THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 92 người đăng ký mới và 261 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Hoàng Dương
9
2
Smartcom admin
9
3
Lê Thị Khánh Linh
9
4
Lê Quang Huy
9
5
Tô Đức Tiến
9
6
Nguyễn Duy Thái
9
7
Nguyễn Hoàng Thái
9
8
Phạm Tiến Thành
9
9
Phạm Nam Thái
9
TUẦN GẦN NHẤT
0
Lê Khánh Duy Anh
8.5
1
VŨ HUY PHÚ
6.5
2
Vương Minh
6
3
Phạm Minh Long
4
4
Đinh Xuân Dũng
3.5
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
508
1
Actual Test 02
280
2
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
219
3
Actual Test 03
184
4
Actual Test 04
167
5
Actual Test 05
126
6
Actual Test 06
97
7
Actual Test 09
93
8
Actual Test 07
90
9
Actual Test 08
89

Được phát triển bởi các chuyên gia ngôn ngữ hàng đầu trong nước, VSTEP không chỉ phù hợp với mục tiêu học tập và công việc mà còn đáp ứng nhu cầu thi chứng chỉ quốc tế với chi phí hợp lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc bài thi VSTEP, khám phá lý do VSTEP ngày càng được nhiều người lựa chọn trên hành trình chinh phục tiếng Anh.

Chứng chỉ VSTEP là gì?

Khái niệm

VSTEP được viết tắt từ cụm từ Vietnamese Standardized Test of English Proficiency, tạm dịch là Kỳ thi đánh giá năng lực  tiếng Anh tiêu chuẩn hóa Việt Nam. Đây là một kỳ thi được thiết kế để đánh giá một cách chính xác và khách quan trình độ tiếng Anh của người học tại Việt Nam, từ đó cấp chứng chỉ tương ứng vưới các bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.

chung-chi-vstep-la-gi

Đối tượng phù hợp

– Công chức, viên chức: Các thí sinh chuẩn bị thi công-viên chức cần có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP tối thiểu đạt bậc 2/6 (tương đương A2).

– Sinh viên các trường Đại học: Nhiều trường ở Việt Nam yêu cầu sinh viên cần có chứng chỉ VSTEP tối thiểu ở mức B1 hoặc B2 để được xét tốt nghiệp. Nếu các ngành liên quan đến ngôn ngữ và giảng dạy thì phải đạt trình độ B2 hoặc cao hơn.

– Học viên cao học hoặc Nghiên cứu sinh: Một số chương trình sau đại học yêu cầu ứng  viên phải có chứng chỉ VSTEP ở các cấp độ phù hợp, thường từ B1 đến B2.

Phạm vi hiệu lực

Chứng chỉ VSTEP là một bằng chứng chứng nhận năng lực tiếng Anh chuẩn hóa của Việt Nam, được nhiều trường đại học, cao đẳng và doanh nghiệp tại Việt Nam công nhận. Nó được sử dụng trong những mục đích sau:

– Xét tuyển đại học, cao đẳng: Chứng chỉ VSTEP thường được sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học cao đẳng tại Việt Nam.

– Miễn giảm môn Tiếng Anh: Sinh viên có chứng chỉ VSTEP đạt yêu cầu có thể được miễn giảm môn tiếng Anh đầu vào tại một số trường đại học.

– Tuyển dụng: Một số doanh nghiệp sử dụng chứng chỉ VSTEP như một tiêu chỉ để đánh giá năng lực tiếng Anh của ứng viên.

– Đánh giá năng lực: Chứng chỉ VSTEP có thể được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Anh của cá nhân.

Các bậc trong chứng chỉ VSTEP

cac-bac-trong-chung-chi-vstep

Chứng chỉ VSTEP đánh giá năng lực tiếng Anh theo 6 bậc, 3 cấp độ:

  • Trình độ sơ cấp gồm 2 bậc: 1, 2.
  • Trình độ trung cấp gồm 2 bậc: 3, 4.
  • Trình độ cao cấp gồm 2 bậc: 5, 6.

Bảng quy đổi điểm VSTEP – CEFR – IELTS – TOEIC – TOLET

VSTEP IELTS TOEIC TOEFL IBT
Bậc 3 (B1) 4.5 – 5.0 450 45
Bậc 4 (B2) 5.5 – 6.0 600 61
Bậc 5 (C1) 6.5 – 8.0 780 80
Bậc 6 (C2) 8.5 – 9.0 900 107

Cấu trúc đề thi VSTEP 

cau-truc-bai-thi-vstep

Bài thi gồm 4 phần tương ứng với 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

PHẦN THI NGHE:

– Gồm 35 câu hỏi, với khoảng 40 phút.

+ Nghe phần 1 (8 câu hỏi): Nghe 8 hướng dẫn / thông báo

+ Nghe phần 2 (12 câu hỏi): Nghe 3 bài hội thoại x 4 câu hỏi

+ Nghe phần 3 (15 câu hỏi): Nghe 3 bài giảng / thuyết trình x 5 câu hỏi

PHẦN THI ĐỌC

– Có 4 bài đọc khoảng 2000 từ. Câu hỏi dạng trắc nghiệm về tìm thông tin chi tiết, ý chính, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.

PHẦN THI VIẾT

– Gồm 2 câu với 60 phút

+ Câu 1: Viết thư, email

+ Câu 2: Viết bài luận khoảng 250 từ theo chủ đề cho trước.

PHẦN THI NÓI

– Gồm 3 phần với 12 phút

+ Phần 1: Tương tác xã hội. Thí sinh trả lời 3-6 câu thuộc 2 chủ đề.

+ Phần 2: Thảo luận giải pháp: Thí sinh chọn giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp cho trước và đưa ra lý lẽ giải thích phản biện cho ý kiến của mình

+ Phần 3: Phát triển chủ đề: Thí sinh phát triển chủ đề nói dựa trên gọi ý cho sẵn hoặc nêu ý kiến riêng. Sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm một số câu thuộc chủ đề.

Phân biệt chứng chỉ VSTEP và CERF

Tiêu chí VSTEP CEFR
Ý nghĩa Chứng chỉ Tiếng Anh chuẩn hóa của Việt Nam, đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3- 5 (tưởng đường B1 – C1) Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ, cung cấp một khung chuẩn quốc tế để đánh giá trình độ ngoại ngữ của người học
Mục đích Đánh giá năng lực tiếng Anh phục vụ cho việc học tập, làm việc tại Việt Nam Cung cấp một hệ thống đánh giá chung để so sánh trình độ ngoại ngữ trên toàn thế giới
Cấu trúc Dựa trên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, đánh giá 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết Cung cấp 6 cấp độ từ A1 đến C2, đánh giá toàn diện cả 4 kỹ năng và ngữ pháp
Sử dụng Được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam, đặc biệt trong các trường đại học, cao đẳng và một số doanh nghiệp Được sử dụng trên toàn thế giới, là tiêu chuẩn đánh giá chung cho nhiều ký thi tiếng Anh khác nhau
Tính tương đương Các cấp độ của VSTEP tương ứng với các cấp độ của CEFR (ví dụ: VSTEP B1 tương đương CEFR B1) CEFR là một khung tham chiếu chung, các kỳ thi khác nhau có thể sử dụng CEFR để định vị trình độ của mình

Câu hỏi thường gặp về kỳ thi chứng chỉ VSTEP

Chứng chỉ VSTEP là một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh quan trọng, được thiết kế phù hợp với bối cảnh giáo dục và nghề nghiệp tại Việt Nam. Với cấu trúc bài thi rõ ràng, chi phí hợp lý, và tính ứng dụng cao trong học tập cũng như công việc, VSTEP đang ngày càng trở thành lựa chọn phổ biến của nhiều người học. Dù chưa đạt đến mức độ quốc tế hóa như IELTS hay TOEFL, nhưng với sự phát triển không ngừng, VSTEP hứa hẹn sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực ngoại ngữ của người Việt. Để đạt kết quả cao, thí sinh cần chuẩn bị kỹ lưỡng, rèn luyện toàn diện cả bốn kỹ năng và làm quen với cấu trúc bài thi.

Kiến thức tổng quan về chứng chỉ VSTEP

Được phát triển bởi các chuyên gia ngôn ngữ hàng đầu trong nước, VSTEP không chỉ phù hợp với mục tiêu học tập và công việc mà còn đáp ứng nhu cầu thi chứng chỉ quốc tế với chi phí hợp lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc bài thi VSTEP, khám phá lý do VSTEP ngày càng được nhiều người lựa chọn trên hành trình chinh phục tiếng Anh.

Chứng chỉ VSTEP là gì?

Khái niệm

VSTEP được viết tắt từ cụm từ Vietnamese Standardized Test of English Proficiency, tạm dịch là Kỳ thi đánh giá năng lực  tiếng Anh tiêu chuẩn hóa Việt Nam. Đây là một kỳ thi được thiết kế để đánh giá một cách chính xác và khách quan trình độ tiếng Anh của người học tại Việt Nam, từ đó cấp chứng chỉ tương ứng vưới các bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.

chung-chi-vstep-la-gi

Đối tượng phù hợp

- Công chức, viên chức: Các thí sinh chuẩn bị thi công-viên chức cần có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP tối thiểu đạt bậc 2/6 (tương đương A2).

- Sinh viên các trường Đại học: Nhiều trường ở Việt Nam yêu cầu sinh viên cần có chứng chỉ VSTEP tối thiểu ở mức B1 hoặc B2 để được xét tốt nghiệp. Nếu các ngành liên quan đến ngôn ngữ và giảng dạy thì phải đạt trình độ B2 hoặc cao hơn.

- Học viên cao học hoặc Nghiên cứu sinh: Một số chương trình sau đại học yêu cầu ứng  viên phải có chứng chỉ VSTEP ở các cấp độ phù hợp, thường từ B1 đến B2.

Phạm vi hiệu lực

Chứng chỉ VSTEP là một bằng chứng chứng nhận năng lực tiếng Anh chuẩn hóa của Việt Nam, được nhiều trường đại học, cao đẳng và doanh nghiệp tại Việt Nam công nhận. Nó được sử dụng trong những mục đích sau:

- Xét tuyển đại học, cao đẳng: Chứng chỉ VSTEP thường được sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học cao đẳng tại Việt Nam.

- Miễn giảm môn Tiếng Anh: Sinh viên có chứng chỉ VSTEP đạt yêu cầu có thể được miễn giảm môn tiếng Anh đầu vào tại một số trường đại học.

- Tuyển dụng: Một số doanh nghiệp sử dụng chứng chỉ VSTEP như một tiêu chỉ để đánh giá năng lực tiếng Anh của ứng viên.

- Đánh giá năng lực: Chứng chỉ VSTEP có thể được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Anh của cá nhân.

Các bậc trong chứng chỉ VSTEP

cac-bac-trong-chung-chi-vstep

Chứng chỉ VSTEP đánh giá năng lực tiếng Anh theo 6 bậc, 3 cấp độ:

  • Trình độ sơ cấp gồm 2 bậc: 1, 2.
  • Trình độ trung cấp gồm 2 bậc: 3, 4.
  • Trình độ cao cấp gồm 2 bậc: 5, 6.

Bảng quy đổi điểm VSTEP - CEFR - IELTS - TOEIC - TOLET

VSTEP IELTS TOEIC TOEFL IBT
Bậc 3 (B1) 4.5 – 5.0 450 45
Bậc 4 (B2) 5.5 – 6.0 600 61
Bậc 5 (C1) 6.5 – 8.0 780 80
Bậc 6 (C2) 8.5 – 9.0 900 107

Cấu trúc đề thi VSTEP 

cau-truc-bai-thi-vstep

Bài thi gồm 4 phần tương ứng với 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

PHẦN THI NGHE:

- Gồm 35 câu hỏi, với khoảng 40 phút.

+ Nghe phần 1 (8 câu hỏi): Nghe 8 hướng dẫn / thông báo

+ Nghe phần 2 (12 câu hỏi): Nghe 3 bài hội thoại x 4 câu hỏi

+ Nghe phần 3 (15 câu hỏi): Nghe 3 bài giảng / thuyết trình x 5 câu hỏi

PHẦN THI ĐỌC

- Có 4 bài đọc khoảng 2000 từ. Câu hỏi dạng trắc nghiệm về tìm thông tin chi tiết, ý chính, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.

PHẦN THI VIẾT

- Gồm 2 câu với 60 phút

+ Câu 1: Viết thư, email

+ Câu 2: Viết bài luận khoảng 250 từ theo chủ đề cho trước.

PHẦN THI NÓI

- Gồm 3 phần với 12 phút

+ Phần 1: Tương tác xã hội. Thí sinh trả lời 3-6 câu thuộc 2 chủ đề.

+ Phần 2: Thảo luận giải pháp: Thí sinh chọn giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp cho trước và đưa ra lý lẽ giải thích phản biện cho ý kiến của mình

+ Phần 3: Phát triển chủ đề: Thí sinh phát triển chủ đề nói dựa trên gọi ý cho sẵn hoặc nêu ý kiến riêng. Sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm một số câu thuộc chủ đề.

Phân biệt chứng chỉ VSTEP và CERF

Tiêu chí VSTEP CEFR
Ý nghĩa Chứng chỉ Tiếng Anh chuẩn hóa của Việt Nam, đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3- 5 (tưởng đường B1 – C1) Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ, cung cấp một khung chuẩn quốc tế để đánh giá trình độ ngoại ngữ của người học
Mục đích Đánh giá năng lực tiếng Anh phục vụ cho việc học tập, làm việc tại Việt Nam Cung cấp một hệ thống đánh giá chung để so sánh trình độ ngoại ngữ trên toàn thế giới
Cấu trúc Dựa trên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, đánh giá 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết Cung cấp 6 cấp độ từ A1 đến C2, đánh giá toàn diện cả 4 kỹ năng và ngữ pháp
Sử dụng Được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam, đặc biệt trong các trường đại học, cao đẳng và một số doanh nghiệp Được sử dụng trên toàn thế giới, là tiêu chuẩn đánh giá chung cho nhiều ký thi tiếng Anh khác nhau
Tính tương đương Các cấp độ của VSTEP tương ứng với các cấp độ của CEFR (ví dụ: VSTEP B1 tương đương CEFR B1) CEFR là một khung tham chiếu chung, các kỳ thi khác nhau có thể sử dụng CEFR để định vị trình độ của mình

Câu hỏi thường gặp về kỳ thi chứng chỉ VSTEP

[accordion] [accordion_item title="1. Thang điểm bài thi Vstep thế nào?"] - Đối với bài thi VSTEP A2 đánh giá 1 trình độ tiếng Anh A2. Điểm số được tình trên thang 100 rồi quy về thang 10. Mỗi ký năng chiếm 25% tổng số điểm. Thí sinh sẽ đạt trình độ A2 nếu đạt điểm số là 6.5 /10 - Đối với bài thi VSTEP 3-5: tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Điểm trung bình của cả 4 kỹ năng làm tròn đến 0,5 và được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh như sau: + 8,5 – 10 điểm: bậc 5 (tương đương C1) + 6,0 – 8,0 điểm: bậc 4 (tương đương B2) + 4,0 – 5,5 điểm: bậc 3 (tương đương B1) + Dưới 4,0 điểm: không xét [/accordion_item] [accordion_item title="2. Chứng chỉ Vstep có thời hạn bao lâu?"] Chứng chỉ VSTEP có hiệu lực vĩnh viễn tuy nhiên có những trường và đơn vị sẽ yêu cầu thời hạn của chứng chỉ. Ví dụ có một số trường đại học có thể yêu cầu chứng chỉ VSTEP còn hiệu lực trong vòng 2 năm cho đến ngày nộp hồ sơ. [/accordion_item] [accordion_item title="3. Có thể thi VSTEP bao nhiêu lần?"] Kỳ thi chứng chỉ VSTEP không giới hạn số lần thi tuy nhiên việc thi lại sẽ tốn kém chi phí, vậy nên hãy ôn luyện thật kỹ càng và cân nhắc trước khi quyết định thi lại. [/accordion_item] [accordion_item title="4. Những trường nào tổ chức thi Vstep - chứng chỉ tiếng Anh A2-B1-B2-C1?"] Hiện tại, Bộ Giáo dục cho phép 27 trường tổ chức thi và cấp chứng chỉ VSTEP:
 1. Trường Đại học Sư phạm TP . Hồ Chí Minh 2. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
3. Trường Đại học Ngoại nữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 4. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
5. Đại học Thái Nguyên 6. Trường Đại học Cần Thơ
7. Trường Đại học Hà Nội 8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
10. Trường Đại học Sài Gòn 11. Trường Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh
12.  Trường Đại học Trà Vinh 13. Trường Đại học Văn Lang
14. Trường Đại học Quy Nhơn 15. Trường Đại học Tây Nguyên
16. Học viện An ninh Nhân dân 17 Học viện Báo chí Tuyên truyền
18. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP . HCM 19. Trường Đại học Thương mại
20. Học viện Khoa học Quân sự 21. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP. HCM
22. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM 23. Học viện Cảnh sát Nhân dân
24. Đại học Bách khoa Hà Nội 25. Trường Đại học Nam Cần Thơ
26. Trường Đại học Ngoại thương 27. Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM
[/accordion_item] [accordion_item title="5. Sau khi thi Vstep bao lâu mới có kết quả?"] Thời gian có kết quả thi VSTEP có thể thay đổi tùy thuộc vào đơn vị tổ chức kỳ thi. Tuy nhiên, thông thường, bạn sẽ nhận được kết quả sau khoảng 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày thi. [/accordion_item] [accordion_item title="6. Lệ phí thi Vstep bao nhiêu?"] Lệ phí thi sẽ tùy thuộc vào các đơn vị tổ chức kỳ thi, tuy nhiên phí sẽ dao động từ 1.200.000 – 1.800.000 / học viên. Ví dụ, Lệ phí thi VSTEP tại trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội là 1.800.000 / học viên. [/accordion_item] [accordion_item title="7. Hồ sơ đăng ký dự thi Vstep bao gồm những gì?"] - Phiếu đăng ký dự thi - Ảnh 4x6cm: Cần 2 ảnh, chụp không quá 6 tháng trước ngày dự thi, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau. - Bản sao có công chứng của CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực. - Phiếu thanh toán lệ phí: Bạn cần thanh toán lệ phí thi theo quy định và giữ lại phiếu thanh toán. [/accordion_item] [accordion_item title="8. Kỳ thi Vstep tiếng Anh A2, B1, B2, C1 trên máy tính?"] Cấu trúc đề thi VSTEP trên máy tính vẫn giữ nguyên so với hình thức thi trên giấy, bao gồm 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, viết. Tuy nhiên, có một số thay đổi ở hình thức làm bài: - Nghe: Bạn đeo tai nghe và nghe xong thì chọn đáp án luôn. - Đọc: Bạn sẽ dễ dàng đọc và trả lời câu hỏi trực tiếp trên máy tính - Viết: Gõ bài viết nhanh hơn và sẽ là điểm cộng cho những bạn có chữ viết tay không được cẩn thận. Chủ động thêm bớt từ để phù hợp với quy định của bài viết. - Nói: Nói trực tiếp vào mic của máy tính và có ghi âm từng phần một. Được nhìn và trả lời theo tuần tự các câu hỏi mà đề đưa ra. [/accordion_item] [accordion_item title="9. Thi thử chứng chỉ Vstep Online ở đâu?"] Việc làm quen với cấu trúc đề và luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi VSTEP. Hiện nay có rất nhiều nguồn tài liệu và website cung cấp dịch vụ thi thử VSTEP online miễn phí, dưới đây là một số trang web uy tin dành cho bạn: - luyenthivstep - Trung tâm Khảo thí quốc gia - Các web của trung tâm ngoại ngữ như Vivian [/accordion_item] [accordion_item title="10. Tìm tài liệu ôn thi Vstep B1, B2, C1 ở đâu?"] - Chinh phục đề thi VSTEP bậc năng lực từ B1 - C1 - Bộ đề thi theo định dạng VSTEP bậc 3-5 (B1-C1) - Bộ sách Destination với các cấp độ B1, B2 [/accordion_item] [/accordion]

Chứng chỉ VSTEP là một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh quan trọng, được thiết kế phù hợp với bối cảnh giáo dục và nghề nghiệp tại Việt Nam. Với cấu trúc bài thi rõ ràng, chi phí hợp lý, và tính ứng dụng cao trong học tập cũng như công việc, VSTEP đang ngày càng trở thành lựa chọn phổ biến của nhiều người học. Dù chưa đạt đến mức độ quốc tế hóa như IELTS hay TOEFL, nhưng với sự phát triển không ngừng, VSTEP hứa hẹn sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực ngoại ngữ của người Việt. Để đạt kết quả cao, thí sinh cần chuẩn bị kỹ lưỡng, rèn luyện toàn diện cả bốn kỹ năng và làm quen với cấu trúc bài thi.