PHRASES AND IDIOMS WITH COMMUNICATION
Khi giao tiếp tiếng Anh, và nhất là khi thi IELTS Speaking, rất nhiều lần ta bối rối không biết diễn đạt một số ý như “không nói thì cũng biết” hay “hiểu nhầm tình huống rồi” chẳng hạn. Đây là những cách diễn đạt có chiều sâu và khó.
Bài viết này sẽ cho bạn những cách diễn đạt thú vị để nói những ý như: tình ngay lý gian, hoặc hiểu sai tình huống (GET THE WRONG END OF THE STICK), dành cho ai lời hứa của mình (GIVE ONE’S WORD), nói toạc móng heo ra hoặc là chơi bài ngửa (LAY/ PUT YOUR CARDS ON THE TABLE), hay nắm được thông tin cơ bản rồi (GET/ CATCH SB’S DRIFT), và ý tứ đã lộ hết ra mặt rồi, chẳng cần phải nói cũng biết (SPEAK VOLUMES).
Chúc các bạn có vốn từ ngày càng phong phú, nói tiếng Anh ngày càng hay nhé.
Get the wrong end of the stick: hiểu sai tình huống
Eg: Her friend saw us arrive at the party together and got the wrong end of the stick.
(Bạn của cô ấy đã nhìn thấy chúng tôi đến bữa tiệc cùng nhau và hiểu nhầm).
Give one’s word: hứa với ai đó
Eg: He gave his word that he would marry her and she has no cause to doubt him.
(Anh đã hứa rằng anh sẽ cưới cô và cô không có lý do gì để nghi ngờ anh).
Lay/ put your cards on the table: đánh bài ngửa, nói thật
Eg: I thought it was time I laid my card on the table, so I told him that I had no intention of marrying him.
(Tôi nghĩ đã đến lúc tôi phải nói thật, vì vậy tôi nói với anh ấy rằng tôi không có ý định kết hôn với anh ấy).
Get/ catch sb’s drift: hiểu, nắm được thông tin sơ bộ
Eg: Over all the noise he barely managed to catch the drift of their conversation.
(Bởi vì tiếng ồn, anh hầu như không thể bắt kịp cuộc trò chuyện của họ).
Speak volumes: diễn tả ý nghĩ về người học việc gì mà không cần dùng lời.
Eg: She said very little but her face spoke volumes.
(Cô ấy nói rất ít nhưng khuôn mặt cô ấy nói lên rất nhiều điều).
Get the message: hiểu vấn đề, hiểu ý
Eg: We offered to buy her some more appropriate clothes but she still didn’t get the message.
(Chúng tôi đề nghị mua cho cô ấy một số quần áo phù hợp hơn nhưng cô ấy vẫn không hiểu vấn đề).
Beat about the bush: nói vòng vo
Eg: Quit beating around the bush and say what’s on your mind.
(Đừng vòng vo nữa và hãy nói ra suy nghĩ của bạn).
From the horse’s mouth: nghe trực tiếp từ một nguồn đáng tin cậy
Eg: I know it’s true, because I got it straight from the horse’s mouth – Katie told me herself.
(Tôi biết đó là sự thật, bởi vì tôi đã nghe trực tiếp từ một nguồn tin cậy – chính Katie đã nói với tôi).
Hot off the press: tin nóng
Eg: Hey, it’s hot off the presses—Greg got the promotion over Paul.
(Này, tin nóng đây—Greg vượt qua Paul và được thăng chức).
Let the cat out of the bag: làm lộ bí mật
Eg: I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag.
(Tôi đã cố giữ bí mật về bữa tiệc, nhưng Mel đã đi và làm lộ bí mật).
Hear through/ on the grapevine: nghe đồn
Eg: I heard through the grapevine that he was leaving – is it true?
(Tôi nghe qua tin đồn rằng anh ấy sẽ ra đi – có thật không?).
To be like talking to a brick wall: bị ngó lơ, như nói chuyện với bức tường gạch
Eg: I’ve tried to discuss my feelings with her, but it’s like talking to a brick wall.
(Tôi đã cố gắng thảo luận về cảm xúc của mình với cô ấy, nhưng nó giống như nói chuyện với một bức tường gạch).
To butter someone up: nịnh nọt để nhờ vả ai đó
Eg: You’ll have to butter them up a bit before they’ll agree.
(Bạn sẽ phải bơ họ một chút trước khi họ đồng ý).
To clear the air: xua tan căng thẳng, hiểu lầm
Eg: I had a massive argument with Sue, but at least it has cleared the air.
(Tôi đã có một cuộc tranh cãi gay gắt với Sue, nhưng ít nhất nó đã giải tỏa được không khí).
To drop someone a line: nhắn cho ai một dòng (nhắn 1 tin ngắn)
Eg: If I haven’t heard from Amber by next weekend I’ll drop her a line.
(Nếu tôi không nhận được tin tức từ Amber vào cuối tuần tới, tôi sẽ nhắn cho cô ấy một dòng).
To get something off one’s chest: nói ra điều băn khoăn lo nghĩ để trút gánh nặng
Eg: I had spent two months worrying about it and I was glad to get it off my chest.
(Tôi đã dành hai tháng để lo lắng về nó và tôi rất vui khi trút bỏ được gánh nặng).
To the point: đi vào trọng tâm, đi thẳng vào vấn đề
Eg: Her comments on my work were very apt and to the point.
(Nhận xét của cô ấy về công việc của tôi rất phù hợp và đúng trọng tâm).
Be in the loop >< be out of the loop: được cập nhật tin tức quan trọng trong 1 nhóm bạn
Eg: I’ve been out of the loop. I didn’t realize Wendy and Bob had got engaged.
(Tôi đã không được thông báo thông tin . Tôi đã không nhận ra Wendy và Bob đã đính hôn).
To keep someone posted: cập nhật thông tin cho ai đó
Eg: The doctors kept me posted about her condition.
(Các bác sĩ đã cập nhật cho tôi về tình trạng của cô ấy).
On the same page: cùng chung ý tưởng, quan điểm
Eg: We need to get environmentalists and businesses on the same page to improve things.
(Chúng ta cần các nhà bảo vệ môi trường và các doanh nghiệp trên cùng một trang để cải thiện mọi thứ).
To play phone tag: liên tục nhắn tin gọi điện nhưng bên kia không trả lời
Eg: We played telephone tag for several days before I was able to reach him.
(Chúng tôi liên lạc qua điện thoại trong nhiều ngày trước khi tôi liên lạc được với anh ấy).
To put someone on the spot: hỏi khó ai đó
Eg: Mira rather put the boss on the spot by asking him when he was going to give us a pay rise.
(Mira làm khói ông chủ khi hỏi ông ấy khi nào ông ấy sẽ tăng lương cho chúng tôi).
To speak one’s mind: nói thẳng
Eg: If you don’t agree with him, don’t be afraid to speak your mind.
(Nếu bạn không đồng ý với anh ấy, đừng ngại nói ra suy nghĩ của mình).
To touch base: hỏi qua
Eg: I just wanted to quickly touch base with you: did you get an email from my secretary about the meeting?
(Tôi chỉ muốn hỏi nhanh bạn có nhận được email từ thư ký của tôi về cuộc họp không?).
Can’t make head or tail of it: không hiểu gì
Eg: I can’t make head nor tail of these instructions on the packet.
(Tôi không hiểu những chỉ dẫn trên bao bì).
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.
Website: https://smartcom.vn
Điện thoại: (+84) 024.22427799
Zalo: 0865835099
Tags: IELTS vocabulary
Cụm từ và thành ngữ chủ đề COMMUNICATION
PHRASES AND IDIOMS WITH COMMUNICATION
Khi giao tiếp tiếng Anh, và nhất là khi thi IELTS Speaking, rất nhiều lần ta bối rối không biết diễn đạt một số ý như "không nói thì cũng biết" hay "hiểu nhầm tình huống rồi" chẳng hạn. Đây là những cách diễn đạt có chiều sâu và khó. Bài viết này sẽ cho bạn những cách diễn đạt thú vị để nói những ý như: tình ngay lý gian, hoặc hiểu sai tình huống (GET THE WRONG END OF THE STICK), dành cho ai lời hứa của mình (GIVE ONE’S WORD), nói toạc móng heo ra hoặc là chơi bài ngửa (LAY/ PUT YOUR CARDS ON THE TABLE), hay nắm được thông tin cơ bản rồi (GET/ CATCH SB’S DRIFT), và ý tứ đã lộ hết ra mặt rồi, chẳng cần phải nói cũng biết (SPEAK VOLUMES). Chúc các bạn có vốn từ ngày càng phong phú, nói tiếng Anh ngày càng hay nhé. Get the wrong end of the stick: hiểu sai tình huống Eg: Her friend saw us arrive at the party together and got the wrong end of the stick. (Bạn của cô ấy đã nhìn thấy chúng tôi đến bữa tiệc cùng nhau và hiểu nhầm). Give one’s word: hứa với ai đó Eg: He gave his word that he would marry her and she has no cause to doubt him. (Anh đã hứa rằng anh sẽ cưới cô và cô không có lý do gì để nghi ngờ anh). Lay/ put your cards on the table: đánh bài ngửa, nói thật Eg: I thought it was time I laid my card on the table, so I told him that I had no intention of marrying him. (Tôi nghĩ đã đến lúc tôi phải nói thật, vì vậy tôi nói với anh ấy rằng tôi không có ý định kết hôn với anh ấy). Get/ catch sb’s drift: hiểu, nắm được thông tin sơ bộ Eg: Over all the noise he barely managed to catch the drift of their conversation. (Bởi vì tiếng ồn, anh hầu như không thể bắt kịp cuộc trò chuyện của họ). Speak volumes: diễn tả ý nghĩ về người học việc gì mà không cần dùng lời. Eg: She said very little but her face spoke volumes. (Cô ấy nói rất ít nhưng khuôn mặt cô ấy nói lên rất nhiều điều). Get the message: hiểu vấn đề, hiểu ý Eg: We offered to buy her some more appropriate clothes but she still didn't get the message. (Chúng tôi đề nghị mua cho cô ấy một số quần áo phù hợp hơn nhưng cô ấy vẫn không hiểu vấn đề). Beat about the bush: nói vòng vo Eg: Quit beating around the bush and say what’s on your mind. (Đừng vòng vo nữa và hãy nói ra suy nghĩ của bạn). From the horse’s mouth: nghe trực tiếp từ một nguồn đáng tin cậy Eg: I know it's true, because I got it straight from the horse's mouth – Katie told me herself. (Tôi biết đó là sự thật, bởi vì tôi đã nghe trực tiếp từ một nguồn tin cậy – chính Katie đã nói với tôi). Hot off the press: tin nóng Eg: Hey, it's hot off the presses—Greg got the promotion over Paul. (Này, tin nóng đây—Greg vượt qua Paul và được thăng chức). Let the cat out of the bag: làm lộ bí mật Eg: I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag. (Tôi đã cố giữ bí mật về bữa tiệc, nhưng Mel đã đi và làm lộ bí mật). Hear through/ on the grapevine: nghe đồn Eg: I heard through the grapevine that he was leaving - is it true? (Tôi nghe qua tin đồn rằng anh ấy sẽ ra đi - có thật không?). To be like talking to a brick wall: bị ngó lơ, như nói chuyện với bức tường gạch Eg: I've tried to discuss my feelings with her, but it's like talking to a brick wall. (Tôi đã cố gắng thảo luận về cảm xúc của mình với cô ấy, nhưng nó giống như nói chuyện với một bức tường gạch). To butter someone up: nịnh nọt để nhờ vả ai đó Eg: You'll have to butter them up a bit before they'll agree. (Bạn sẽ phải bơ họ một chút trước khi họ đồng ý). To clear the air: xua tan căng thẳng, hiểu lầm Eg: I had a massive argument with Sue, but at least it has cleared the air. (Tôi đã có một cuộc tranh cãi gay gắt với Sue, nhưng ít nhất nó đã giải tỏa được không khí). To drop someone a line: nhắn cho ai một dòng (nhắn 1 tin ngắn) Eg: If I haven't heard from Amber by next weekend I'll drop her a line. (Nếu tôi không nhận được tin tức từ Amber vào cuối tuần tới, tôi sẽ nhắn cho cô ấy một dòng). To get something off one’s chest: nói ra điều băn khoăn lo nghĩ để trút gánh nặng Eg: I had spent two months worrying about it and I was glad to get it off my chest. (Tôi đã dành hai tháng để lo lắng về nó và tôi rất vui khi trút bỏ được gánh nặng). To the point: đi vào trọng tâm, đi thẳng vào vấn đề Eg: Her comments on my work were very apt and to the point. (Nhận xét của cô ấy về công việc của tôi rất phù hợp và đúng trọng tâm). Be in the loop >< be out of the loop: được cập nhật tin tức quan trọng trong 1 nhóm bạn Eg: I've been out of the loop. I didn't realize Wendy and Bob had got engaged. (Tôi đã không được thông báo thông tin . Tôi đã không nhận ra Wendy và Bob đã đính hôn). To keep someone posted: cập nhật thông tin cho ai đó Eg: The doctors kept me posted about her condition. (Các bác sĩ đã cập nhật cho tôi về tình trạng của cô ấy). On the same page: cùng chung ý tưởng, quan điểm Eg: We need to get environmentalists and businesses on the same page to improve things. (Chúng ta cần các nhà bảo vệ môi trường và các doanh nghiệp trên cùng một trang để cải thiện mọi thứ). To play phone tag: liên tục nhắn tin gọi điện nhưng bên kia không trả lời Eg: We played telephone tag for several days before I was able to reach him. (Chúng tôi liên lạc qua điện thoại trong nhiều ngày trước khi tôi liên lạc được với anh ấy). To put someone on the spot: hỏi khó ai đó Eg: Mira rather put the boss on the spot by asking him when he was going to give us a pay rise. (Mira làm khói ông chủ khi hỏi ông ấy khi nào ông ấy sẽ tăng lương cho chúng tôi). To speak one’s mind: nói thẳng Eg: If you don't agree with him, don't be afraid to speak your mind. (Nếu bạn không đồng ý với anh ấy, đừng ngại nói ra suy nghĩ của mình). To touch base: hỏi qua Eg: I just wanted to quickly touch base with you: did you get an email from my secretary about the meeting? (Tôi chỉ muốn hỏi nhanh bạn có nhận được email từ thư ký của tôi về cuộc họp không?). Can't make head or tail of it: không hiểu gì Eg: I can't make head nor tail of these instructions on the packet. (Tôi không hiểu những chỉ dẫn trên bao bì).