THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 98 người đăng ký mới và 690 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Hoàng Dương
9
2
Smartcom admin
9
3
Lê Thị Khánh Linh
9
4
Lê Quang Huy
9
5
Tô Đức Tiến
9
6
Nguyễn Duy Thái
9
7
Nguyễn Hoàng Thái
9
8
Phạm Tiến Thành
9
9
Phạm Nam Thái
9
TUẦN GẦN NHẤT
0
PHAN NHẬT MINH
8.5
1
NGUYỄN NHẬT NAM
8
2
PHAN ĐỨC HUY
7.5
3
Lại Xuân Đức Vinh
7.5
4
NGUYỄN VŨ THU TRANG
7.5
5
Đỗ Hoàng Nguyên
7.5
6
HOÀNG TIẾN CAO
7.5
7
LÊ MINH HÒA
7
8
NGUYỄN PHÚC DUY
6.5
9
Nguyễn Hoàng Long
6
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
864
1
Actual Test 02
359
2
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
329
3
Actual Test 04
205
4
Actual Test 03
204
5
Actual Test 21
144
6
Actual Test 05
128
7
Actual Test 07
124
8
Actual Test 08
109
9
Actual Test 06
104

Audio 1

📢:

Các động từ miêu tả số liệu với ý nghĩa là “Chiếm” hoặc “tạo thành”

Bạn hãy ghi nhớ bảng 8 động từ CORMCACT miêu tả số liệu hữu ích trong IELTS Writing Task 1 – Dataset

CORMCACT là các chữ cái đầu tiên của các động từ trong bảng dưới đây

Động từ Tả phần trăm (%) Tả số lượng Ý nghĩa Câu ví dụ
Comprise ✅ (Có) ✅ (Có) Bao gồm, cấu thành (không dùng ở dạng bị động) The university comprises five faculties and over 10,000 students.
Occupy ✅ (Có) ✅ (Có) Chiếm một khu vực, không gian, thời gian The commercial sector occupies 60% of the city’s land area.
Represent ✅ (Có) ✅ (Có) Đại diện, tương ứng với một tỷ lệ, số lượng nào đó Exports represent 45% of the country’s GDP.
Make up ✅ (Có) ✅ (Có) Chiếm, tạo thành một phần của tổng thể Women make up 52% of the workforce.
Contribute ✅ (Có) ✅ (Có) Đóng góp vào tổng số/lượng The tourism industry contributed 15% of the economy.
Account for ✅ (Có) ❌ (Không) Chiếm một tỷ lệ trong tổng thể Oil production accounts for 35% of total energy output.
Constitute ✅ (Có) ✅ (Có) Tạo thành, là một phần của tổng thể Elderly people constitute 15% of the population.
Take up ❌ (Không) ✅ (Có) Chiếm số lượng về không gian, thời gian, tài nguyên… The construction industry takes up a significant amount of the workforce – over 100,000 – in rural areas.

📌 Lưu ý quan trọng:

  • Account forMake up gần như thay thế được cho nhau khi nói về tỷ lệ %.
  • Take upOccupy chỉ dùng với không gianthời gian.
  • Comprise không dùng ở thể bị động (🚫 is comprised of ❌).
  • Represent dùng để thể hiện một thành phần cụ thể trong tổng thể. 

Audio 2: Ba mẫu câu miêu tả số liệu lớn nhất

📢:

I. Số liệu lớn nhất của (cái gì + ở đâu) là thuộc về (loại gì), chiếm bao nhiêu số liệu:

Mẫu câu: The largest proportion/number of [something] in/at [somewhere] is attributed to [category], making up [figure].

Ví dụ: Tỉ lệ lớn nhất của tiêu thụ năng lượng ở Việt Nam năm 2020 là thuộc về than đá, chiếm 40%.

“The largest proportion of energy consumption in Vietnam in 2020 was attributed to coal, making up 40%.”

II. Cái gì chiếm tỉ lệ lớn nhất, với (số liệu), vượt xa những nhóm còn lại:

Mẫu câu: [Category] makes up the highest figure, at [figure], significantly surpassing other groups.

Ví dụ: Nước Mỹ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn cầu, tới 24%, vượt xa những nước khác.

“The USA makes up the highest share of global GDP, at 24%, significantly surpassing other countries.”

III. Cái gì vượt trội như là nhóm/khu vực thống trị, đại diện cho bao nhiêu số liệu của tổng cái gì:

Mẫu câu: [Category] stands out as the dominant [group/region], representing nearly [percentage] of the total sth.

Ví dụ: Bắc Mỹ vượt trội như là khu vực thống trị, đại diện cho gần 35% của tổng phân bổ tài sản toàn thế giới.

“North America stands out as the dominant region, representing nearly 35% of the world’s total wealth allocation.”

Audio 3: Ba mẫu câu tả số liệu thuộc nhóm nhỏ nhất:

📢:

I. Trái lại, tỉ lệ nhỏ nhất của cái gì, ở đâu là thuộc về (loại gì), chiếm bao nhiêu phần trăm (hoặc số lượng):

Mẫu câu: By contrast, the smallest proportion of [something] in/at [somewhere] is attributed to [category], accounting for [figure].

Ví dụ: Trái lại, tỉ lệ nhỏ nhất của sinh viên trong trường đại học là thuộc về các sinh viên quốc tế, chiếm chỉ 5% trong tổng số hồ sơ đăng ký.

 “By contrast, the smallest proportion of students in the university is attributed to international applicants, accounting for just 5% of the total enrollment.”

II. Ngược lại, hạng mục gì chiếm tỉ lệ thấp nhất, với (số liệu), tụt lại xa những nhóm còn lại:

Mẫu câu: Conversely, [Category] makes up the lowest figure, at [figure], falling significantly behind other groups.

Ví dụ: Ngược lại, những người đi lại bằng xe đạp chiếm tỉ trọng thấp nhất, với chỉ 4%, tụt lại xa những nhóm còn lại, những người mà thích đi xe ô tô hay phương tiện công cộng hơn.

⭢ E.g. “Conversely, bicycle commuters make up the lowest percentage, at just 4%, falling significantly behind other groups who prefer cars or public transport.”

III. Ở đầu thấp hơn của dải số liệu, cái gì đại diện cho chỉ bao nhiêu số liệu của tổng số:

Mẫu câu: At the lower end of the spectrum, [category] represents merely [figure] of the total.

Ví dụ: Ở đầu thấp hơn của dải số liệu, Nhật Bản đại diện cho chỉ 4% của tổng GDP toàn cầu.

⭢ E.g. “At the lower end of the spectrum, Japan represents merely 4% of global GDP.”

Audio 4: Ba mẫu câu so sánh hai nhóm số liệu:

📢:

Những mẫu câu so sánh 2 nhóm số liệu này rất hữu ích khi bạn sử dụng để miêu tả những số liệu nằm ở giữa các số cao nhất và thấp nhất.

I. A cao gần gấp mấy lần B, với số liệu A so với số liệu B:

[The figure of A] is nearly twice as high as that of [Category B], at [figure] compared to [figure].

Các con số gấp lần cần nhớ: Gấp đôi ta dùng “twice”, từ gấp 3 lần trở lên bạn dùng con số cộng với times hoặc folds, ví dụ 3 times, 4 folds

Ví dụ: Tỉ lệ sử dụng than đá cao gần gấp đôi con số tương ứng của năng lượng tái tạo, với 40% so với 22%.

“The proportion of coal usage is nearly twice as high as that of renewable energy, at 40% compared to 22%.”

II. Số liệu của A cao/thấp hơn một chút (hoặc đáng kể) so với số liệu của B, với lần lượt là số liệu A và số liệu B :

[The figure] of [Category A] is [slightly/significantly] higher/lower than that of [Category B], at [figure] and [figure], respectively.

Ví dụ: Tỉ lệ sinh viên chọn các chuyên ngành khoa học cao hơn một chút so với số liệu tương ứng của những bạn chọn ngành xã hội nhân văn, với lần lượt là 42% và 39%.

“The proportion of students choosing science majors is slightly higher than that of those selecting humanities, at 42% and 39%, respectively.”

Chú ý: Respectively có nghĩa là “lần lượt là”. Consecutively có nghĩa là “liên tiếp”, nên chúng chỉ thay thế nhau khi miêu tả thời gian, chứ không thay thế nhau khi miêu tả các số liệu không liên tục.

III. Trong khi A chiếm số liệu 1, B lại cao/thấp hơn đáng kể, đứng ở số liệu 2:

While [Category A] accounts for [figure], [Category B] is noticeably higher/lower, standing at [figure].

Ví dụ: Trong khi chi tiêu cho thực phẩm chiếm 30% của tổng chi phí, chi tiêu cho giải trí lại thấp hơn đáng kể, đứng ở 10%.

“While food expenditure accounts for 30% of total spending, entertainment is noticeably lower, standing at 10%.”

Audio 5: Ba mẫu câu so sánh nhiều nhóm số liệu ⭢ Các mẫu câu này cũng thường dùng để miêu tả các số liệu ở giữa, không nổi bật

📢:

I. A chiếm số liệu cao thứ hai với số liệu, theo sau bởi B với số liệu, trong khi đó C tụt lại phía sau với chỉ số liệu:

Mẫu câu: [Category A] accounts for the second highest/largest proportion/number at [figure], followed by [Category B] at [figure], whereas [Category C] lags behind at just [figure].”

Ví dụ: Những người sở hữu bằng cao học chiếm tỉ lệ lớn thứ hai trong tổng số lực lượng lao động với 34%, theo sau bởi những người sở hữu bằng phổ thông trung học với 22%, trong khi đó những người không có bằng cấp chính thức tụt lại phía sau với chỉ 6%.

“Postgraduate degree holders account for the second largest proportion of the workforce at 34%, followed by diploma holders at 22%, whereas those without formal education lag behind at just 6%.”

II. Trong tất cả các hạng mục, A đứng thứ nhất/nhì với số liệu, trong khi B và C khá tương đồng, với lần lượt là số liệu và số liệu:

Mẫu câu: Among all categories, [Category A] ranks first/second at [figure], while [Category B] and [Category C] are relatively similar, at [figure] and [figure], respectively.

Ví dụ: Trong số các nền tảng mạng xã hội, Facebook xếp thứ nhất với 48%, trong khi Instagram và Twitter là khá tương đồng, với lần lượt là 2*% và 26%.

⭢ E.g. “Among all social media platforms, Facebook ranked first at 48%, while Instagram and Twitter were relatively similar, at 28% and 26%, respectively.”

III. Những con số của A và B là khá tương đồng, đều đứng ở số liệu, trong khi đó C lại thấp hơn đáng kể với số liệu:

Mẫu câu: The figures for [Category A] and [Category B] are comparable, both standing at [figure], while [Category C] is significantly lower at [figure].

Ví dụ: Những con số của tỉ lệ có việc làm ở bậc sau đại học và đại học là khá tương đồng, đều đứng ở 85%, trong khi tỉ lệ có việc làm đối với những người tốt nghiệp trung học lại thấp hơn đáng kể với 25%.

⭢ E.g. “The figures for postgraduate and undergraduate employment rates are comparable, both standing at 92%, while the employment rate for high school graduates is significantly lower at 25%.”

Audio 6: Các mẫu câu mô tả mức độ chênh lệch

📢:

Hai mẫu câu mô tả chênh lệch lớn:

I. Có một sự chênh lệch lớn giữa A và B, vì cái trước với số liệu

There is a significant discrepancy between [Category A] (figure) and [Category B] (figure), with the former being nearly [number] times larger than the latter.

Ví dụ: Có một sự chênh lệnh đáng kể giữa việc sử dụng điện năng (với 60%) và năng lượng mặt trời (với 16%), với điện năng cao gấp gần 4 lần so với năng lượng mặt trời.

There is a significant discrepancy between electricity (60%) and solar energy usage (16%), with the former being nearly four times larger than the latter.

Chú ý: Mẫu câu này cung cấp thêm cho bạn 1 cách trích số liệu hữu ích nữa, đó là sử dụng dấu ngoặc đơn để trích dẫn số liệu bên trong, và đặt nó ngay sau danh từ chứa số liệu đó như bạn đã thấy trên ví dụ.

II. A thống trị biểu đồ, vì con số của nó lớn hơn rất nhiều con số tương ứng của B…

[Category A], with [figure], dominates the chart, as its figure is considerably higher than that of [Category B].

Ví dụ: Chi tiêu cho công nghệ (với 60%) thống trị biểu đồ, vì con số của nó cao hơn đáng kể con số tương ứng của chăm sóc sức khỏe (với 12%) và giáo dục (với 28%)

Technology expenditure (60%)  dominates the chart, as its figure is considerably higher than that of healthcare (12%) and education (28%).

Mẫu câu mô tả chênh lệch nhỏ:

  • The difference between [Category A] and [Category B] is marginal, with figures standing at [figure] and [figure], respectively.

Ví dụ: Sự khác biệt trong GDP giữa Đức và Pháp là rất nhỏ, với những con số đứng lần lượt là 4,5 nghìn tỉ đô la và 4,3 nghìn tỉ đô la.

⭢ The difference between Germany and France in GDP is marginal, with figures standing at $4.5 trillion and $4.3 trillion, respectively.

CÁC MẪU CÂU HỮU ÍCH CHO DATASET PART 1

Audio 1 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/03/Audio-1.mp3"][/audio] Các động từ miêu tả số liệu với ý nghĩa là “Chiếm” hoặc “tạo thành” Bạn hãy ghi nhớ bảng 8 động từ CORMCACT miêu tả số liệu hữu ích trong IELTS Writing Task 1 - Dataset CORMCACT là các chữ cái đầu tiên của các động từ trong bảng dưới đây
Động từ Tả phần trăm (%) Tả số lượng Ý nghĩa Câu ví dụ
Comprise ✅ (Có) ✅ (Có) Bao gồm, cấu thành (không dùng ở dạng bị động) The university comprises five faculties and over 10,000 students.
Occupy ✅ (Có) ✅ (Có) Chiếm một khu vực, không gian, thời gian The commercial sector occupies 60% of the city’s land area.
Represent ✅ (Có) ✅ (Có) Đại diện, tương ứng với một tỷ lệ, số lượng nào đó Exports represent 45% of the country's GDP.
Make up ✅ (Có) ✅ (Có) Chiếm, tạo thành một phần của tổng thể Women make up 52% of the workforce.
Contribute ✅ (Có) ✅ (Có) Đóng góp vào tổng số/lượng The tourism industry contributed 15% of the economy.
Account for ✅ (Có) ❌ (Không) Chiếm một tỷ lệ trong tổng thể Oil production accounts for 35% of total energy output.
Constitute ✅ (Có) ✅ (Có) Tạo thành, là một phần của tổng thể Elderly people constitute 15% of the population.
Take up ❌ (Không) ✅ (Có) Chiếm số lượng về không gian, thời gian, tài nguyên… The construction industry takes up a significant amount of the workforce - over 100,000 - in rural areas.
📌 Lưu ý quan trọng:
  • Account forMake up gần như thay thế được cho nhau khi nói về tỷ lệ %.
  • Take upOccupy chỉ dùng với không gianthời gian.
  • Comprise không dùng ở thể bị động (🚫 is comprised of ❌).
  • Represent dùng để thể hiện một thành phần cụ thể trong tổng thể. 
Audio 2: Ba mẫu câu miêu tả số liệu lớn nhất 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/02/Audio-2.mp3"][/audio] I. Số liệu lớn nhất của (cái gì + ở đâu) là thuộc về (loại gì), chiếm bao nhiêu số liệu: Mẫu câu: The largest proportion/number of [something] in/at [somewhere] is attributed to [category], making up [figure]. Ví dụ: Tỉ lệ lớn nhất của tiêu thụ năng lượng ở Việt Nam năm 2020 là thuộc về than đá, chiếm 40%. “The largest proportion of energy consumption in Vietnam in 2020 was attributed to coal, making up 40%.” II. Cái gì chiếm tỉ lệ lớn nhất, với (số liệu), vượt xa những nhóm còn lại: Mẫu câu: [Category] makes up the highest figure, at [figure], significantly surpassing other groups. Ví dụ: Nước Mỹ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn cầu, tới 24%, vượt xa những nước khác. “The USA makes up the highest share of global GDP, at 24%, significantly surpassing other countries.” III. Cái gì vượt trội như là nhóm/khu vực thống trị, đại diện cho bao nhiêu số liệu của tổng cái gì: Mẫu câu: [Category] stands out as the dominant [group/region], representing nearly [percentage] of the total sth. Ví dụ: Bắc Mỹ vượt trội như là khu vực thống trị, đại diện cho gần 35% của tổng phân bổ tài sản toàn thế giới. “North America stands out as the dominant region, representing nearly 35% of the world's total wealth allocation.” Audio 3: Ba mẫu câu tả số liệu thuộc nhóm nhỏ nhất: 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/03/Audio-3.mp3"][/audio] I. Trái lại, tỉ lệ nhỏ nhất của cái gì, ở đâu là thuộc về (loại gì), chiếm bao nhiêu phần trăm (hoặc số lượng): Mẫu câu: By contrast, the smallest proportion of [something] in/at [somewhere] is attributed to [category], accounting for [figure]. Ví dụ: Trái lại, tỉ lệ nhỏ nhất của sinh viên trong trường đại học là thuộc về các sinh viên quốc tế, chiếm chỉ 5% trong tổng số hồ sơ đăng ký.  “By contrast, the smallest proportion of students in the university is attributed to international applicants, accounting for just 5% of the total enrollment.” II. Ngược lại, hạng mục gì chiếm tỉ lệ thấp nhất, với (số liệu), tụt lại xa những nhóm còn lại: Mẫu câu: Conversely, [Category] makes up the lowest figure, at [figure], falling significantly behind other groups. Ví dụ: Ngược lại, những người đi lại bằng xe đạp chiếm tỉ trọng thấp nhất, với chỉ 4%, tụt lại xa những nhóm còn lại, những người mà thích đi xe ô tô hay phương tiện công cộng hơn. ⭢ E.g. “Conversely, bicycle commuters make up the lowest percentage, at just 4%, falling significantly behind other groups who prefer cars or public transport.” III. Ở đầu thấp hơn của dải số liệu, cái gì đại diện cho chỉ bao nhiêu số liệu của tổng số: Mẫu câu: At the lower end of the spectrum, [category] represents merely [figure] of the total. Ví dụ: Ở đầu thấp hơn của dải số liệu, Nhật Bản đại diện cho chỉ 4% của tổng GDP toàn cầu. ⭢ E.g. “At the lower end of the spectrum, Japan represents merely 4% of global GDP.” Audio 4: Ba mẫu câu so sánh hai nhóm số liệu: 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/03/Audio-4.mp3"][/audio] Những mẫu câu so sánh 2 nhóm số liệu này rất hữu ích khi bạn sử dụng để miêu tả những số liệu nằm ở giữa các số cao nhất và thấp nhất. I. A cao gần gấp mấy lần B, với số liệu A so với số liệu B: [The figure of A] is nearly twice as high as that of [Category B], at [figure] compared to [figure]. Các con số gấp lần cần nhớ: Gấp đôi ta dùng “twice”, từ gấp 3 lần trở lên bạn dùng con số cộng với times hoặc folds, ví dụ 3 times, 4 folds Ví dụ: Tỉ lệ sử dụng than đá cao gần gấp đôi con số tương ứng của năng lượng tái tạo, với 40% so với 22%. “The proportion of coal usage is nearly twice as high as that of renewable energy, at 40% compared to 22%.” II. Số liệu của A cao/thấp hơn một chút (hoặc đáng kể) so với số liệu của B, với lần lượt là số liệu A và số liệu B : [The figure] of [Category A] is [slightly/significantly] higher/lower than that of [Category B], at [figure] and [figure], respectively. Ví dụ: Tỉ lệ sinh viên chọn các chuyên ngành khoa học cao hơn một chút so với số liệu tương ứng của những bạn chọn ngành xã hội nhân văn, với lần lượt là 42% và 39%. “The proportion of students choosing science majors is slightly higher than that of those selecting humanities, at 42% and 39%, respectively.” Chú ý: Respectively có nghĩa là “lần lượt là”. Consecutively có nghĩa là “liên tiếp”, nên chúng chỉ thay thế nhau khi miêu tả thời gian, chứ không thay thế nhau khi miêu tả các số liệu không liên tục. III. Trong khi A chiếm số liệu 1, B lại cao/thấp hơn đáng kể, đứng ở số liệu 2: While [Category A] accounts for [figure], [Category B] is noticeably higher/lower, standing at [figure]. Ví dụ: Trong khi chi tiêu cho thực phẩm chiếm 30% của tổng chi phí, chi tiêu cho giải trí lại thấp hơn đáng kể, đứng ở 10%. “While food expenditure accounts for 30% of total spending, entertainment is noticeably lower, standing at 10%.” Audio 5: Ba mẫu câu so sánh nhiều nhóm số liệu ⭢ Các mẫu câu này cũng thường dùng để miêu tả các số liệu ở giữa, không nổi bật 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/03/Audio-5.mp3"][/audio] I. A chiếm số liệu cao thứ hai với số liệu, theo sau bởi B với số liệu, trong khi đó C tụt lại phía sau với chỉ số liệu: Mẫu câu: [Category A] accounts for the second highest/largest proportion/number at [figure], followed by [Category B] at [figure], whereas [Category C] lags behind at just [figure].” Ví dụ: Những người sở hữu bằng cao học chiếm tỉ lệ lớn thứ hai trong tổng số lực lượng lao động với 34%, theo sau bởi những người sở hữu bằng phổ thông trung học với 22%, trong khi đó những người không có bằng cấp chính thức tụt lại phía sau với chỉ 6%. "Postgraduate degree holders account for the second largest proportion of the workforce at 34%, followed by diploma holders at 22%, whereas those without formal education lag behind at just 6%." II. Trong tất cả các hạng mục, A đứng thứ nhất/nhì với số liệu, trong khi B và C khá tương đồng, với lần lượt là số liệu và số liệu: Mẫu câu: Among all categories, [Category A] ranks first/second at [figure], while [Category B] and [Category C] are relatively similar, at [figure] and [figure], respectively. Ví dụ: Trong số các nền tảng mạng xã hội, Facebook xếp thứ nhất với 48%, trong khi Instagram và Twitter là khá tương đồng, với lần lượt là 2*% và 26%. ⭢ E.g. “Among all social media platforms, Facebook ranked first at 48%, while Instagram and Twitter were relatively similar, at 28% and 26%, respectively.” III. Những con số của A và B là khá tương đồng, đều đứng ở số liệu, trong khi đó C lại thấp hơn đáng kể với số liệu: Mẫu câu: The figures for [Category A] and [Category B] are comparable, both standing at [figure], while [Category C] is significantly lower at [figure]. Ví dụ: Những con số của tỉ lệ có việc làm ở bậc sau đại học và đại học là khá tương đồng, đều đứng ở 85%, trong khi tỉ lệ có việc làm đối với những người tốt nghiệp trung học lại thấp hơn đáng kể với 25%. ⭢ E.g. “The figures for postgraduate and undergraduate employment rates are comparable, both standing at 92%, while the employment rate for high school graduates is significantly lower at 25%.” Audio 6: Các mẫu câu mô tả mức độ chênh lệch 📢: [audio mp3="https://www.smartcom.vn/wp-content/uploads/2025/03/Audio-6.mp3"][/audio] Hai mẫu câu mô tả chênh lệch lớn: I. Có một sự chênh lệch lớn giữa A và B, vì cái trước với số liệu There is a significant discrepancy between [Category A] (figure) and [Category B] (figure), with the former being nearly [number] times larger than the latter. Ví dụ: Có một sự chênh lệnh đáng kể giữa việc sử dụng điện năng (với 60%) và năng lượng mặt trời (với 16%), với điện năng cao gấp gần 4 lần so với năng lượng mặt trời. There is a significant discrepancy between electricity (60%) and solar energy usage (16%), with the former being nearly four times larger than the latter. Chú ý: Mẫu câu này cung cấp thêm cho bạn 1 cách trích số liệu hữu ích nữa, đó là sử dụng dấu ngoặc đơn để trích dẫn số liệu bên trong, và đặt nó ngay sau danh từ chứa số liệu đó như bạn đã thấy trên ví dụ. II. A thống trị biểu đồ, vì con số của nó lớn hơn rất nhiều con số tương ứng của B… [Category A], with [figure], dominates the chart, as its figure is considerably higher than that of [Category B]. Ví dụ: Chi tiêu cho công nghệ (với 60%) thống trị biểu đồ, vì con số của nó cao hơn đáng kể con số tương ứng của chăm sóc sức khỏe (với 12%) và giáo dục (với 28%) Technology expenditure (60%)  dominates the chart, as its figure is considerably higher than that of healthcare (12%) and education (28%). Mẫu câu mô tả chênh lệch nhỏ:
  • The difference between [Category A] and [Category B] is marginal, with figures standing at [figure] and [figure], respectively.
Ví dụ: Sự khác biệt trong GDP giữa Đức và Pháp là rất nhỏ, với những con số đứng lần lượt là 4,5 nghìn tỉ đô la và 4,3 nghìn tỉ đô la. ⭢ The difference between Germany and France in GDP is marginal, with figures standing at $4.5 trillion and $4.3 trillion, respectively.