được trình bày khoa học, ngôn ngữ dễ hiểu.
  • Mỗi chương sách đề có các lời giải thích rõ ràng về ngữ pháp cùng với ví dụ minh họa sinh động giúp người học hiểu tường tận nội dung bài.
  • Hệ thống bài tập phong phú, có độ khó tương đương trình độ nâng cao, giúp người học trau dội hơn nữa kỹ năng ngữ pháp của minh.

Nhược điểm

  • Sách dài và có chữa một lượng lớn kiến thức nên không phù hợp với bạn nào có nhu cầu học ôn thi nhanh.
  • Ngôn ngữ của sách hoàn toàn là tiếng Anh, kèm theo lượng kiến thức chuyên sâu về ngữ pháp có thể khiến một số bạn cảm thấy “ngợp” khi tự học.
  • Giá thành khá cao so với các sách ôn luyện khác. 
Oxford Practice Grammar Advanced
Sách luyện ngữ pháp IELTS phù hợp cho bạn học trình độ cao

Ôn luyện ngữ pháp IELTS hiệu quả cùng Smartcom

Chúng mình mong là qua bài viết này mọi người có thể chọn ra được cuốn sách ôn thi ngữ pháp phù hợp cho mình. Tuy nhiên, nếu các bạn cảm thấy việc tự học bằng sách grammar for IELTS là chưa đủ thì các bạn có thể đăng ký các khóa luyện thi IELTS trực tuyến của Smartcom English. 

Với kinh nghiệm 16 năm giảng dạy cho các tổ chức, tập đoàn lớn ở Việt Nam, Smartcom tự hào là một trong những trung tâm tiếng Anh uy tín đạt chuẩn quốc tế tại Hà Nội. Người đăng ký khóa học sẽ được làm đề thi thử với hình thức như thi thật và được làm quen với áp lực thời gian và thao tác làm bài khi đi thi. Ngoài ra, người học cũng có thể từ lựa chọn cấp độ phù hợp với năng lực và trình độ bản thân. Nếu có hứng thú thì các hãy bấm vào đây để biết thêm thông tin chi tiết.

Đăng ký khóa học online của Smartcom
Đăng ký khóa học online của Smartcom để được ôn luyện một cách bài bản nhất

Như vậy, trong bài viết này Smartcom đã giới thiệu cho các bạn 5 cuốn sách grammar for IELTS hay nhất mà bạn nên biết. Chúc các bạn chọn được cho mình một cuốn sách ngữ pháp cho IELTS thích hợp để ôn thi thật hiệu quả!

Thông tin liên hệ:

Smartcom English

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Top 4 sách IELTS Reading hay nhất cho người mới bắt đầu

Đối với người học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng, kỹ năng Reading IELTS đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức để học tập và ôn luyện. Bên cạnh đó, một nguồn tài liệu IELTS Reading uy tín và hiệu quả đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình ôn thi kỹ năng này. Vì thế, trong bài viết này, Smartcom English sẽ tổng hợp cho bạn Top 4 sách IELTS Reading hay và hiệu quả nhất cho các bạn mới bắt đầu học IELTS Reading.

Top 4 sách IELTS Reading hay nhất cho người mới bắt đầu

Đối với người mới bắt đầu học IELTS, Reading là một kỹ năng vô cùng hóc búa bởi đoạn đọc dài, nhiều từ vựng khó và người học chưa nắm được chiến thuật làm từng dạng bài. Chính vì thế, Smartcom English khuyên các bạn mới bắt đầu hãy thử sức với những sách Reading for IELTS cơ bản, phù hợp với năng lực hiện tại trước để làm quen dần với các dạng câu hỏi, form đề và chiến thuật làm bài tương ứng. Từ đó có nền tảng để ôn luyện và nâng cao kỹ năng Đọc trong tương lai.

Basic IELTS Reading

Đây là một bộ sách bao gồm 4 quyển tương ứng với 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Vì vậy các bạn mới làm quen với IELTS có thể tham khảo bộ sách này, bao gồm cả kỹ năng IELTS Reading.

Basic IELTS Reading
Cuốn sách Basic IELTS Reading

Mô tả nội dung

Quyển sách này có nội dung được chia làm 3 phần:

  • Phần 1: IELTS Reading Question Types and IELTS Reading Tips

Đây là phần nội dung quan trọng mang tính nền tảng cho cả quá trình học và luyện thi IELTS sau này. Ở phần này, bạn sẽ được cung cấp tổng quan về các dạng câu hỏi xuất hiện trong đề thi IELTS Reading và các mẹo hay các chiến thuật làm bài tương ứng với các dạng câu hỏi trên.

  • Phần 2: IELTS Reading Practice

Sau khi đã nắm rõ các dạng câu hỏi và chiến thuật làm bài, sách sẽ cung cấp cho bạn 14 bài Reading để bạn có cơ hội luyện tập và áp dụng những gì đã học vào quá trình làm bài.

  • Phần 3: IELTS Sample Reading Tests

Ở phần cuối, bạn sẽ nhận được 2 bài thi IELTS Reading có form đề sát với đề thi thật để bạn tự làm và đánh giá quá trình học của mình.

Cuốn sách Basic IELTS Reading được đánh giá là phù hợp với những bạn muốn cải thiện band điểm Reading từ 0 – 3.5/4.0. Ngoài ra sách còn cung cấp đáp án cho bài test cùng một hệ thống các từ vựng để việc đọc hiểu bài đọc trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, đặc biệt với những bạn tự học IELTS Reading tại nhà.

Get Ready for IELTS Reading

Một cuốn sách luyện Reading IELTS khác mà Smartcom muốn giới thiệu cho bạn là quyển Get Ready for IELTS Reading. Bộ sách Get Ready for IELTS bao gồm đầy đủ 4 kỹ năng Listening, Reading, Speaking, Writing ở nhiều mức band điểm khác nhau. Trong đó thì cuốn Get Ready for IELTS Reading for Pre-intermediate A2+ được thiết kế cho đối tượng người học đang ở trình độ cơ bản từ 3.0+ muốn luyện tập thêm để nâng cao kỹ năng làm bài Reading.

Cuốn sách Get Ready for IELTS Reading
Cuốn sách Get Ready for IELTS Reading

Mô tả nội dung

Cuốn sách này bao gồm 12 Unit, tương ứng với các chủ đề phổ biến như Friendship, Body and mind, Studying abroad, Science and technology at home, … Trong mỗi chủ đề, người học sẽ được biết về 5 nội dung chính sau đây:

  • Aim: Phần này tác giả nêu ra các mục tiêu về kỹ năng Reading và từ vựng đạt được sau mỗi bài học.
  • Language Development: Phần này sách sẽ nêu ra các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng thuộc chủ đề học.
  • Skill Development: Đây là phần củng cố lại các kỹ năng và chiến lược làm bài tương ứng với từng dạng bài tập xuất hiện trong chủ đề. Các bài tập đã được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó để người học dễ dàng theo dõi.
  • Exam practice: Ở phần 4 sách sẽ cung cấp một số bài tập gồm các câu hỏi sát với kiến thức vừa học và đề thi thật để giúp người học làm quen với đề thi IELTS Reading và đánh giá quá trình học trong Unit này của bản thân.
  • Checklist: Phần tổng kết ngắn về những kiến thức đã học trong chủ đề này.

Ngoài ra, sách còn thiết kế phần Review sau mỗi 3 unit để hệ thống lại các kiến thức đã học trong 3 unit đó. Và ở phần cuối, sách sẽ cung cấp cho bạn một bảng hệ thống từ vựng và lời giải chi tiết, rất hữu ích đối với những bạn tự học. 

Nhờ thiết kế sắp xếp nội dung bài học hợp lý, cuốn sách này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức bài học và ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng do cuốn sách này được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh nên phải mất một khoảng thời gian để làm quen và hiểu được.

IELTS Reading Strategies for the IELTS test

Như tiêu đề của cuốn tài liệu luyện Reading IELTS này, sách được hứa hẹn sẽ cung cấp cho người đọc những đề thi IELTS kỹ năng Đọc được sưu tầm từ các năm trước hoặc các đề minh họa sát với thi thật, kèm với các chiến thuật làm đề chi tiết.

Cuốn sách IELTS Reading Strategies for the IELTS test
Cuốn sách IELTS Reading Strategies for the IELTS test

Mô tả nội dung

Sách IELTS Reading này bao gồm các bài tập được chia theo từng dạng bài Reading phổ biến thường gặp trong đề thi như: True or False, Matching Headings, Multiple choice, Completions, …

Ở mở đầu mỗi dạng bài, tác giả sẽ cung cấp một phần hướng dẫn hay cách làm bài, đi kèm với một số lưu ý cho dạng bài đó. Vì thế, cuốn sách IELTS Reading này được đánh giá là một tài liệu luyện Reading IELTS must-have đối với người mới bắt đầu mong muốn đạt tới trình độ Pre – Intermediate là band điểm 3.0 – 4.0 và được nâng cao vốn từ vựng, chiến thuật làm bài tương ứng với các dạng bài thường gặp trong đề thi Reading.

Một ưu điểm khác của cuốn này so với quyển Get Ready for IELTS Reading là sách đã được dịch từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt, phù hợp với các bạn chưa có đủ vốn từ vựng để hiểu và làm bài.

Cambridge Vocabulary/Grammar for IELTS

Bộ tài liệu Reading IELTS này rất phù hợp với các bạn mới bắt đầu và đang ở mức 3.0 IELTS. Mặc dù không trực tiếp liên quan đến kỹ năng Đọc như 3 quyển sách IELTS Reading ở trên. Smartcom vẫn muốn giới thiệu cho bạn về hai cuốn sách này bởi vì kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng là hai yếu tố mang tính then chốt và đóng vai trò quyết định rất lớn đối với bài thi IELTS Reading, đặc biệt là với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hay IELTS.

Bộ sách Cambridge Vocabulary và Grammar for IELTS được hứa hẹn là sẽ cung cấp cho các bạn ở trình độ 3.0 về kiến thức ngữ pháp nền tảng cùng với các bộ từ vựng IELTS theo từ chủ đề như Relationships, Families, …

Cambridge Grammar for IELTS:

Tài liệu này bao gồm 25 bài học với 4 phần nhỏ hơn nhằm hỗ trợ người học ghi nhớ kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả nhất:

  • Context Listening (bối cảnh áp dụng): Người học sẽ được cung cấp các thông tin về bối cảnh hay mục đích sử dụng của kiến thức ngữ pháp.
  • Grammar (ngữ pháp cần nhớ): Phần này bao gồm những lý thuyết ngữ pháp, cấu trúc cần thiết mà người học cần ghi nhớ để áp dụng.
  • Grammar Exercise (bài tập áp dụng): Sách cũng cung cấp một lượng bài tập để người học có thể thực hành áp dụng kiến thức ngữ pháp vừa học.
  • Test Practice (bài kiểm tra ôn luyện): Người học sẽ làm một bài kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu và khả năng vận dụng kiến thức ngữ pháp đã học

    Cuốn sách Cambridge Grammar for IELTS
    Cuốn sách Cambridge Grammar for IELTS

Cambridge Vocabulary for IELTS

Sách gồm các bộ từ vựng liên quan tới 20 chủ đề thường gặp, 5 bài test kiểm tra vốn từ vựng đã học đi kèm với đáp án chi tiết.

Bên cạnh đó, trong mỗi bài học, tác giả sẽ cung cấp một số lỗi sai thường gặp của thí sinh và đưa ra lời khuyên làm bài trước khi đi thi để người học lưu ý.

Cuốn sách Cambridge Vocabulary for IELTS
Cuốn sách Cambridge Vocabulary for IELTS

Trên đây là Top 4 sách IELTS Reading hiệu quả và chi tiết nhất cho người mới bắt đầu. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ tìm được tài liệu phù hợp với trình độ của bản thân và bắt đầu lộ trình học tập và ôn luyện thi IELTS thành công. 

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học ôn luyện thi IELTS hay có nguyện vọng đăng ký thi IELTS, hãy liên hệ hotline 024.22427799 để được tư vấn chi tiết nhé!

Cách làm bài Matching Heading trong IELTS Reading

Matching Heading (nối tiêu đề) vốn được coi là dạng câu hỏi khó nhằn trong các bài IELTS Reading. Trong bài viết này, Smartcom English sẽ gợi ý giúp bạn tối ưu thời gian và điểm số qua 2 cách làm bài Matching Heading trong IELTS chính xác nhất nhé. 

ielts-reading-matching-headings

Tổng quan dạng bài Matching Heading

Dạng câu hỏi Matching Heading nhằm giúp kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung chính của các đoạn văn trong bài đọc. Đề thi sẽ cho trước một list các câu tiêu đề và nhiệm vụ của thí sinh là quyết định xem câu tiêu đề đó ứng với đoạn văn nào. Tất nhiên, số lượng câu tiêu đề sẽ nhiều hơn số đoạn văn trong bài. 

Format dạng đề

  • Danh sách tiêu đề: Bạn sẽ được cung cấp một danh sách các tiêu đề, thường được đánh số theo thứ tự La Mã (I, II, III, …).
  • Các đoạn văn: Các đoạn văn trong bài đọc sẽ được đánh dấu bằng chữ cái (A, B, C, …).
  • Yêu cầu: Thí sinh phải nối mỗi đoạn văn với một tiêu đề phù hợp từ danh sách.

matching-headings-ielts-reading-smartcom-english

Thông thường, nhiều thí sinh không thích dạng câu hỏi này là bởi:

  • Một số tiêu đề có nhiều điểm tương đồng và khó đưa ra lựa chọn dẫn tới mất thời gian phân vân. 
  • Mất nhiều thời gian để nắm bắt nội dung chính của cả đoạn.
  • Có những tiêu đề đúng với nội dung đoạn văn nhưng chỉ mang một ý chi tiết cũng dễ gây nhầm lẫn với nhiều thí sinh. 
  • Tiêu đề có chứa từ đồng nghĩa trong đoạn văn nhưng nghĩa không khớp cũng dễ đánh lừa thí sinh. 

Cách làm dạng bài Matching Heading

Dù không phải là một dạng bài quá phức tạp nhưng nếu không có một chiến thuật làm bài và kỹ năng hợp lý, thí sinh sẽ rất dễ bị mất thời gian mà vẫn bị đánh lừa với những câu hỏi này. Dưới đây là hai cách làm bài Matching Heading mà các bạn có thể tham khảo.

Cách làm bài Matching Heading trong IELTS Reading
Cách làm bài Matching Heading trong IELTS Reading

Cách 1: Bắt đầu từ câu hỏi 

Đây được coi là một cách làm phổ biến. Đã được nhiều thí sinh áp dụng và đem lại hiệu quả. 

  • Trước tiên, hãy đọc kỹ, lần lượt và hiểu nghĩa của từng tiêu đề được cho trước. 
  • Gạch chân các từ khoá trong các tiêu đề. 2. Khoanh tròn các từ khóa trong câu tiêu đề như: các danh từ, tên riêng của người hoặc các địa danh,… Bước này sẽ giúp các bạn dễ tìm lại và xác định tiêu đề ở những bước sau.
  • Ghi chú lại điểm tương đồng/khác biệt giữa các câu tiêu đề. 
  • Bạn nên skim và scan qua nội dung của các đoạn văn. Ngoài ra, câu đầu và câu cuối cũng rất quan trọng và thường mang nội dung chính của đoạn văn. 
  • Hãy chọn ra tiêu đề PHÙ HỢP NHẤT. Đôi khi câu tiêu đề có thể chứa một số từ ngữ khớp với văn bản, tuy nhiên tiêu đề cần phải mang ý chính, bao quát cả đoạn văn. Sau khi đọc một lượt tất cả tiêu đề, hãy chọn ra câu có nghĩa gần giống với nội dung đoạn văn nhất. 

Cách 2: Bắt đầu từ bài đọc

Bước 1: Đọc Và Tóm Tắt Ý Chính Của Từng Đoạn

Đọc kỹ từng đoạn để hiểu rõ nội dung bao quát của đoạn văn. Chú ý vào câu đầu và cuối đoạn.

Ví dụ: While emissions from new cars are far less harmful than they used to be, city streets and motorways are becoming more crowded than ever, often with older trucks, buses and taxis, which emit excessive levels of smoke and fumes. This concentration of vehicles makes air quality in urban areas unpleasant and sometimes dangerous to breathe. Even Moscow has joined the list of capitals afflicted by congestion and traffic fumes. In Mexico City, vehicle pollution is a major health hazard.

→ Tóm tắt: Chất lượng không khí ở các khu vực đô thị đang trở nên tồi tệ do sự gia tăng kẹt xe và sự hiện diện của các phương tiện cũ, dẫn đến những nguy cơ lớn đối với sức khỏe.

Bước 2: Nghĩ Đến Một Tiêu Đề Hợp Lý Cho Đoạn

Tiêu đề chính là phần ý chính mình đã tóm tắt ở bước trên.
Ví dụ: Tiêu đề phù hợp là “Ảnh hưởng tới sức khỏe do sự gia tăng phương tiện”.

Bước 3: Đọc Các Tiêu Đề Có Trong Đề Bài

Ở bước này áp dụng tip: Loại Đáp Án Sai, Thay Vì Chọn Đáp Án Đúng.

Loại như thế nào?

Dựa vào thông tin đã tóm tắt, so sánh và đối chiếu với các từ khóa gạch chân ở các headings. Loại các heading không chứa từ khóa hoặc không liên quan. Sau khi loại lần 1, nếu còn lại 1 đáp án là chọn ngay đáp án đó. Nếu còn 2-3 headings thì chọn heading phù hợp nhất.

Loại Bỏ Các Thành Phần Không Quan Trọng Trong Câu:

  • Trạng từ (-ly)
  • Phần mở rộng (ví dụ: “Mr. X, an archeologist at ABC university …” bỏ qua phần giải thích).
  • Trong các câu như “Because [clause 1], [clause 2]” đọc luôn vào clause 2.
  • Trong cụm danh từ dài, chỉ đọc danh từ, bỏ hết phần trước noun và sau noun. Ví dụ: Trong cụm “an incredibly beautiful girl who was kidnapped yesterday”, chỉ chú ý đến từ “girl”.

Luyện Tập Thường Xuyên

Bài tập Matching Heading có đáp án

Hãy cùng thử áp dụng những chiến thuật trên vào bài tập dưới đây nhé!

William Gilbert and Magnetism

William Gilbert and Magnetism
Nhà vật lý William Gilbert

A

The 16th and 17th centuries saw two great pioneers of modern science: Galileo and Gilbert. The impact of their findings is eminent. Gilbert was the first modern scientist, also the accredited father of the science of electricity and magnetism, an Englishman of learning and a physician at the court of Elizabeth. Prior to him, all that was known of electricity and magnetism was what the ancients knew, nothing more than that the lodestone possessed magnetic properties and that amber and jet, when rubbed, would attract bits of paper or other substances of small specific gravity. However, he is less well known than he deserves.

B

Gilbert’s birth pre-dated Galileo. Born in an eminent local family in Colchester County in the UK, on May 24, 1544, he went to grammar school, and then studied medicine at St John’s College, Cambridge, graduating in 1573. Later he travelled in the continent and eventually settled down in London.

C

He was a very successful and eminent doctor. All this culminated in his election to the president of the Royal Science Society. He was also appointed personal physician to the Queen (Elizabeth I), and later knighted by the Queen. He faithfully served her until her death. However, he didn’t outlive the Queen for long and died on November 30, 1603, only a few months after his appointment as personal physician to King James.

D

Gilbert was first interested in chemistry but later changed his focus due to the large portion of mysticism of alchemy involved (such as the transmutation of metal). He gradually developed his interest in physics after the great minds of the ancient, particularly about the knowledge the ancient Greeks had about lodestones, strange minerals with the power to attract iron. In the meantime, Britain became a major seafaring nation in 1588 when the Spanish Armada was defeat­ed, opening the way to British settlement of America. British ships depended on the magnetic compass, yet no one understood why it worked. Did the Pole Star attract it, as Columbus once speculated; or was there a magnetic mountain at the pole, as described in Odyssey, which ships would never approach, because the sail­ors thought its pull would yank out all their iron nails and fittings? For nearly 20 years, William Gilbert conducted ingenious experiments to understand magnet­ism. His works include On the Magnet, Magnetic Bodies, and the Great Magnet of the Earth.

E

Gilbert’s discovery was so important to modern physics. He investigated the nature of magnetism and electricity. He even coined the word “electric”. Though the early beliefs of magnetism were also largely entangled with superstitions such as that rubbing garlic on lodestone can neutralise its magnetism, one example being that sailors even believed the smell of garlic would even interfere with the action of compass, which is why helmsmen were forbidden to eat it near a ship’s compass. Gilbert also found that metals can be magnetised by rubbing mater­ials such as fur, plastic or the like on them. He named the ends of a magnet “north pole” and “south pole”. The magnetic poles can attract or repel, depending on polarity. In addition, however, ordinary iron is always attracted to a magnet. Though he started to study the relationship between magnetism and electricity, sadly he didn’t complete it. His research of static electricity using amber and jet only demonstrated that objects with electrical charges can work like magnets attracting small pieces of paper and stuff. It is a French guy named du Fay that discovered that there are actually two electrical charges, positive and negative.

F

He also questioned the traditional astronomical beliefs. Though a Copernican, he didn’t express in his quintessential beliefs whether the earth is at the centre of the universe or in orbit around the sun. However, he believed that stars are not equidistant from the earth but have their own earth-like planets orbiting around them. The earth itself is like a giant magnet, which is also why compasses always point north. They spin on an axis that is aligned with the earth’s polarity. He even likened the polarity of the magnet to the polarity of the earth and built an entire magnetic philosophy on this analogy. In his explanation, magnetism is the soul of the earth. Thus a perfectly spherical lodestone, when aligned with the earth’s poles, would wobble all by itself in 24 hours. Further, he also believed that the sun and other stars wobble just like the earth does around a crystal core, and speculated that the moon might also be a magnet caused to orbit by its magnetic attraction to the earth. This was perhaps the first proposal that a force might cause a heavenly orbit.

G

His research method was revolutionary in that he used experiments rather than pure logic and reasoning like the ancient Greek philosophers did. It was a new attitude towards scientific investigation. Until then, scientific experiments were not in fashion. It was because of this scientific attitude, together with his contri­bution to our knowledge of magnetism, that a unit of magneto motive force, also known as magnetic potential, was named Gilbert in his honour. His approach of careful observation and experimentation rather than the authoritative opinion or deductive philosophy of others had laid the very foundation for modern science.

Nguồn: mini-ielts.com

Reading Passage 1 has seven paragraphs A-G.

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

Write the correct number i-x in boxes 1-7 on your answer sheet.

List of Headings

  1. Early years of Gilbert
  2. What was new about his scientific research method

iii. The development of chemistry  

  1. Questioning traditional astronomy
  2. Pioneers of the early science
  3. Professional and social recognition

vii. Becoming the president of the Royal Science Society  

viii. The great works of Gilbert  

  1. His discovery about magnetism
  2. His change of focus

Đáp án và giải thích chi tiết 

  1. v: đoạn này giới thiệu về William Gilbert và tầm quan trọng của ông trong lĩnh vực khoa học, đặt ông bên cạnh Galileo như một người tiên phong vĩ đại. Thêm vào đó là đóng góp trong lĩnh vực điện và từ tính => v. “Pioneers of the early science” nội dung là vai trò tiên phong của Gilbert trong nghiên cứu khoa học trong thế kỷ 16 và 17.
  1. i: đoạn này cung cấp thông tin về thời niên thiếu của Gilbert, bao gồm ngày sinh, học tập và sở thích ngày nhỏ => nền tảng và sự phát triển sớm của ông => i. “Early years of Gilbert”
  1. vi: đoạn này nêu ra những công nhận của xã hội và trong nghề nghiệp của Gilbert, bao gồm một bác sĩ thành công, chủ tịch Hội Khoa học Hoàng gia và được Nữ hoàng phong tước => vi. Professional and social recognition
  1. x: đoạn văn cho thấy Gilbert chuyển trọng tâm nghiên cứu từ hóa học sang vật lý, đặc biệt là về từ tính. Bên cạnh đó, các thí nghiệm và đóng góp của ông vào lĩnh vực từ tính cũng được nhấn mạnh => x. His change of focus
  1. ix: đoạn văn nêu bật những khám phá và đóng góp của Gilbert về từ tính và điện => ix. His discovery about magnetism
  1. iv: Gilbert đã đặt nghi vấn với những niềm tin thiên văn truyền thống và các lý thuyết mới của ông về cấu trúc vũ trụ, cũng như quan điểm của ông về Trái đất, sao và chuyển động của hành tinh. => iv. Questioning traditional astronomy
  2. ii: đoạn này nói về phương pháp nghiên cứu mang tính cách mạng của Gilbert, sử dụng thí nghiệm thay vì chỉ dựa vào logic và lý luận, cho thấy cách tiếp cận mới của ông đã đặt nền móng cho khoa học hiện đại. => ii. What was new about his scientific research method  
Khóa IELTS 4 kỹ năng siêu tiết kiệm qua app và web - Smartcom English
Khóa IELTS 4 kỹ năng siêu tiết kiệm qua app và web – Smartcom English

Mong rằng bài viết trên đã giúp ích các bạn thí sinh trong quá trình luyện bài tập Matching Heading trong IELTS Reading. Nếu có bất kỳ nào thắc mắc trong quá trình ôn luyện hãy đừng ngần ngại liên hệ ngay với Smartcom English để được tư vấn hỗ trợ bạn nhé. 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 Tòa 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Từ vựng IELTS chủ đề “LAW”

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các từ vựng IELTS về chủ đề “Laws” – một chủ đề có thể xuất hiện trong phần thi Writing và Speaking của kỳ thi IELTS. Hãy cùng Smartcom English tìm hiểu và làm quen với những từ vựng quan trọng trong lĩnh vực pháp luật nhé. (Law IELTS Vocabulary).

law ielts vocabulary

Từ vựng về các loại tội phạm

  • Homicide /ˈhɒmɪsaɪd/ – Tội giết người

   Ví dụ: The police are investigating the homicide that occurred last night.

  • Arson /ˈɑːsən/ – Tội phóng hỏa

   Ví dụ: The fire department suspects arson as the cause of the fire.

  • Forgery /ˈfɔːdʒəri/ – Tội làm giả chữ ký, tài liệu

   Ví dụ: The artist was arrested for forgery of famous paintings.

  • Embezzlement /ɪmˈbezlˌmənt/ – Sự tham ô, biển thủ

   Ví dụ: The accountant was caught embezzling funds from the company.

  • Extortion /ɪkˈstɔːʃən/ – Sự tống tiền, đe dọa

   Ví dụ: The criminal was charged with extortion for threatening the business owner.

  • Bribery /ˈbraɪbəri/ – Hối lộ

   Ví dụ: The politician was involved in a bribery scandal.

  • Smuggling /ˈsmʌɡəlɪŋ/ – Buôn lậu

   Ví dụ: The customs officers intercepted a smuggling operation at the border.

  • Perjury /ˈpɜːrdʒəri/ – Tội khai man, gian lận tại tòa

   Ví dụ: The witness was charged with perjury for lying under oath.

  • Blackmail /ˈblækˌmeɪl/ – Sự tống tiền, đe dọa

   Ví dụ: The celebrity received a blackmail letter threatening to expose personal information.

  • Counterfeiting /ˈkaʊntərˌfɪtɪŋ/ – Sự làm hàng giả

    Ví dụ: The police seized a large quantity of counterfeit money from the counterfeiters.

  • Espionage /ˈɛspɪəˌnɑːʒ/ – Tình báo, gián điệp

    Ví dụ: The spy was caught engaging in espionage activities.

  • Cyberstalking /ˈsaɪbərˌstɔːkɪŋ/ – Sự theo dõi trực tuyến

    Ví dụ: The victim reported the cyberstalking incident to the authorities.

  • Money laundering /ˈmʌni ˈlɔːndərɪŋ/ – Rửa tiền

    Ví dụ: The criminal organization was involved in money laundering through various businesses.

  • Human smuggling /ˈhjuːmən ˈsmʌɡəlɪŋ/ – Buôn người

    Ví dụ: The authorities cracked down on a human smuggling ring operating across borders.

  • Insider trading /ˈɪnˌsaɪdər ˈtreɪdɪŋ/ – Giao dịch nội bộ

    Ví dụ: The CEO was investigated for insider trading in the stock market.

  • Organized crime /ˈɔːɡənaɪzd kraɪm/ – Tội phạm có tổ chức

    Ví dụ: The police dismantled an organized crime syndicate involved in drug trafficking.

  • Identity theft /aɪˈdɛntɪti θɛft/ – Trộm danh tính

    Ví dụ: The victim’s personal information was stolen in an identity theft scheme.

  • Ponzi scheme /ˈpɒnzi skiːm/ – Mô hình Ponzi

    Ví dụ: Many investors lost their savings in a Ponzi scheme run by a fraudulent company.

  • Environmental crime /ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl kraɪm/ – Tội phạm môi trường

    Ví dụ: The company was fined for environmental crimes related to pollution.

  • Child trafficking /tʃaɪld ˈtræfɪkɪŋ/ – Buôn bán trẻ em

    Ví dụ: The organization rescued children from child trafficking networks.

 

Từ vựng về hình phạt 

  • Imprisonment /ɪmˈprɪzənmənt/ – Sự bỏ tù

    Ví dụ: The criminal was sentenced to 10 years of imprisonment for robbery.

  • Fine /faɪn/ – Tiền phạt

    Ví dụ: The driver had to pay a fine for speeding.

  • Community service /kəˈmjuːnəti ˈsɜːrvɪs/ – Công việc cộng đồng

    Ví dụ: The offender was ordered to perform 100 hours of community service.

  • Probation /prəˈbeɪʃən/ – Án treo

    Ví dụ: The young offender was placed on probation for a year.

  • Capital punishment /ˈkæpɪtl ˈpʌnɪʃmənt/ – Hình phạt tử hình

    Ví dụ: Some countries still have capital punishment for serious crimes.

  • Suspension /səˈspɛnʃən/ – Sự đình chỉ

    Ví dụ: The student received a suspension for cheating on the exam.

  • License revocation /ˈlaɪsəns ˌrɛvəˈkoʊʃən/ – Thu hồi giấy phép

    Ví dụ: The driver faced license revocation for multiple traffic violations.

  • Detention /dɪˈtɛnʃən/ – Sự giam cầm

    Ví dụ: The protester was held in detention overnight by the police.

  • Restitution /ˌrɛstɪˈtuʃən/ – Sự bồi thường

    Ví dụ: The court ordered the company to pay restitution to the affected customers.

  • Electronic monitoring /ɪlɛkˈtrɒnɪk ˈmɒnɪtərɪŋ/ – Giám sát điện tử

    Ví dụ: The offender was placed under electronic monitoring after release from prison.

  • Confiscation /ˌkɒnfɪˈskeɪʃən/ – Sự tịch thu

    Ví dụ: The police carried out the confiscation of illegal drugs.

  • Reprimand /ˈrɛprɪˌmænd/ – Sự khiển trách

    Ví dụ: The employee received a reprimand for unprofessional behavior.

  • Ban /bæn/ – Lệnh cấm

    Ví dụ: The athlete received a temporary ban for doping violations.

  • Warning /ˈwɔːrnɪŋ/ – Cảnh báo

    Ví dụ: The student was given a warning for disruptive behavior in class.

 

Từ vựng về xét xử

  • Judge /dʒʌdʒ/ – Thẩm phán

   Ví dụ: The judge presided over the trial and delivered the verdict.

  • Prosecutor /ˈprɒsɪˌkjuːtər/ – Công tố viên

   Ví dụ: The prosecutor presented evidence to prove the defendant’s guilt.

  • Defense attorney /dɪˈfɛns əˈtɜːrni/ – Luật sư bào chữa

   Ví dụ: The defense attorney argued for the innocence of their client.

  • Witness /ˈwɪtnəs/ – Nhân chứng

   Ví dụ: The witness was asked to testify under oath in court.

  • Defendant /dɪˈfɛndənt/ – Bị cáo

   Ví dụ: The defendant pleaded not guilty to the charges against them.

  • Jury /ˈdʒʊəri/ – Ban hội thẩm định

   Ví dụ: The jury deliberated and reached a unanimous verdict.

  • Bailiff /ˈbeɪlɪf/ – Thanh tra tòa án

   Ví dụ: The bailiff maintained order in the courtroom during the trial.

  • Court reporter /kɔːt rɪˈpɔːrtər/ – Phóng viên tòa án

   Ví dụ: The court reporter transcribed the proceedings for the record.

  • Clerk /klɑːrk/ – Thư ký tòa án

   Ví dụ: The clerk assisted the judge with administrative tasks during the trial.

  • Expert witness /ˈɛkspɜːt ˈwɪtnəs/ – Nhân chứng chuyên gia

    Ví dụ: The expert witness provided technical analysis to support their testimony.

  • Court interpreter /kɔːt ɪnˈtɜːprɪtər/ – Phiên dịch viên tòa án

    Ví dụ: The court interpreter translated the proceedings for non-English speaking participants.

  • Appellant /əˈpɛlənt/ – Người kháng cáo

    Ví dụ: The appellant challenged the lower court’s decision in the appeals court.

  • Courtroom artist /ˈkɔːtruːm ˈɑːrtɪst/ – Họa sĩ tòa án

    Ví dụ: The courtroom artist sketched scenes from the trial for media coverage.

  • Forensic expert /fəˈrɛnsɪk ˈɛkspɜːrt/ – Chuyên gia pháp y

    Ví dụ: The forensic expert analyzed DNA evidence to help solve the case.

  • Paralegal /ˈpærəˌliːɡəl/ – Trợ lý pháp lý

    Ví dụ: The paralegal assisted the legal team with research and document preparation.

 

Idioms về Laws

  • To break the law: Vi phạm luật pháp

   Ví dụ: If you break the law, you will have to face the consequences.

  • Be above the law: Không phải tuân thủ luật pháp như mọi người

  Ví dụ: The wealthy businessman thought he was above the law and could get away with anything.

  • To lay down the law: Ra lệnh cấm hoặc quy định mạnh mẽ

   Ví dụ: The teacher had to lay down the law to maintain order in the classroom.

  • Law and order: Sự tuân thủ luật pháp và trật tự công cộng

   Ví dụ: The police are responsible for maintaining law and order in the city.

  • The long arm of the law: Sức mạnh và ảnh hưởng của hệ thống pháp luật

   Ví dụ: The criminal tried to escape, but the long arm of the law caught up with him.

  • To take the law into one’s own hands: Tự xử lý vấn đề mà không tuân thủ quy định pháp luật

   Ví dụ: It’s not right to take the law into your own hands; let the authorities handle it.

  • Ignorance of the law is no excuse: Không biết luật không phải là lý do để miễn trách nhiệm

   Ví dụ: The police officer reminded the driver that ignorance of the law is no excuse for speeding.

  • To uphold the law: Bảo vệ và thực thi luật pháp

   Ví dụ: It is the duty of law enforcement officers to uphold the law and protect the community.

  • Letter of the law: Tuân thủ theo luật pháp một cách chặt chẽ và chính xác

   Ví dụ: The lawyer argued that his client had followed the letter of the law in all transactions.

  • Be a law unto oneself: Tự quyết định và hành động mà không cần phải tuân thủ quy định pháp luật

    Ví dụ: The dictator was a law unto himself, making decisions without regard for the well-being of his people.

Đăng ký khóa học online của Smartcom

THÔNG TIN LIÊN HỆ

SMARTCOM ENGLISH

Địa chỉ: Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: (+84) 024.22427799

Hotline: 0865.568.696

Email: mail@smartcom.vn

Website: https://smartcom.vn