IELTS SPEAKING PART 2: Describe a place you visited and would recommend to others

“RACE TO BAND 9” SERIES

 

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay nói về chủ đề: một địa điểm bạn từng đến và muốn giới thiệu cho mọi người khác cũng đến trải nghiệm trong IELTS SPEAKING PART 2: Describe a place you visited and would recommend to others.

Sau khi đã quen với những chủ đề trước, chắc hẳn bạn cũng có thể nhận thấy ngay đây cũng là một chủ đề có phạm vi lựa chọn khá thoải mái, chưa có nhiều giới hạn hay tính cá nhân hóa. Bạn có thể nói về một địa điểm du lịch nổi tiếng với nhiều nét đặc sắc, điểm checkin độc đáo hoặc một nơi chốn ít tiếng tăm nhưng luôn chiếm một vị trí đặc biệt trong lòng bạn. Nhưng tất nhiên, với chủ đề nào cũng vậy, để đặc tả những nét đẹp trong phong cảnh, văn hóa, truyền thống và con người cho đến những giá trị cảm xúc sâu lắng, nhất là còn phải mạch lạc, trôi chảy, có độ nâng cao trong từ vựng và ngữ pháp thì chắc chắn cũng sẽ là một thử thách không hề nhỏ. 

Trước khi đi vào phân tích chủ đề này, bạn cần nhớ rằng việc tích cực luyện tập luôn là một trong những quy tắc tối quan trọng, không bàn đến trình độ tiếng Anh của bạn có cao đến đâu. Bởi có luyện tập thì kiến thức và kỹ năng mới không mai một, từ từ vựng, ngữ pháp đến khả năng lập luận, diễn đạt, linh hoạt ứng biến mới có thể đạt độ nhuần nhuyễn, tự tin xử lý được nhiều dạng đề, bao gồm cả những đề mang tính cá nhân hóa cao mới được cập nhật gần đây.

Thêm nữa, so với Part 1 và Part 3, Part 2 là phần bạn nên ưu tiên ôn luyện vì nó sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc mở rộng vốn từ, nâng cao khả năng diễn đạt. Vậy nên, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề IELTS Speaking Part 2 dưới đây.

Question: Describe a place you visited and would recommend to others

You should say

  • Where it is.
  • What are the main attractions?
  • How do you know this place?
  • And explain why you want to visit this place.

 

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Các gợi ý đề cung cấp cho bạn bao gồm: Địa điểm đó cụ thể ở đâu? Nó có những điểm độc đáo, thu hút gì? Bạn đã biết đến nơi này bằng cách nào? Và giải thích tại sao bạn muốn giới thiệu nó đến với mọi người. Nhìn vào những ý này, bạn có thể kết hợp sử dụng hiện tại đơn khi giới thiệu về địa điểm này cũng như đặc tả về những gì đặc sắc, khác biệt của nó; quá khứ đơn khi kể về câu chuyện của riêng bạn với nơi này và tương lai để đưa lý do bạn muốn nhiều người biết đến và đến thăm nó. 
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ đa dạng để miêu tả phong cảnh, các nét đẹp về văn hóa, truyền thống, con người, ẩm thực đặc trưng và nói về những hoạt động độc đáo cùng các cụm động từ thường đi kèm với những hoạt động đó…  Song song là vốn cấu trúc câu trần thuật, miêu tả, nguyên nhân, đề xuất,..v.v… 
  • Nếu bạn có đủ năng lực ngôn ngữ để đi sâu vào 2 ý chính là miêu tả địa điểm và đưa lý do giới thiệu nó, bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý quá chi tiết, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào 2 gợi ý này là cũng đủ tốt rồi. Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đủ tự tin, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và tránh được việc phải nói quá chi tiết, khiến bạn gặp khó khăn về từ vựng và ý tưởng. 

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 8.0+ dưới đây của bạn Xuân Mai của Smartcom English cùng thầy Ahmed, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

(Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (lexical resource) thì bài nói trên của Xuân Mai sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9 với các tiêu chí còn lại như độ trôi chảy mạch lạc (fluency and coherence), độ đa dạng và chính xác về ngữ pháp (Grammatical range and accuracy) và phát âm (pronunciation) ở mức 8. 

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Phần nói của Xuân Mai có nhiều từ vựng và mẫu câu hữu dụng bạn có thể học hỏi nhưng bên cạnh đó, cũng còn khá nhiều phần có thể cải thiện về đa dạng ngữ pháp, độ trôi chảy mạch lạc và phát âm. Về ngữ pháp, việc chắc lý thuyết là không đủ nếu bạn không luyện tập nhuần nhuyễn và đa dạng các loại đề. Ngoài ra, bạn cũng có thể luyện tập đối thoại cùng giáo viên bản ngữ để nâng cấp phát âm và tham khảo những video Speaking như này để cải thiện về triển khai ý và diễn đạt. 

 

The script of the answer:

Today I would like to talk about a place that I recommend others travel to, which is Da Lat, the capital of Lam Dong province in Southern Vietnam. 

Da Lat is well known for its pine forests and dreamy hills. Some of the most famous attractions there are “the Valley of Love,” “Langbiang Mountain,” and Xuan Huong Lake. In fact, the weather here stands in contrast to most of the rest of Vietnam’s tropical climate, so it is cool, with beautiful flowers blooming throughout the year. That is why it is also called the “City of Eternal Spring.” 

My family and I went to this place last summer to escape from the noise. At that time, not only was I feeling overwhelmed with my finals, but I was also under pressure due to uncertainty about my future plans. Therefore, my parents decided to book tickets for the whole family to travel to Dalat to help me unwind and recharge my batteries. When I was there, I was so impressed with the picturesque views of the city. I took a lot of beautiful photos there to post on my Instagram account. 

I would really recommend this place to many people if possible. It is a wonderful retreat that is particularly suitable for those who hope to get away from the hustle and bustle of the larger cities in Vietnam. I am sure they will enjoy the experiences of tranquillity they would find there.

Những ưu điểm của bài nói:

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

Useful vocabulary:

  1. Dreamy hills: những ngọn đồi mơ mộng 
  2. Bloom /bluːm/ (v): nở rộ 
  3. City of Eternal Spring: thành phố của ngàn hoa 
  4. Overwhelmed /ˌəʊ.vəˈwelmd/ (adj): choáng ngợp
  5. Unwind /ʌnˈwaɪnd /: thư giãn 
  6. Uncertainty /ʌnˈsɜː.tən.ti/ (adj): mông lung 
  7. Picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/: sinh động

Useful expression:

  1. To recharge my batteries: lấy lại năng lượng, động lực 
  2. To stand in contrast to: trái ngược hoàn toàn với 
  3. Hustle and bustle: một lối sống đầy nhộn nhịp sôi động và hối hả 
  4. Tobe under pressure: áp lực 
  5. To get away from: thoát ra khỏi 
  6. Experiences of tranquillity: trải nghiệm yên tĩnh, thanh bình 
  7. Wonderful retreat: nơi nghỉ dưỡng tuyệt vời
  8. Tobe impressed with: ấn tượng với 
  9. To escape from: thoát khỏi

 

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

Useful grammar structure:  

– Sử dụng linh hoạt, đa dạng các câu: câu đơn, câu phức, câu ghép kết hợp với các từ nối:

  • In fact, the weather here stands in contrast to most of the rest of Vietnam’s tropical climate, so it is cool, with beautiful flowers blooming throughout the year. 

– Sử dụng cấu trúc Không những … mà còn: Not only was/were S + Ving + adj, but S + was/were + also + adj

  • At that time, not only was I feeling overwhelmed with my finals, but I was also under pressure due to uncertainty about my future plans.

– Câu điều kiện rút gọn:

  • I would really recommend this place to many people if possible. 

– Sử dụng linh hoạt mệnh đề quan hệ, mệnh đề rút gọn:

  • I would like to talk about a place that I do recommend others travel to, which is Da Lat, the capital of Lam Dong province in Southern Vietnam. 
  • It is cool, with beautiful flowers blooming throughout the year 
  • It is a wonderful retreat that is particularly suitable for those who hope to get away from the hustle and bustle of the larger cities in Vietnam

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì : hiện tại đơn, tương lai và quá khứ đơn.

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây để luyện tập thêm.

>> Xem thêm: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking theo chủ đề

LIÊN HỆ 

Smartcom English: Luyện IELTS chuyên sâu và các chứng chỉ Cambridge 

Tầng 4 nhà 29T2, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, đường Hoàng Đạo Thúy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Điện thoại: (+84) 024.22427799              

Email: mail@smartcom.vn 

Website: https://smartcom.vn

 

IELTS SPEAKING PART 2: Describe a thing or an activity you do to keep fit

RACE TO BAND 9” SERIES

Khác với một số câu hỏi thiên về chiều sâu và cá nhân hóa, đề này lại đưa chúng ta trở về với những trường từ vựng và cấu trúc câu quen thuộc thuộc Sức khỏe / Lối sống / Thể dục thể thao. Phạm vi lựa chọn ở đây rất rộng lớn: bạn có thể nói về một bài tập thể dục hay một thực đơn ăn Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay nói về một việc hoặc một hoạt động mà bạn làm để giữ cơ thể mình săn chắc và khỏe mạnh – An activity you do to keep fit.kiêng hoặc cả một lối sống giúp bạn luôn nhiều năng lượng và ưa vận động, miễn là bạn có đủ vốn từ vựng và cấu trúc câu phù hợp, đủ phong phú, đủ chiều sâu để triển khai.

Tuy nói vậy nhưng để đạt mức điểm cao, vừa nói trôi chảy, vừa có điểm nhấn, vừa ăn điểm về phát âm, ngữ pháp và vốn từ nâng cao không phải là dễ. Ngay cả những người giỏi tiếng Anh cũng chưa thể tự tin 100% đạt điểm cao cho câu hỏi IELTS nếu không thường xuyên sử dụng các từ vựng và cấu trúc câu chuyên sâu cho các chủ đề như thế này.

Thêm nữa, dù là một trong những đề quen thuộc nhưng việc luyện tập, rèn luyện không vì thế mà bớt quan trọng. Như đã nói ở trên, trả lời đủ ý là chưa đủ, việc luyện tập giúp ta vận dụng được nhiều hơn từ vựng, ngữ pháp, mài dũa khả năng phát âm, diễn đạt đến độ nhuần nhuyễn để nâng tầm bài nói lên cao nhất có thể. Kho đề thi luôn luôn cập nhật thêm các dạng để bài tập có thể mang tính cá nhân hóa cao, đi sâu vào khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, thúc đẩy việc luyên tập – một trong những yếu tố quyết định trong quá trình chinh phục bài thi Nói IELTS.

Trong ba phần của bài thi, bạn nên ưu tiên ôn luyện Part 2 vì tính tổng hợp, tập trung trong câu trả lời của phần này sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao vốn từ và khả năng diễn đạt của mình hơn Part 1 và Part 3. Vậy nên, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề IELTS Speaking Part 2: Describe a thing or an activity you do to keep fit dưới đây.

Question: Describe a thing or an activity you do to keep fit

You should say

● What the activity is

● When and where you usually do it

● How you do it

● And explain why it can keep you fit.

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Các gợi ý đề cung cấp cho bạn bao gồm: Hoạt động hoặc việc mà bạn làm là gì? Bạn thường làm nó vào lúc nào và ở đâu? Bạn thực hiện nó như thế nào? Và giải thích tại sao hoạt động hoặc việc đó có thể giúp bạn giữ một cơ thể săn chắc, khỏe mạnh. Như vậy, bạn có thể kết hợp sử dụng Hiện tại đơn khi nói về cách thức, địa điểm và thời gian bạn thường thực hiện nó, song song với Quá khứ đơn, Hiện tại hoàn thành để giải thích lí do bạn bắt đầu làm nó hoặc cách hoạt động đó giúp bạn khỏe mạnh kèm với thì Tương lai cho phần kết lại bài.
  • Nếu bạn có đủ năng lực ngôn ngữ để đi sâu vào 3 trên 4 ý chính: Giới thiệu hoạt động đó, địa điểm và thời gian bạn thường làm nó và những lợi ích hoạt động đó đem lại trong việc giữ một cơ thể săn chắc, khỏe mạnh. Bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý quá chi tiết, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào 3 gợi ý này là bài nói cũng đã có thể trọn vẹn điểm. Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đủ tự tin, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và tránh được việc phải nói quá chi tiết, khiến bạn gặp chật vật về từ vựng và ý tưởng.

Hãy cùng tham khảo bài trả lời ở band điểm 7.0+ dưới đây của bạn Khánh Vy của Smartcom English cùng thầy Ahmed, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

(Nguyễn Thị Khánh Vy – Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (lexical resource) thì bài nói trên của Khánh Vy sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 8 với các tiêu chí còn lại như độ đa dạng và chính xác về ngữ pháp (Grammatical range and accuracy), độ trôi chảy mạch lạc (fluency and coherence) và phát âm (pronunciation) ở thang điểm 7.0.

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Tuy phần nói của Vy có sử dụng khá nhiều từ vựng đa dạng, chuyên sâu về chủ đề nhưng có lẽ vì tâm lý lo lắng, chưa luyện tập nhiều tại nhà nên tổng thể phát âm bạn còn bị dính, vấp và nhầm lẫn nhiều.

Điều này một lần nữa minh chứng tầm quan trọng của việc không ngừng luyện tập, trau dồi mài dũa không chỉ về kỹ năng phát triển ý, từ vựng và ngữ pháp mà còn về phát âm, khả năng ứng biến. Để tập trung cải thiện phát âm, bạn cũng có thể tăng cường luyện tập cùng bạn bè, thầy cô thay vì chỉ tự tập nói một mình. Hoặc thu âm và tự nghe lại, chủ động ghi chép những lỗi sai phát âm cũng là một cách để bạn dần nâng cấp phát âm của mình.

The script of the answer

I’d like to talk about an activity that I’m into doing in my leisure time. In order to stay in shape, I joined a gym.

As far as I remember, I have grown increasingly fond of the gym since I was about to graduate from my university. At that time, after burying myself in numerous projects and assignments, I decided to do something energetic to let off steam and get away from all the academic pressures. This is the reason why I initially chose — and still choose — to hit the gym.

The gymnasium I attend is located in close proximity to my apartment, so it often takes me only a few minutes to walk there. The gym is fully equipped with modern work out machines, from rowing machines and treadmills to a full range of free weights. I often spend around two hours there at the weekends, but on normal working days, I work out in the gym for just 30 minutes because of time constraints.

I find that this activity does wonders for my physical and mental health, also preventing health chronic problems such as back pain as well. This is to say, I used to have a persistent back pain that interrupted my work almost every day. However, strengthening my hamstringscore, lower back and overall body has improved my problem immeasurably. Now, to be honest, I feel extremely fit and hopefully that when I’m middle-aged, I’ll have the physique and energy of a man half my age.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

a. Useful vocabulary:

    1. Gymnasium /dʒɪmˈneɪ.zi.əm/ (n): phòng tập thể dục.
    2. Workout machine /ˈwɜː.kaʊt məˈʃiːn/ (n): máy tập.
    3. Rowing machine /ˈrəʊ.ɪŋ məˈʃiːn / (n): máy chèo thuyền.
    4. Treadmilll /ˈtred.mɪl/ (v): máy chạy bộ.
    5. Free weight /friː weɪt / (v): tập tạ đơn.
    6. Chronic /ˈkrɒn.ɪk/ (adj): mãn tính, kinh niên.
    7. Hamstring /ˈhæm.strɪŋ/ (n): cơ đùi sau.
    8. Core / kɔːr/ (n): cơ lõi.

b. Useful expression:

    1. Grow fond of sth: bắt đầu thích cái gì.
    2. Be about to graduate: sắp tôt nghiệp.
    3. Bury myself in numerous projects: vùi mình vào trong rất nhiều dự án.
    4. Let off steam: xả hơi.
    5. Get away from academic pressure: gạt bỏ áp lực học tập.
    6. Hit the gym: đến phòng tập.
    7. In close proximity to somewhere: gần đâu đó.
    8. Be fully equipped with something: được trang bị đầy đủ với cái gì.
    9. Do wonders for one’s health: Tốt cho sức khỏe của ai đó.
    10. A persistent back pain: cơn đau lưng dai dẳng.
    11. A man half one’s age: một người bằng nửa tuổi ai đó.

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure: 

– Sử dụng linh hoạt, đa dạng các câu: câu đơn, câu phức, câu ghép và cấu trúc ngữ pháp có độ chính xác khá ổn.

– Sử dụng linh hoạt câu phức:

  • As far as I remember, I have grown increasingly fond of the gym since I was about to graduate from my university.
  • He has grown fond of gardening since he retired.
  • Now, I feel extremely fit and hopefully when I’m middle-aged, I’ll have the physique and energy of a man half my age.

– Sử dụng linh hoạt câu ghép:

  • After burying myself in numerous projects and assignments, I decided to do something energetic to let off steam and get away from all the academic pressure.
  • The gymnasium I attend is located in close proximity to my apartment, so it often takes me only few minutes to walk there.
  • I often spend around two hours there at the weekend, but on normal working days, I work out in the gym for just 30 minutes because of time constraints.
  • Now, I feel extremely fit and hopefully when I’m middle-aged, I’ll have the physique and energy of a man half my age.

– Sử dụng linh hoạt cấu trúc ngữ pháp (câu bị động, đã từng – used to):

  • The gymnasium I attend is located in close proximity to my apartment, so it often takes me only a few minutes to walk there.
  • The gym is fully equipped with modern workout machines, from rowing machines and treadmills to a full range of free weights.

I used to have a persistent back pain that interrupted my work almost everyday.

– Sử dụng linh hoạt mệnh đề quan hệ, mệnh đề rút gọn:

  • I’d like to talk about an acitivity that I’m into doing in my leisure time.
  • This is the reason I initially chose – and still choose – to hit the gym.
  • The gymnasium I attend is located in close proximity to my apartment, so it often takes me only a few minutes to walk there.
  • I find that this activity does wonders for my physical and mental health, also preventing health chronic problems such as back pain.
  • This is to say, I used to have a persistent back pain that interrupted my work almost every day.

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì: hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai và quá khứ đơn.

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây để luyện tập thêm.

Xem thêm: Chatgpt có thay thế được lớp học truyền thống không?

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

IELTS SPEAKING PART 2: Describe a person who likes to grow plants

“RACE TO BAND 9” SERIES

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay nói về: Một người có sở thích trồng cây.

Nếu đi thi IELTS Speaking mà gặp đề này, chắc hẳn nhiều bạn sẽ giật mình vì ngay cả trong đời thường khi giao tiếp bằng tiếng Việt, đây cũng không phải là một chủ đề thường gặp hoặc có nhiều ý để nói, huống chi là trong đề thi nói tiếng Anh.

So với các đề trước, thoạt nhìn cũng có thể thấy chủ đề này mang tính cá nhân hóa hơn nhiều. Bạn có thể nói về một người trong gia đình, một người họ hàng hay một người quen, người bạn làm nghề nông hoặc thích trồng trọt nhưng để nói cụ thể về những loại cây người này thường trồng và lý do hoặc ý nghĩa của việc trồng cây, làm vườn đối với họ một cách mạch lạc, trôi chảy, sử dụng từ vựng, ngữ pháp đa tầng thì chắc chắn là một thử thách không nhỏ.

Qua đề này, ta thấy được việc liên tục mài dũa, rèn luyện không bao giờ là thừa. Kho đề thi vẫn đang và sẽ luôn cập nhật thêm những đề phức tạp, mang tính cá nhân hóa cao hoặc thử thách thí sinh ở những khía cạnh mới. Việc nâng cao trình độ là chưa đủ mà ta còn cần luyện tập để trau dồi kiến thức, kỹ năng, đặc biệt là khả năng diễn đạt linh hoạt, ứng biến nhanh nhạy, song song là phát âm, giọng điệu chuẩn chỉ, tự nhiên, chỉ có vậy mới có thể tự tin xử lý được nhiều dạng đề, chinh phục được kỹ năng Nói vốn là một trong những kỹ năng khó lấy điểm của IELTS.

Vẫn như ở các bài viết trước, ta ưu tiên ôn luyện Part 2 hơn là Part 1 và Part 3 vì tính tổng hợp trong câu trả lời của phần này sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao vốn từ và khả năng diễn đạt của mình hơn các phần còn lại. Cùng với đó, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề IELTS Speaking Part 2: Describe a person who likes to grow plants dưới đây.

Question: Describe a person who likes to grow plants

You should say

  • Who the person is and what he/she does?
  • How you know this person
  • What types of plants he/she grows
  • And why he/she grows plants.

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Các gợi ý đề cung cấp cho bạn bao gồm: Người đó là ai, họ làm nghề gì, bạn biết họ bằng cách nào, loại cây mà họ trồng và lý do họ trồng cây. Nhìn vào những ý này, bạn có thể kết hợp sử dụng hiện tại đơn khi giới thiệu về người đó; quá khứ đơn khi kể về cách bạn biết đến họ và hiện tại hoàn thành khi miêu tả những loại cây họ trồng hay lý do hoặc ý nghĩa của việc trồng cây đối với họ.
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ đa dạng để đặc tả về những đầu việc, lợi ích của việc trồng trọt, làm vườn hoặc nghề nông, các loại cây khác nhau cùng các cụm động từ đi kèm… Song song là vốn cấu trúc câu trần thuật, miêu tả, nguyên nhân, yêu thích,..v.v…
  • Nếu bạn có đủ năng lực ngôn ngữ để đi sâu vào 3 trên 4 ý chính: giới thiệu người đó, những loại cây họ trồng và nguyên do họ yêu thích việc trồng cây, bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý quá chi tiết, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào 3 gợi ý này là bài nói cũng đã có thể trọn vẹn điểm. Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đủ tự tin, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và tránh được việc phải nói quá chi tiết, khiến bạn gặp chật vật về từ vựng và ý tưởng.

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 7.5+ dưới đây của bạn Khánh Vy của Smartcom English cùng thầy Ahmed, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

 

(Nguyễn Thị Khánh Vy – Smartcom English – Race to band 9 sample)

 

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (Lexical resource) thì bài nói trên của Khánh Vy sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9 với các tiêu chí còn lại như độ đa dạng và chính xác về ngữ pháp (Grammatical range and accuracy) ở band 8 và độ trôi chảy mạch lạc (Fluency and coherence), phát âm (Pronunciation) ở band 7.

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Nhìn vào phần nói của Khánh Vy, ngoài từ vựng là phần đạt điểm tuyệt đối, Vy còn cần cải thiện thêm về phát âm cùng kỹ năng triển khai ý và diễn đạt.

Về ngữ pháp, việc chắc lý thuyết là chưa đủ, bạn còn cần luyện tập nhuần nhuyễn và đa dạng các loại đề để có thể áp dụng nhiều cấu trúc, mẫu ngữ pháp linh hoạt. Về phát âm, bạn có thể tăng cường đối thoại cùng giáo viên bản ngữ và tự thu âm lại phần nói của mình để ghi chép các lỗi phát âm thường mắc phải. Việc xem những bài mẫu Speaking như này cũng sẽ góp phần giúp bạn nâng cấp khả năng triển khai ý của bản thân.

The script of the answer

I’m going to talk about my father who has a great passion for gardening.

Although he’s in his 60s now, he has a youthful appearance; that is to say, he doesn’t look his age at all.

He has grown fond of gardening since he retired. He began with certain types of plants and flowers that really enhance the overall appearance of a space.

He also grows herbs and greens such as lettuce, kale and collards organically, without using any pesticides or chemicals. I believe this is wise to avoid causing digestive issues or other potential long-term health problems.

But what I love the most are the fruit trees that he planted, including mango and guava trees. Every time my family gathers under the shade of the trees to enjoy fresh fruit from his garden, I can escape from the hustle and bustle of the city as well as forget all the pressures from my work.

You may not think of gardening as exercise, but all the lifting, shovelling, and raking involved definitely counts. It would be no exaggeration to say that my father has the physique and energy of a man half his age.

I’m very glad that my father has found such a fun and relaxing way to get in touch with nature.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

a. Useful vocabulary:

  1. Lettuce/ˈlet.ɪs/: (n): rau xà lách.
  2. Kale /keɪl/ (n): cải kale.
  3. Collard /ˈkɒl.əd/ (n): cải rổ.
  4. Shovel /ˈʃʌv.əl/ (v): đào đất.
  5. Rake /reɪk/ (v): san đất.

b. Useful expression:

  1. Not look one’s age at all: trông không giống tuổi của ai đó chút nào.
  2. Grow fond of sth: bắt đầu thích cái gì.
  3. Enhance the appearance of a space: cải thiện cái nhìn của một không gian.
  4. Herbs and greens: rau thơm và rau.
  5. Digestive issues: các vấn đề về tiêu hóa.
  6. Long-term health problems: các vấn đề sức khỏe về lâu về dài.
  7. The hustle and bustle of the city: sự ồn ào và náo nhiệt của thành phố.
  8. All the pressures from one’s work: tất cả áp lực trong công việc.
  9. A man half one’s age: người chỉ nửa tuổi ai đó.
  10. Keep in touch with nature: tiếp xúc với thiên nhiên

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure

– Sử dụng linh hoạt, đa dạng các câu: câu đơn, câu phức, câu ghép kết hợp với các từ nối:

  • Although he’s in his 60s now, he still has a youthful appearance.
  • He has grown fond of gardening since he retired.
  • Every time my family gathers under the shade of the trees to enjoy fresh fruit form his garden, I can escape from the hustle and bustle of the city as well as forget all the pressures from my work.

– Sử dụng linh hoạt mệnh đề quan hệ, mệnh đề rút gọn:

  • I’m going to talk about my father who has a great passion for gardening.
  • He began with certain types of plants and flowers that really enhance the overall appearance of a space.
  • I believe this is wise to avoid causing digestive issues of other potential long-term health problems.
  • But what I love the most are the fruit trees that he planted, including mango and guava.
  • It would be no exaggeration to say that my father has the physique and energy of a man half his age.
  • I’m very glad that my father has found such a fun and relaxing way to get in touch with nature.

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì: hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai và quá khứ đơn.

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây  để luyện tập thêm.

Xem thêm: IELTS speaking part 2: describe a water sport

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

 

IELTS SPEAKING PART 2: Describe a water sport

“RACE TO BAND 9” SERIES

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay có chủ đề nói về một môn thể thao dưới nước, chủ đề này tuy cũ mà mới còn lý do vì sao thì mời bạn cùng tìm hiểu nhé.

Cũng như hai trường chủ đề lớn là Sức khỏe và Phim ảnh, Thể thao cũng là một trong những chuyên đề quen thuộc và đến nay vẫn rất thường gặp trong đề thi IELTS Speaking. Nói về một môn thể thao cụ thể, phạm vi để thí sinh lựa chọn cũng vẫn rất rộng lớn, từ các môn gần gũi, phổ thông nhất như bóng đá, bóng rổ, bơi lội, cầu lông,… đến các môn đặc biệt hơn như golf, khúc côn cầu, trượt tuyết miễn là bạn có đủ vốn từ và cấu trúc để đặc tả về môn đó. Nhưng khi đi sâu hơn vào thể thao chơi dưới nước, phạm vi thu hẹp lại và trường từ vựng, cấu trúc câu cũng cần mang tính đặc thù hơn. Thêm nữa, nói được là một chuyện nhưng để nói mạch lạc trôi chảy, có điểm nhấn, có độ phức tạp, nâng cao trong từ vựng, ngữ pháp xuyên suốt thì dám chắc không nhiều người luyện IELTS có thể tự tin làm được.

Dù là đề IELTS Speaking nào, quy tắc quan trọng nhất là luôn phải tích cực luyện tập bởi có luyện tập thì từ vựng, kỹ năng làm bài, khả năng lập luận và diễn đạt bạn học được trên lớp mới có thể dần trở thành bản năng tự thân, đạt độ nhuần nhuyễn và linh hoạt cần thiết. Song song với đó là mài dũa về phát âm, giọng điệu được chuẩn chỉ, tự tin và rõ ràng nhất.

Như vẫn luôn được nhấn mạnh trong từng tài liệu luyện IELTS Speaking của Smartcom, việc luyện tập luôn là cả một quá trình. Bất kể có vốn từ vựng và cấu trúc câu cấp cao đến đâu, nếu không năng luyện tập để không ngừng trau dồi mài dũa, bạn chắc chắn sẽ vẫn gặp khó khăn trước những câu hỏi mang tính cá nhân hóa, đòi hỏi khả năng ứng biến linh hoạt và đặc biệt là đang ngày càng được cập nhật nhiều vào hệ thống đề thi.

Một điểm lưu ý nho nhỏ nữa, việc ưu tiên ôn luyện Part 2 sẽ giúp bạn làm giàu vốn từ, nâng cấp khả năng diễn đạt nhanh hơn so với khi ôn tập Part 1 và Part 3. Vậy nên, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề IELTS Speaking Part 2 Describe a water sport  dưới đây.

Question: Describe a water sport

You should say

  • What it is
  • Where it can be played or done
  • Whether it is easy or difficult
  • And why would you like to try it

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Câu hỏi nói về một môn thể thao dưới nước, độ khó và những địa điểm thường có tổ chức chơi môn thể thao này cùng những lí do khiến bạn yêu thích nó. Vì vậy, bạn có thể kết hợp sử dụng hiện tại đơn khi nói về những đặc điểm của môn thể thao bạn đã chọn; quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai để giải thích điều gì đã khiến bạn thích nó và rằng, bạn muốn thử hoặc tiếp tục chơi môn thể thao này trong tương lai.
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ đa dạng để nói cách chơi, các dụng cụ chơi chuyên dụng, địa điểm chơi; các cụm động từ thường đi kèm với môn thể thao đó… Song song với đó là vốn cấu trúc câu trần thuật, miêu tả, nguyên nhân,..v.v…
  • Nếu bạn có đủ năng lực ngôn ngữ để đi sâu vào 2 ý chính là đặc tả môn thể thao đó và lý do bạn yêu thích nó, bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý quá chi tiết, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào 2 gợi ý này là cũng đủ tốt rồi. Vấn đề là bạn đủ vốn từ và cấu trúc câu chất lượng để nói sâu rộng, làm nổi bật lên các ý chính hay không thôi. Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đủ tự tin, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và tránh được việc phải nói quá chi tiết, tập trung vào một ý nào, khiến bạn phải chật vật về từ vựng và ý tưởng.

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 7.5+ dưới đây của bạn Xuân Mai của Smartcom English cùng thầy Ahmed, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

(Hoàng Xuân Mai – Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (Lexical resource) thì bài nói trên của Xuân Mai sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9 với các tiêu chí còn lại như độ trôi chảy mạch lạc (Fluency and coherence) ở band 8.

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Phần nói của Xuân Mai có nhiều từ vựng và mẫu câu hữu dụng bạn có thể học hỏi nhưng bên cạnh đó, cũng còn khá nhiều phần có thể cải thiện về đa dạng ngữ pháp, độ trôi chảy mạch lạc và phát âm. Về ngữ pháp, việc chắc lý thuyết là không đủ nếu bạn không luyện tập nhuần nhuyễn và đa dạng các loại đề. Ngoài ra, bạn cũng có thể luyện tập đối thoại cùng giáo viên bản ngữ để nâng cấp phát âm và tham khảo những video IELTS Speaking như này để cải thiện về triển khai ý và diễn đạt.

The script of the answer

Well, I am a diving lover, so the water sport that I want to talk about today is none other than scuba diving.

Scuba diving is not an easy sport compared to some others, like kayaking or sailing because, unlike the latter, it requires special gear and training beforehand. Nonetheless, I believe it is worth trying, especially for those who want to explore a whole new world underwater. When we dive, it is as if we are flying underwater. We can catch glimpses of incredible sea creatures and also hear the sound of bubbles while we breathe.

It is possible to scuba dive in my home country of Vietnam. The country has a very long coastline with diverse marine life and a lot of colourful coral, so there are many diving spots, one of which is a small island in the southern region called Con Dao, which I highly recommend. The main reason is that the waters are crystal clear all year round, and the coral there is quite intact and impressively large.

I have only ever been scuba diving once when I was a senior at university. I travelled to Con Dao, the island I recommend, and scuba-dived with one of my close friends. I hope that one day soon, we will be able to return to Con Dao and scuba dive in other locations across the island.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

a. Useful vocabulary:

  1. Gear: /ɡɪər/(n):dụng cụ
  2. Sea creature:(n): sinh vật biển
  3. Coastline: /ˈkəʊst.laɪn/ (n): đường bờ biển
  4. Diverse: /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng, phong phú
  5. Marine life (n): cuộc sống ở biển
  6. Coral:/ˈkɒr.əl/ (n): san hô
  7. Intact: /ɪnˈtækt/ (adj): nguyên xơ, nguyên vẹn
  8. Senior: /ˈsiː.ni.ər/ (n): sinh viên năm cuối

b. Useful expression:

  1. Crystal clear: trong vắt
  2. To catch glimpses of: nhìn thoáng qua
  3. Impressively large: cực kì lớn

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure

– Sử dụng linh hoạt, đa dạng các câu: câu đơn, câu phức, câu ghép kết hợp với các từ nối:

  • Scuba diving is not an easy sport compared to some others, like kayaking or sailing because, unlike the latter, it requires special gear and training beforehand.
  • Well, I am a diving lover, so the water sport that I want to talk about today is none other than scuba diving.

– Sử dụng câu với “as if”:

  • When we dive, it is as if we are flying underwater.

– Sử dụng linh hoạt mệnh đề quan hệ, mệnh đề rút gọn:

  • Well, I am a diving lover, so the water sport that I want to talk about today is none other than scuba diving.
  • Scuba diving is not an easy sport compared to some others like kayaking or sailing because unlike the latter, it requires special gear and training beforehand.
  • I believe it is worth trying, especially for those who want to explore a whole new world underwater.
  • I have only ever been scuba diving once when I was a senior at university. I travelled to Con Dao, the island I recommend, and scuba-dived with one of my close friends.

– Sử dụng cấu trúc so sánh:

  • Well, I am a diving lover, so the water sport that I want to talk about today is none other than scuba diving.

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì : hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây    để luyện tập thêm.

Xem thêm: IELTS SPEAKING PART 2: Describe a person who inspired you to do something interesting

Từ vựng IELTS Water Sport

  • Swimming /ˈswɪmɪŋ/ (n): Bơi lội
  • Synchronized swimming /ˈsɪŋkrənaɪzd ˈswɪmɪŋ/ (n): Bơi nghệ thuật
  • Diving /ˈdaɪvɪŋ/ (n): Nhảy cầu
  • Water polo /ˈwɔːtər ˈpəʊləʊ/ (n): Bóng nước
  • Snorkeling /ˈsnɔːrkəlɪŋ/ (n): Lặn ống thở
  • Scuba diving /ˈskuːbə ˈdaɪvɪŋ/ (n): Lặn bình oxy
  • Surfing /ˈsɜːrfɪŋ/ (n): Lướt sóng
  • Kayaking /ˈkaɪækɪŋ/ (n): Chèo kayak
  • Rowing /ˈrəʊɪŋ/ (n): Chèo thuyền
  • Sailing /ˈseɪlɪŋ/ (n): Đi thuyền buồm
  • Paddleboarding /ˈpæd.əl.bɔː.dɪŋ/ (n): Chèo ván đứng
  • Windsurfing /ˈwɪndˌsɜː.fɪŋ/ (n): Lướt ván buồm
  • Waterskiing /ˈwɔː.tərˌskiː.ɪŋ/ (n): Trượt nước
  • Aquatic sport /əˈkwæt.ɪk spɔːt/ (n): Thể thao dưới nước
  • Not for the faint of heart /nɑːt fɚ ðə feɪnt əv hɑːrt/:  Không dành cho những người không kiên nhẫn, dũng cảm
  • Conquer my fears /ˈkɑːŋ.kɚ maɪ fɪrz/: Vượt qua nỗi sợ hãi.
  • Take basic precautions /teɪk ˈbeɪ.sɪk prɪˈkɑː.ʃənz/ : Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cơ bản
  • Have a crack at something /hæv ə kræk æt ˈsʌm.θɪŋ/ : Nỗ lực tập luyện
  • Have a strong natural attraction for  /hæv ə strɑːŋ ˈnætʃ.ɚ.əl əˈtræk.ʃən fɔːr/ : có sự hứng thú với
  • Give it a shot /ɡɪv ɪt ə ʃɑːt/: Thử xem kết quả ra sao
  • Stay afloat /steɪ əˈfloʊt/ (idiom): Giữ vững, không chìm

Bứt phá IELTS cùng Smartcom IELTS – Bot!

Bạn đang loay hoay với bài thi IELTS, mệt mỏi vì band điểm mãi không “nhúc nhích”? 

Đừng để áp lực thời gian hay chi phí cản bước giấc mơ của bạn! 

Hãy để Smartcom IELTS BotThầy giáo AI đầu tiên tại Việt Nam – dẫn bạn đến band điểm mơ ước với hành trình học tập đầy hứng khởi

Được “rèn giũa” bởi Big DataAI Tạo sinh, Smartcom IELTS Bot không chỉ là công cụ, mà là người bạn đồng hành thông minh 24/7, cá nhân hóa từng bài học, giúp bạn làm chủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết nhanh chóng, đạt band điểm mơ ước dễ dàng với chi phí siêu tiết kiệm! 🎉

Điều gì khiến Smartcom IELTS Bot trở thành “vũ khí tối thượng” cho sĩ tử IELTS?

✨ Lộ Trình Học “Đo Ni Đóng Giày”

Smartcom IELTS Bot phân tích thói quen, tần suất học, và độ chính xác của bạn để tạo lộ trình cá nhân hóa, giúp bạn chạm đích band điểm mong muốn nhanh như tia chớp! Không còn học theo kiểu “đoán mò” nữa! 

⚡ Phản Hồi Tức Thì – Chữa Lỗi “Xịn Sò”

Nộp bài Speaking hay Writing? Bot phân tích ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng chi tiết, đưa ra bài chữa tỉ mỉ và điều chỉnh bài tập ngay lập tức để bạn khắc phục điểm yếu trong nháy mắt! 

📈 Tăng Tốc Điểm Mạnh, “Diệt” Điểm Yếu

Bot lập danh sách “vấn đề tồn đọng” để bạn biết mình cần cải thiện gì, đồng thời gợi ý chiến lược tận dụng thế mạnh, giúp bạn tự tintối ưu band điểm trong kỳ thi! 

😄 Biến Học IELTS Thành Cuộc Phiêu Lưu Vui Vẻ

 Bot mang đến hoạt động học đầy cảm hứng, phù hợp phong cách cá nhân, khiến bạn yêu thích IELTS và học tập với nụ cười rạng rỡ mỗi ngày! 

Hành Động Ngay Hôm Nay! Đừng chần chừ – band điểm mơ ước đang chờ bạn chinh phục! 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

 

 

IELTS SPEAKING PART 2: Describe a person who inspired you to do something interesting

“RACE TO BAND 9” SERIES

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay có chủ đề nói về một người đã tiếp cho bạn nguồn cảm hứng để làm một điều gì đó thú vị.

Khác với hai chủ đề trước về sức khỏe và phim ảnh, chủ đề này đã có sự cụ thể hóa hơn nhưng vẫn có khoảng tự do để thí sinh linh hoạt lựa chọn nhân vật trung tâm trong bài nói của mình. Đó có thể là một người bạn, người thầy/cô, người thân trong gia đình hoặc một nhân vật đại chúng, hình tượng nổi tiếng mà nhiều người cùng ngưỡng mộ, miễn là người đó cho bạn động lực để thực hiện một việc gì đó tốt đẹp. Nhưng để có thể diễn đạt một cách mạch lạc trôi chảy, có điểm nhấn, có cấu trúc, từ vựng nâng cao xuyên suốt từng đoạn miêu tả tính cách, ngoại hình, công việc của người đó, thì với phần lớn những người luyện IELTS chắc chắn vẫn là một thử thách.

Để có điểm IELTS cao, bạn luôn phải tích cực luyện tập để tích lũy từ vựng, biến kỹ năng làm bài thành bản năng tự thân, không ngừng mài dũa để khả năng lập luận, diễn đạt được nhuần nhuyễn, linh hoạt nhất. Cải thiện về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng rồi, bạn cũng có thể đồng thời cải thiện phát âm, giọng điệu và ngắt hơi thêm phần rõ ràng và chuẩn xác.

Như vẫn luôn được nhấn mạnh trong từng tài liệu luyện IELTS Speaking của Smartcom, việc luyện tập luôn là cả một quá trình. Dù có vốn từ vựng và cấu trúc câu cấp cao, nếu không năng luyện tập để không ngừng trau dồi mài dũa, bạn chắc chắn sẽ vẫn gặp khó khăn trước những câu hỏi mang tính cá nhân hóa, đòi hỏi khả năng ứng biến linh hoạt và đặc biệt là đang ngày càng được cập nhật nhiều vào hệ thống đề thi.

Hơn thế, việc ưu tiên ôn luyện Part 2 cũng sẽ giúp bạn làm giàu vốn từ, nâng cao khả năng diễn đạt nhanh hơn so với khi ôn tập Part 1 và Part 3. Vậy nên, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề IELTS Speaking Part 2 Describe a person who inspired you to do something interesting dưới đây.

Question: Describe a person who inspired you to do something interesting

You should say

  • Who the person is
  • What they inspired you to do
  • Why they inspired you
  • And how you feel about it

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Câu hỏi nói về một người hoặc một nhân vật cụ thể và đặc biệt là việc mà bạn đã làm được nhờ có nguồn cảm hứng từ người đó nên có thể kết hợp một số thì như hiện tại đơn khi miêu tả về tính cách, ngoại hình; hiện tại hoàn thành khi nói về tầm ảnh hưởng tích cực của người đó đến bạn và quá khứ đơn để nói về việc bạn đã làm. Việc kết hợp nhiều thì động từ tuy sẽ góp phần nâng điểm thành phần về ngữ pháp nhưng bạn cũng cần lưu ý khi luyện tập để tránh các lỗi ngữ pháp nhỏ thường gặp.
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ đa dạng để nói tính cách, phẩm chất; các cụm động từ để thể hiện sự ngưỡng mộ, tin tưởng… Song song với đó là vốn cấu trúc câu trần thuật, miêu tả, nguyên nhân,..v.v…
  • Chuẩn bị nội dung, vốn từ, cấu trúc câu để nói chi tiết về cốt cách, con người của nhân vật trung tâm và thuật lại những việc, thành tựu bạn đã đạt được nhờ có họ làm nguồn động lực. Nếu bạn có đủ năng lực ngôn ngữ để đi sâu vào 2 ý này, bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý quá chi tiết, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào 2 gợi ý này là cũng đủ tốt rồi. Vấn đề là bạn đủ vốn từ và cấu trúc câu chất lượng để nói sâu rộng, làm nổi bật lên các ý chính hay không thôi. Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đạt tầm chuyên sâu, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và hạn chế được việc phải nói quá chi tiết, tập trung vào một ý nào, khiến bạn phải chật vật về từ vựng và ý tưởng.

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 8+ dưới đây của bạn Thu Trang của Smartcom English cùng thầy Ahmed, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

(Phạm Thu Trang – Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (Lexical resource) thì bài nói trên của Trang sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9 với các tiêu chí còn lại như ngữ pháp (Grammatical range and accuracy), độ trôi chảy mạch lạc (Fluency and coherence) và phát âm (Pronunciation) chạm band 8.

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Ngoài từ vựng là yếu tố đạt điểm tuyệt đối, phần ngữ pháp, độ trôi chảy và phát âm của Trang vẫn còn có thể cải thiện hơn nữa bằng cách ôn chắc lý thuyết kết hợp cùng việc luyện tập nhuần nhuyễn và đối thoại thường xuyên cùng giáo viên bản ngữ. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự thu âm phần nói của mình và ghi chép lại những lỗi phát âm, ngữ pháp mình vẫn còn mắc phải để chủ động sửa dần.

The script of the answer

Today I would like to talk about an individual, who has always been my greatest source of inspiration: She is Ashley, a YouTuber famously known for her authentic vlogs and audacious radio shows.

So looking at Ashley’s YouTube channel, the first thing you would see is her Adulting Series, which records her journey from getting used to living alone to becoming a thriving and successful young woman. In addition, her radio shows also shed light on real-life issues, especially those that most young people are dealing with daily. While other vloggers showcase their impeccable lives with glamorous outfits and carefully curated clothes, Ashley is never afraid to be genuine, to wear her heart on her sleeve, and to show her true colors. And what I admire even more of her is her compassion for others, her words have comforted many other people, including me when I was at my wit’s end.

So after I graduated from university and was at a crossroads in my life grappling with what to do, I have decided to follow in her footsteps, create my own channel, and emulate her enthusiasm while talking about the topics of my interest. While it was challenging at first to try something entirely new, her diligence motivates me to keep going and to enjoy what I’m doing.

So despite not being a celebrity or a renowned figure, Ashley still inspires me to this day and I aspire to someday have as positive an influence as she has on me and the lives of many others.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

a. Useful vocabulary:

  1. Authentic /ɔːˈθentɪk/ (adj): chân thực, thật
  2. Audacious /ɔːˈdeɪʃəs/ (adj): táo bạo
  3. Showcase /ˈʃəʊkeɪs/ (v): trưng bày, phô diễn
  4. Impeccable /ɪmˈpekəbl/ (adj): hoàn hảo, không tì vết
  5. Genuine /ˈdʒenjuɪn/ (adj): chân thành, chân thực
  6. Emulate /ˈemjuleɪt/ (v): noi theo, bắt chước
  7. Of one’s interest: thuộc sở thích, quan tâm của một người
  8. Diligence /ˈdɪlɪdʒəns/ (n): sự siêng năng, cần mẫn
  9. Renowned figure: nổi tiếng, trứ danh

b. Useful expression:

  1. To aspire to do something: mong muốn, khao khát được
  2. To wear one’s heart on one’s sleeve: thể hiện tình cảm, cảm xúc một cách rõ ràng
  3. To shed light on something: đề cập, làm sáng tỏ
  4. To show one’s true colors: thể hiện con người thật
  5. To follow in one’s footsteps: đi theo bước chân ai đó, làm theo những gì ai đó từng làm
  6. To be at one’s wits end: không biết phải làm gì tiếp, lo lắng, bối rối
  7. To be at a crossroads: đến thời điểm quan trọng, thời điểm quyết định

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure

– Sử dụng linh hoạt, đa dạng các câu: câu đơn, câu phức, câu ghép với độ chính xác cao:

  • While other vloggers showcase their impeccable lives with glamorous outfits and carefully curated clothes, Ashley is never afraid to be genuine, to wear her heart on her sleeve, and to show her true colors.
  • While it was challenging at first to try something entirely new, her diligence motivates me to keep going and to enjoy what I’m doing.

– Sử dụng linh hoạt mệnh đề quan hệ, mệnh đề rút gọn:

  • Today I would like to talk about an individual, who has always been my greatest source of inspiration: She is Ashley, a YouTuber famously known for her authentic vlogs and audacious radio shows.
  • So after I graduated from university and was at a crossroads in my life grappling with what to do, ….
  • So looking at Ashley’s YouTube channel, the first thing you would see is her Adulting Series, which records her journey from getting used to living alone to becoming a thriving and successful young woman.

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây    để luyện tập thêm.

Xem thêm: IELTS SPEAKING PART 2: Describe a healthy and/or modern lifestyle

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

IELTS SPEAKING PART 2: Describe a healthy and/or modern lifestyle

“RACE TO BAND 9” SERIES

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay có chủ đề nói về một lối sống lành mạnh và/hoặc hiện đại.

Đây là một chủ đề không quá khó, nhưng cũng không phải là dễ. Chủ đề này dễ ở chỗ nó chưa yêu cầu quá cụ thể, bạn có thể nói về bất cứ một lối sống lành mạnh, hiện đại nào mà từ vựng hoặc thông tin của nó bạn đã nằm lòng sẵn. Thêm nữa, Sức khỏe cũng là một trong những chủ đề thường gặp với nguồn từ vựng khá đa dạng và linh hoạt, có thể áp dụng cho nhiều đề nói. Nhưng khi đi sâu vào những chi tiết cụ thể, ví dụ như những thói quen tốt cho sức khỏe và những lợi ích nó đem lại, mà bạn muốn diễn đạt tốt, không bị cồng kềnh, sử dụng được những từ vựng đặc thù để nâng cao điểm thành phần thì rõ ràng không phải bất cứ người luyện IELTS nào cũng có thể làm được.

Chính vì thế mà để có điểm IELTS cao, bạn cần phải tích lũy, trau dồi từ vựng, đặc biệt bổ sung nhiều từ đặc thù, nâng cao theo từng chủ đề khác nhau. Đồng thời, chú trọng luyện tập đều đặn để củng cố về cấu trúc câu, cách tư duy, diễn đạt một cách nhuần nhuyễn và khả năng lập luận để trả lời tốt những câu hỏi mang tính tranh luận. Trong quá trình đó, bạn cũng có thể dần mài dũa về phát âm, khả năng ứng biến, trả lời lưu loát đa dạng các bài nói IELTS.

Dù thí sinh có vốn từ, kỹ năng làm bài tốt đến đâu, luyện IELTS Speaking luôn là cả một quá trình. Đặc biệt với ngày càng nhiều những câu hỏi mang tính cá nhân hóa, chú trọng khả năng diễn đạt linh hoạt, chuẩn xác, việc học tủ một vài chủ đề thường gặp nhất như những năm trước đây đã lỗi thời, không còn phù hợp nữa.

Bên cạnh việc luyện tập nhuần nhuyễn đa dạng các đề, ưu tiên ôn luyện Part 2 cũng sẽ giúp bạn làm giàu vốn từ, nâng cao khả năng diễn đạt nhanh hơn so với khi ôn tập Part 1 và Part 3. Vậy nên, Smartcom English xin mời bạn xem và cùng suy ngẫm cách trả lời đề  IELTS SPEAKING PART 2: Describe a healthy and/or modern lifestyle dưới đây. Đây là một câu hỏi rất hay ra trong kỳ thi IELTS nói chung, bao gồm cả những đợt thi gần đây.

Question: Describe a healthy and/or modern lifestyle

You should say

  • What it is
  • How do you know it
  • And explain why you think it is healthy or modern

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Câu hỏi nói về lối sống nên sẽ cần kết hợp sử dụng nhiều động từ khiếm khuyết và bao gồm những miêu tả, đề xuất, giải thích nguyên nhân ở thì hiện tại. Có thể kết hợp thêm một số thì như hiện tại hoàn thành trong phần giải thích nguyên nhân và thì quá khứ đơn khi nói về cách bạn biết đến lối sống này để nâng điểm thành phần về ngữ pháp.
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ về chủ đề sức khỏe để nói về những thực trạng trong xã hội có liên quan, các bệnh lý thường gặp, các giải pháp cải thiện sức khỏe phổ biến nhất … Song song với đó là vốn cấu trúc câu miêu tả, nguyên nhân, đề xuất, v.v…
  • Chuẩn bị nội dung, vốn từ, cấu trúc câu để tả chi tiết về lối sống bạn đang nói đến và lý giải nguyên nhân tại sao bạn nghĩ nó lành mạnh hoặc/và hiện đại. Bạn không nhất thiết phải đi sâu trả lời tất cả 3 gạch đầu dòng gợi ý cho bài nói, mà bạn có thể chọn tập trung hơn vào khoảng 2 gợi ý trong số đó là cũng đủ tốt rồi. Cần tập trung hơn vào việc bạn đủ vốn từ và cấu trúc câu chất lượng để nói sâu rộng, làm nổi bật lên các ý chính.
  • Trong trường hợp vốn từ và cấu trúc câu của bạn chưa đạt tầm chuyên sâu, thì bạn nên trả lời đủ tất cả gợi ý, như vậy sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và hạn chế được việc phải nói quá chi tiết, tập trung vào một ý nào, khiến bạn phải chật vật về từ vựng và ý tưởng.

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 8+ dưới đây của bạn Thu Trang của Smartcom English cùng cô Shivani, một giáo viên luyện IELTS có thâm niên lâu năm.

(Phạm Thu Trang – Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (Lexical resource) và ngữ pháp (Grammatical range and accuracy) thì bài nói trên của Trang sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9.

Smartcom English khuyên bạn xem kỹ để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh trong video và rút ra kinh nghiệm cho chính mình nhé. Tuy Trang áp dụng từ vựng và ngữ pháp đã khá tốt, nếu mài dũa thêm về phát âm cũng như khả năng ứng biến, diễn đạt một cách trôi chảy thì band 9 Speaking hoàn toàn nằm trong tầm tay của bạn. Đây cũng là hai khía cạnh cần sự chuyên cần luyện tập nhất trong cả bốn yếu tố ghi điểm của một bài thi IELTS Speaking.

Đối với phần Phát âm, bạn chú ý luyện tập chuẩn chỉ theo phiên âm từ điển khi học từ vựng và tăng cường đối thoại cùng bạn bè, thầy cô thay vì chỉ luyện đề một mình. Để cải thiện độ trôi chảy, lưu loát, việc tham khảo thêm nhiều video trả lời Speaking mẫu như này cũng sẽ giúp bạn bồi dưỡng thêm kỹ năng triển khai ý và diễn đạt linh hoạt.

The script of the answer

Today I would like to introduce a healthy lifestyle that I think will benefit everyone’s busy modern life tremendously. It involves maintaining a balance between work and life, and between exercise and diet. Being a health-conscious person, I have taken an interest in collecting tips, reading books, and finding videos on how to stay healthy. And in almost all cases, a balanced lifestyle is recommended.

I think the main problem with modern life is that we strive too much for convenience. While this is understandable based on the increasing amounts of work and stress one is dealing with daily, this would also mean a more sedentary lifestyle, more dehydration and more fast food consumption. Thus, numerous health issues such as diabetes, obesity, heart problems and even stroke are diagnosed among ever younger people.

While vigorous exercises and outright fitness programmes are often recommended, even just minor changes – such as: playing sports with friends at weekends or setting alarms for stretching breaks every thirty minutes and carrying a water bottle at all times — can improve your health outcomes enormously. So with some early habit formation and some determination on our ends for better health and thus, a better life, it would be easy to come up with a combination of such minor yet effective changes to work into our daily routines.

So after all, I think in order for one to climb the career ladder or earn a good living, health should always remain a top priority.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:
a. Useful vocabulary:

  1. Tremendously /trəˈmendəsli/ (adv): rất nhiều, vô cùng, cực kỳ, mạnh mẽ.
  2. Health-conscious /helθ ˈkɒnʃəs/ (adj): có ý thức về sức khỏe.
  3. To strive /straɪv/ (v): cố gắng, phấn đấu, nỗ lực.
  4. Dehydration /ˌdiːhaɪˈdreɪʃn/ (n): tình trạng mất nước, thiếu nước.
  5. Diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ (n): tiểu đường.
  6. Obesity /əʊˈbiːsəti/ (n): béo phì.
  7. Stroke /strəʊk/ (n): đột quỵ.
  8. Diagnose /ˈdaɪəɡnəʊz/ (v): chẩn đoán bệnh.
  9. Enormously /ɪˈnɔːməsli/ (adv): vô cùng, rất nhiều, cực kỳ.
  10. Combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp, phối hợp.
  11. Priority /praɪˈɒrəti/ (n): ưu tiên, ưu tiên hàng đầu.

b. Useful expression:

  1. To maintain a balance: duy trì sự cân bằng.
  2. To take an interest in Ving: quan tâm, hứng thú với điều gì.
  3. Sedentary lifestyle: lối sống ít vận động.
  4. Fast food consumption: sự tiêu thụ đồ ăn nhanh.
  5. Heart problems: các vấn đề về tim mạch.
  6. Vigorous exercises: các bài tập thể dục cường độ mạnh.
  7. Outright fitness programme: chương trình thể dục thể thao chuẩn chỉ.
  8. Stretching break: các khoảng nghỉ ngắn để giãn cơ nhẹ nhàng.
  9. Health outcome: kết quả sức khỏe.
  10. Habit formation: sự hình thành thói quen.
  11. On sb’s end: về phía ai.
  12. To work sth into sb’s daily routines: đưa cái gì vào trong chu trình, lịch trình hoạt động hàng ngày.
  13. To climb the career ladder: thăng tiến trong sự nghiệp.
  14. To earn a good living: kiếm được thu nhập tốt.

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure
     – Sử dụng mệnh đề Ving để giải thích cho mệnh đề chính:

  • Being a health-conscious person, I have taken an interest in collecting tips, reading books, and finding videos on how to stay healthy.

     – Sử dụng While trong cấu trúc câu kết hợp với từ vựng để nhấn mạnh sự đối nghịch và tạo thành các câu phức có độ khó cao:

  • While this is understandable based on the increasing amounts of stress one is dealing with daily, this would also mean a more sedentary lifestyle, more dehydration and more fastfood consumption.
  • While vigorous exercises and outright fitness programmes are often recommended, even just minor changes – such as: playing sports with friends at weekends or setting alarms for stretching breaks every thirty minutes and carrying a water bottle at all times – can improve your health outcomes enormously.

     – Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì: hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây  để luyện tập thêm.

Tham khảo thêm: IELTS Speaking part 2: Talk about a TV show or a movie

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

IELTS SPEAKING PART 2: Talk about a TV show (or a movie)

“RACE TO BAND 9” SERIES

Chào mừng các bạn trở lại với chuỗi bài luyện tập IELTS “Đường tới Band 9.0” của Smartcom English. Bài luyện tập hôm nay là  IELTS SPEAKING PART 2: Talk about a TV show (or a movie)

Đây là một chủ đề không quá khó, nhưng cũng không phải là dễ. Chủ đề này dễ ở chỗ bạn được lựa chọn nói về một chương trình TV hoặc một bộ phim, tức là bạn không bị bó buộc vào một thứ duy nhất. Ví dụ như bạn không thích hoặc không có thế mạnh khi nói về một chương trình TV, thì bạn có thể nói về một bộ phim mà bạn có thế mạnh về từ vựng hoặc thông tin về nó. Nhưng khi nói về những chi tiết cụ thể, ví dụ như bộ phim hay chương trình TV đó nói về cái gì, mà bạn muốn diễn đạt thật sâu sắc nội dung chi tiết của nó thì rõ ràng đây là một thử thách lớn với bất cứ người luyện IELTS nào, vì càng đi vào chi tiết thì càng khó nói về cả vốn từ và cách diễn đạt.

Chính vì thế mà để có điểm IELTS cao, bạn cần phải luyện theo từng chủ đề riêng biệt trong một thời gian đủ dài để có thể tích lũy từ vựng, cấu trúc câu, tư duy và cách miêu tả các thông tin chi tiết và khả năng lập luận để trả lời các câu hỏi mang tính tranh luận… Song song với đó là bạn sẽ dần nâng cao được kỹ năng phát âm, mức độ nhuần nhuyễn trong bài nói IELTS.

Bạn cần chú ý rằng luyện IELTS Speaking là một quá trình. Vì bài thi nói IELTS hiện nay có các chủ đề rất phong phú, nhất là những năm gần đây IELTS đã bổ sung thêm các câu hỏi của bài Speaking hướng đến năng lực diễn đạt phức tạp hơn, cá nhân hóa hơn đối với sĩ tử. Việc học tủ một vài chủ đề để có thể đi thi như nhiều năm trước đây không còn hiệu quả nữa.

Để có năng lực nói tốt, và điểm thi IELTS Speaking cao, bạn cần luyện tập qua càng nhiều câu hỏi càng tốt, và dĩ nhiên là bạn nên ưu tiên luyện Part 2 nhất, vì luyện IELTS Speaking Part 2 sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ theo chủ đề nhanh nhất, khả năng diễn đạt phức tạp cũng tăng nhanh hơn, và độ nhuần nhuyễn cũng tăng nhanh nhất so với Part 1 và Part 3.

Bây giờ Smartcom English xin mời bạn xem và suy nghĩ phương án trả lời cho câu hỏi IELTS Speaking Part 2 dưới đây. Đây là câu hỏi rất hay gặp trong các kỳ thi IELTS gần đây.

Question: Talk about a TV show /movie you like to watch again

You should say

  • What is the program /movie about
  • When did you watch/ saw it
  • Who did you watch it with
  • Why do you like to watch it again

Với câu hỏi này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Câu hỏi kết hợp những miêu tả ở hiện tại và những sự kiện cụ thể trong quá khứ, nên bài nói phải kết hợp được thì ngữ pháp quá khứ và hiện tại một cách nhuần nhuyễn.
  • Sĩ tử cần phải chuẩn bị tốt vốn từ về chủ đề xem phim hay miêu tả các chương trình TV như: thể loại phim (hoặc lại chương trình TV), nhạc phim, nhân vật, hình ảnh, cốt truyện v.v… Song song với đó là vốn cấu trúc câu miêu tả, cấu trúc thể hiện sở thích, lời khen, lời bình, v.v…
  • Chuẩn bị nội dung, vốn từ, cấu trúc câu để tả chi tiết về thời điểm bạn xem, và người bạn xem cùng, nếu bạn không có đủ năng lực ngôn ngữ để tả sâu về nội dung của bộ phim hay chương trình đó. Bạn không nhất thiết phải trả lời tất cả 4 gạch đầu dòng gợi ý cho bài nói, mà bạn có thể chọn đi sâu vào khoảng 2 trong 4 gợi ý đó cũng đủ tốt rồi. Vấn đề là bạn có vốn từ và cấu trúc câu đủ sâu và rộng để tả hiệu quả và sâu sắc các ý đó hay không thôi. Trong trường hợp bạn không có vốn từ sâu rộng, thì bạn nên trả lời đủ cả 4 gợi ý hơn, vì cách trả lời nhiều ý sẽ vẫn đảm bảo độ dài của bài nói, và hạn chế được việc phải đi quá sâu vào một ý nào, khiến bạn gặp khó về từ vựng và ý tưởng.

Mời bạn tham khảo bài trả lời ở band điểm 8+ dưới đây của bạn Thu Trang của Smartcom English cùng cô Shivani, một cựu chuyên gia khảo thí IELTS.

(Phạm Thu Trang – Smartcom English – Race to band 9 sample)

Bạn có thể xem lại phần lời của bài nói trong video trên ở dưới đây. Xét riêng tiêu chí từ vựng (lexical resource) và ngữ pháp (grammatical range and accuracy) thì bài nói trên của Trang sẽ được nhiều chuyên gia khảo thí chấm band 9.

Smartcom English khuyên bạn nên học hỏi các từ vựng và ngữ pháp cho chủ đề này, và vận dụng vào các câu hỏi có chủ đề tương tự trong IELTS và giao tiếp hàng ngày.

The script of the answer

Watching movies and TV shows has always been one of my favourite hobbies, especially my two favourite genres: horror and thriller. However, today I would like to talk about my all-time favourite, which I always come back to whenever I need a good laugh: that is Modern Family.

So I stumbled upon Modern Family during my university years. I was stressed out with back-to-back deadlines and in need of something short and easy-going to release some tension. The TV show was so universally loved and well-acclaimed at the time that it lasted eleven seasons. The plot of Modern Family revolves around three families: a nuclear one with three kids, a stepfamily and a same-sex couple with an adopted child. There are little special effects, but the story is original with each family, each character, even the supporting roles, all depicted so refreshing and lovable.

In addition, the TV show also encompasses all kinds of comedy from silly, witty, cute, subtle to smart, sarcastic and outlandish. Each episode is only 30 minutes with messages of family bonds, kindness, love and other timeless values. Thus, I have watched this show with my family, my friends and even my lecturers at university, and they all enjoyed it.

After all, personally, I think this TV show is highly rewatchable, and coming across snippets of it on social media still makes me smile and laugh at times. So whenever I need to escape daily life, I would just turn on the show, grab some snacks, and have a blast.

Những ưu điểm của bài nói

Bài nói trên đã sử dụng được rất nhiều từ và cụm từ khó mà bạn có thể học hỏi sau:

a. Useful vocabulary:

  1. Horror /ˈhɒrə(r)/ (n): thể loại kinh dị, sự kinh hãi
  2. Thriller /ˈθrɪlə(r)/ (n): thể loại giật gân kịch tính
  3. Universally /ˌjuːnɪˈvɜːsəli/ (adv): rộng khắp, trên toàn thế giới, toàn cầu
  4. Well-acclaimed /wel əˈkleɪm/ (adj): nổi tiếng, được khen ngợi, đánh giá cao
  5. Plot /plɒt/ (n): cốt truyện, nội dung
  6. Original /əˈrɪdʒənl/ (adj): nguyên bản, độc đáo
  7. To depict /dɪˈpɪkt/ (v): mô tả, thể hiện
  8. Lovable /ˈlʌvəbl/ (adj): đáng yêu, dễ thương, dễ mến
  9. To encompass /ɪnˈkʌmpəs/ (v): bao gồm, bao trùm
  10. Witty /ˈwɪti/ (adj): dí dỏm, hóm hỉnh
  11. Subtle /ˈsʌtl/ (adj): tinh tế, tế nhị
  12. Sarcastic /sɑːˈkæstɪk/ (adj): châm biếm
  13. Outlandish /aʊtˈlændɪʃ/ (adj): lạ lùng, kỳ cục, kỳ dị
  14. Rewatchable /ˌriːˈwɒtʃəbl/ (adj): có thể xem đi xem lại nhiều lần
  15. Snippet /ˈsnɪpɪt/ (n): các đoạn, trích dẫn nhỏ

b. Useful expression:

  1. All-time favourite: yêu thích nhất mọi thời đại
  2. A good laugh: một trận cười sảng khoái
  3. To stumble upon: vô tình gặp được, vô tình tìm được
  4. To release some tension: giảm bớt căng thẳng
  5. To revolve around: xoay quanh, nói về
  6. Special effects: các hiệu ứng đặc biệt
  7. Supporting role: các vai phụ
  8. Timeless values: những giá trị vượt thời gian
  9. Escape daily life: thoát khỏi cuộc sống hàng ngày
  10. Have a blast: có một khoảng thời gian vui vẻ, thú vị

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

Tiếp theo đây là các cấu trúc ngữ pháp hữu ích mà bài nói vừa rồi đã vận dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo để nâng cao điểm ngữ pháp cho bài nói của mình.

c. Useful grammar structure

– Sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • However, today I would like to talk about my all-time favourite, which I always come back to whenever I need a good laugh: that is Modern Family.

– Sử dụng danh động từ (V-ing) làm chủ ngữ:

  • Watching movies and TV shows has always been one of my favourite hobbies, especially my two favourite genres: horror and thriller.
  • After all, personally, I think this TV show is highly rewatchable and coming across snippets of it on social media still makes me smile and laugh at times.

– Sử dụng cấu trúc bị động:

  • The TV show was so universally loved and well-acclaimed at the time that it lasted eleven seasons.
  • There are little special effects, but the story is original with each family, each character, even the supporting roles, all depicted so refreshing and lovable.

– Sử dụng cấu trúc so..that để cảm thán:

  • So the TV show was so universally loved and well-acclaimed at the time that it lasted eleven seasons.

– Sử dụng đa dạng và linh hoạt các thì : quá khứ đơn, hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành

Bạn có thể download bản pdf của bài nói mẫu trên ở đây để luyện tập thêm.

Tham khảo thêm: Idiom chủ đề màu sắc 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính và Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn/

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

 

 

CÁC ĐỀ THI NÓI IELTS THƯỜNG GẶP

Download bản pdf Tại Đây

Tổng quan về tài liệu các đề thi nói IELTS thường gặp 

Có thể đây chính là bộ tài liệu luyện thi IELTS mà bạn mong chờ và sẽ dành thời gian sử dụng nhiều nhất. Bộ tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn các câu hỏi mà bạn sẽ gặp trong bài thi IELT Speaking cùng với những thông tin “phải biết” để có thể có một sự chuẩn bị tốt nhất trong quá trình luyện thi và có một buổi thi Speaking hoàn hảo.

Điều phải biết đầu tiên: Một đặc điểm rất thú vị của bài thi IELTS mà như các giám khảo IELTS thừa nhận đó là khả năng CÓ THỂ DỰ ĐOÁN của đề thi nói. Hay nói cách khác các câu hỏi trong các đề thi kỹ năng Nói có thể lặp lại trong các lần thi IELTS Speaking khác nhau và thí sinh hoàn toàn có thể căn cứ vào danh sách các câu hỏi đã được sử dụng trong các lần thi trước để luyện tập.

Những thí sinh đã từng dự thi IELTS đều thấy rằng việc câu hỏi rơi đúng vào chủ đề mà mình đã từng luyện tập đã là một may mắn lớn, chứ không nhất thiết phải trúng toàn bộ cả câu hỏi đến chủ đề. Vì vốn từ vựng và cấu trúc câu được tích lũy qua quá trình luyện tập trước đó cũng giúp cho thí sinh nâng cao sự tự tin và khả năng nói cũng trở nên mạch lạc, trôi chảy, và đặc biệt là thể hiện tốt về nội dung nhờ vốn từ vựng và cấu trúc câu phong phú.

Smartcom English đã tổng hợp các đề thi nói IELTS thường gặp gần đây nhất để cho các bạn luyện thi IELTS tham khảo và sử dụng làm bộ tài liệu thực hành để luyện tập hàng ngày, giúp bạn tự tin hơn trước các kỳ thi IELTS Speaking.

 

PHẦN 1: CÁC CÂU HỎI VỀ CÁ NHÂN

Speaking Part 1: Personal Questions

Điều phải biết thứ 2: Bài thi IELTS Speaking Part 1 sẽ có khoảng 7 đến 8 câu hỏi, tập trung vào 5 chủ đề quen thuộc, thường là về cá nhân mỗi chúng ta ví dụ như: học tập, gia đình, sở thích, làm việc hay nơi ở, v.v… Trong đó 3 câu hỏi đầu tiên luôn được hỏi về các chủ đề gồm: học tập, công việc, và nơi ở của thí sinh. Sau đó giám khảo sẽ hỏi khoảng 4 câu tiếp theo về các chủ đề khác liên quan đến cá nhân thí sinh. Giám khảo sẽ chỉ đọc các câu hỏi có sẵn trong phiếu hỏi mà không được hỏi thêm câu hỏi khác.

Tuy Speaking Part 1 chủ yếu tập trung vào các câu hỏi quen thuộc, nhưng cũng có những câu hỏi khá bất ngờ đối với thí sinh mà không phải câu nào cũng dễ trả lời, ví dụ như: lập danh sách, việc phán xét người khác, sự gọn gàng, v.v… Chính vì vậy bạn nên xem một lượt các câu hỏi đã từng được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 dưới đây để có sự chuẩn bị trước. Tốt nhất là các bạn luyện IELTS nên tìm người cùng luyện nói, nhưng nếu không có bạn cùng luyện thì bạn cũng có thể luyện một mình bằng cách tưởng tượng ra bạn đang được giám khảo đặt các câu hỏi và độc thoại câu trả lời của mình.

Để luyện tập hiệu quả và thể hiện được bài nói của mình tối đa vào ngày thi, bạn cần cần lưu ý một số điểm sau:

  • Bạn được quyền hỏi giám khảo những từ vựng mà bạn không biết trong câu hỏi.

Ví dụ: Examiner: Do you like wearing special costumes?

Candidate: What do you mean by “costumes”?

  • Nhưng nếu bạn không hiểu toàn bộ câu hỏi thì giám khảo sẽ không giải thích lại câu hỏi đó mà sẽ chuyển sang câu hỏi khác để tiếp tục phỏng vấn bạn.

Luyện IELTS Speaking tại Smartcom English

Điều phải biết thứ 3: Để thành công trong bài Speaking, bạn cần rèn luyện đều đặn hàng ngày và bạn chính là người giúp bản thân được nhiều nhất. Hãy tìm thầy giỏi khi cần, nhưng chỉ có chăm chỉ thực hành mới giúp bạn thành thạo thực sự.

QUESTIONS FOR PART 1

The first 3 questions

Work 1

  1. Do you work or are you a student?
  2. Do you like your current job?
  3. In the future, do you want to change jobs?

Work 2

  1. Why did you choose your job?
  2. How much work do you do in a week?
  3. Do you have to work on weekends as well?

Where you Live 1

  1. Did you like the house you grew up in?
  2. What was your favourite area of the house you grew up in?
  3. Where do you want to live in the future?

Where you Live 2

  1. Do you like where you live now?
  2. Do you have a good relationship with your neighbors?
  3. Is it a good area for children to grow up?

Studying 1

  1. Are you studying or working?
  2. Do you prefer to learn in the morning or in the evening?
  3. What subject do like to study best?

Studying 2

  1. Do you work or study?
  2. Why are you studying English?
  3. What will you do after graduating university?

Picnics 

  1. Did you go on picnics when you were a kid?
  2. Do you still go on picnics now?
  3. Do you like eating outside?
  4. Where do people usually go for picnics?

Sports

  1. Which sport do you like to play?
  2. Have you ever been on a sports team?
  3. Do you like watching sports on TV?

Lists

  1. Do you often make lists?
  2. Do you prefer making lists on paper or mobile phones?
  3. Do you make lists before you go shopping?
  4. Why do some people not like making lists?

Famous People

  1. Have you ever met a celebrity?
  2. What kinds of celebrities are you interested in?
  3. Are there any celebrities you would want to interview?

Newspapers/Magazines

  1. Do you prefer to read newspapers or magazines?
  2. Do you like reading the news online?
  3. Is it more convenient nowadays to read the news online?

Concentration

  1. Do you find it hard to concentrate?
  2. What do you do to concentrate better?
  3. Did you concentrate on your studies a lot when you were younger?

Public Transport

  1. Does your city use a lot of public transport?
  2. When was the last time you used public transport?
  3. Will you still use public transport in the future?
  4. What would you like to change about the public transport in your city?

Fishing

  1. Do you often see fishing in your city?
  2. Where can you see a lot of fish?
  3. Would you like to keep a fish as a pet?
  4. Do you like eating fish?

Jokes

  1. Are you good at telling jokes?
  2. Are your friends good at telling jokes?
  3. Have you ever watched a live comedy show?

Running

  1. Do you like running?
  2. When was the last time you went for a run?
  3. Do you like to watch running competitions on TV?
  4. Is your hometown a good place for running?

Numbers

  1. Do you have a favourite number?
  2. Will you use numbers at work in the future?
  3. Were you good at math when you were younger?
  4. Do you think numbers are important?

Discussions

  1. What do you usually discuss with friends?
  2. How often do you change your mind after a discussion?
  3. What kind of discussions did you have as a kid?
  4. Do you listen to talk more in a discussion?

Sweets

  1. Do you like sweets?
  2. Did you like sweets when you were younger?
  3. What kind of sweet foods are popular in your country?

Judging

  1. Do you judge people by how they look?
  2. What do you do if someone does not like you?

Age

  1. Do you like your current age?
  2. What was the biggest decision you made in your life?
  3. At what age are people happiest?

Buying

  1. Which item do you buy the most?
  2. Do you care about the price when buying an item?
  3. What was the last thing you bought?
  4. Are good products always expensive?

Staying up Late

  1. Do you often stay up late?
  2. Is it easy to wake up in the morning if you stay up late?
  3. Did you stay up late often when you were younger?
  4. What do you usually do when you stay up late?

Friends

  1. Do you talk about yourself to your friends?
  2. Do you like to listen or talk with your friends?
  3. Do you often change your mind about your friends?
  4. Is it important to have friends?

Laughing

  1. Do you like making other people laugh?
  2. When was the last time you laughed with friends?
  3. Is it important for people to laugh at the same things?
  4. Are there a lot of funny shows in your country?

Borrowing

  1. Do you often borrow books?
  2. Is there anything that cannot be lent?
  3. Have you borrowed money from a friend?
  4. Have you ever lent your smartphone to someone?

Parks

  1. Are there any parks near your home?
  2. What do you do when you go to the park?
  3. Do you often go to parks?
  4. Is it common for people in your country to go to parks?

History

  1. Do you like reading books about history?
  2. Which country’s history is most interesting to you?
  3. Which historical event or period do you find most interesting?
  4. Why is it important to read about history?

Art

  1. Have you ever been to an art gallery?
  2. Would you like to learn more about art?
  3. Do you hang any art in your home?
  4. Do people in your country enjoy making art?

Scenery

  1. Are there many places in your hometown to see nice scenery?
  2. When you travel, do you stay in rooms with good views?
  3. Would you like to live in a house with beautiful scenery around it?
  4. Why do people like taking pictures of the scenery?

Taking Breaks

  1. Do you take breaks from your work?
  2. Do you prefer several short breaks or one long break?
  3. Did you take a lot of breaks when you were younger?
  4. Is it common for people in your country to take breaks?

Spending Time Alone

  1. Do you spend a lot of time by yourself?
  2. What do you usually do when you’re by yourself?
  3. Do you prefer spending time alone or with your friends?
  4. Is it important to have time for yourself?

Voice

  1. Do you like your voice?
  2. Has your voice changed much since you were younger?
  3. Does anyone in your family have a similar voice?
  4. Have you ever listened to a recording of your voice?

Science

  1. Do you like science?
  2. Did you learn about science in primary school?
  3. How often do you read about science?
  4. Why is science important to learn about?

 

Tidiness

  1. Are you a tidy person?
  2. Are you more tidy at home or at school?
  3. Were you tidy as a child?
  4. Are people in your country very tidy?

Stranger

  1. Do you often talk to strangers?
  2. Is it difficult to tell a story to a stranger?
  3. Are you afraid of strangers judging you?
  4. Do people in your country often talk to strangers?

Baking

  1. Did you learn to bake as a child?
  2. Do you bake often?
  3. What foods are baked in your country?
  4. Is baking popular in your country?

Where you Live

  1. Where do you live at the moment?
  2. What do you like about your neighborhood?
  3. Are there any parks where you live?

Cakes

  1. Do you like cakes?
  2. Have you ever baked a cake?
  3. How often do you eat cakes?
  4. Are cakes popular in your country?

Pens/Pencils

  1. Do you like to use pens or pencils?
  2. When was the last time you bought a pen or pencil?
  3. How would you feel if someone gave you pen as a gift?
  4. Are pens or pencils more common in schools in your country?

Walking

  1. Do you go places on foot a lot?
  2. Did you walk more when you were younger?
  3. Why do some people prefer walking to driving a car?
  4. Do people in your country walk a lot?

Books

  1. Do you like reading books?
  2. What kind of books do you like most?
  3. What sort of books did you read as a child?
  4. Is it important to read?

Countryside

  1. Do you like going to the countryside?
  2. What do you like to do there?
  3. Have you ever lived in the countryside?
  4. Would you like to live in the countryside in the future?

Friends

  1. Do you think you are a good friend?
  2. Do you still have some friends from your childhood?
  3. Has the types of friends you make changed a lot?
  4. What makes a good friend?

Jeans

  1. Do you like to wear jeans?
  2. How often do you wear jeans?
  3. Did you used to wear jeans when you were younger?
  4. What did you like about jeans?

Wildlife

  1. Have you ever seen a wild animal?
  2. What is your favourite wild animal?
  3. How do you feel when you see animals at the zoo?
  4. What is the importance of animals to children?

Haircuts

  1. Do you often change your hair style?
  2. Do you enjoy going to the barbershop?
  3. What kind of haircuts did you get as a kid?
  4. Do people in your country get a lot of haircuts?

Public Holidays

  1. What public holidays do you celebrate in your country?
  2. Which public holiday do you like the most?
  3. What do you do during that holiday?
  4. Do you think there should be more public holidays in your country?

Emails

  1. Do you communicate via emails?
  2. Do you prefer getting texts or emails?
  3. Have you ever received an email that made you happy?
  4. Is email popular in your country?

Playing

  1. When you were a child, where did you like to play?
  2. Did you prefer playing indoors or outdoors?
  3. What kinds of games did you play?
  4. Do kids benefit more from playing outside?

Coffee or Tea

  1. Do you drink coffee or tea?
  2. When did you last drink coffee or tea?
  3. Is coffee or tea more popular in your country?
  4. Which would you offer to visitors who came to your home?

Relatives

  1. Are your relatives or friends more important to you?
  2. When did you last see your relatives?
  3. How do you spend time with your relatives?
  4. Are people in your country usually close with their relatives?

Pets

  1. Have you ever had a pet?
  2. What kind of pets do people like to have?
  3. What kinds of pets are common in your country?
  4. Do many people in your country have pets?

Study

  1. What is your major?
  2. Do you like it?
  3. Why did you choose that major?
  4. Which major would you want to change it to?

Seasons

  1. Which season do you like the most?
  2. Is it better to live in a place with 4 seasons or just 1?
  3. What is the weather like in your city?
  4. How do people in your country deal with bad weather?

Teachers

  1. Did you ever want to be a teacher?
  2. Which teacher do you remember best?
  3. What did you like most about your teachers?
  4. Do teachers remember their students in your country?

Crowded Places

  1. Which places in your city are crowded?
  2. Why are those places so crowded?
  3. How do you feel in crowded places?
  4. Have you ever felt comfortable in a very crowded place?

Film/Movie Star

  1. Who is your favourite film star?
  2. Would you like to be a film star?
  3. Have you ever met a film star in person?
  4. Are film stars popular in your country?

Perfume

  1. Do you like perfume?
  2. Do you use perfume?
  3. Would you ever give perfume as a gift?
  4. Do people in your country often wear perfume?

Cinema

  1. Do you often go to the cinema?
  2. What kinds of movies do you like to watch?
  3. Did you like to go to the cinema when you were a child?
  4. Do you prefer to go alone or with friends?

Morning Routine

  1. What is your morning routine?
  2. How is your routine different from when you were a child?
  3. What would you like to change about your current routine?
  4. What is a typical morning routine like for people in your country?

Travelling

  1. Do you like travelling?
  2. What is the most beautiful country you have visited?
  3. Would you like to have a job that demands travelling to other countries?
  4. What problems can occur when travelling?

Cooking

  1. Do you like to cook?
  2. Why do some people like cooking?
  3. Do you usually eat at home or eat out?
  4. What do people in your country usually cook?

Sunglasses

  1. Do you like sunglasses?
  2. How often do you wear sunglasses?
  3. Would you give sunglasses as a gift?
  4. Is it worth it to spend a lot of money on sunglasses?

Music

  1. Do you like music?
  2. Which types of music do you like?
  3. Would you like to learn a musical instrument?
  4. Do you prefer listening to music by yourself or with someone else?

Plants

  1. Do you like plants?
  2. When you were a child, did you like plants?
  3. Have you ever received a plant as a gift?
  4. Where can you learn about growing plants from?

Boredom

  1. How often do you get bored?
  2. What activity do you do when you are bored?
  3. Do you get bored more now compared to when you were younger?
  4. How do most people in your country deal with boredom?

Colors

  1. What is your favourite color?
  2. What color do you think is good for rooms?
  3. Do you prefer light or dark colors?
  4. What colors do people in your country like to wear?

Sharing

  1. What kinds of things do you share with friends?
  2. Did your parents encourage you to share?
  3. Is there anything you would not share?
  4. Are people in your country in the habit of sharing a lot?

Water

  1. Do you drink a lot of water?
  2. Do you prefer bottled or tap water?
  3. Did you drink a lot of water when you were younger?
  4. Would you say that bottled water is expensive in your country?

Skies

  1. Do you often look at the sky?
  2. Do you prefer to look at the sky during the day or at night?
  3. Have you ever taken a course about stars?
  4. Where is the best view of the sky where you live?

Shoes

  1. Do you prefer to wear shoes that are comfortable or fashionable?
  2. Do you buy many shoes?
  3. How many pairs of shoes do you have?
  4. What is your favourite pair of shoes?

Handwriting

  1. Do you have good handwriting?
  2. How did you learn your handwriting?
  3. Do you like receiving hand-written letters?
  4. How important is handwriting in your country?

Reading 

  1. Do you like to read?
  2. When do you usually read?
  3. Did you like to read when you were younger?
  4. Do people read less today?

Food

  1. What kinds of foods do you like to eat?
  2. How different is food in your country today from when you were younger?
  3. Which foods do you dislike?
  4. What foods do people in your country buy at the market?

Drawing 

  1. Do you like drawing?
  2. Which types of drawings do you like?
  3. Would you like to decorate your room with paintings?
  4. Have you ever learned about drawing in school?

Smiling

  1. When do you usually smile?
  2. How can you identify a fake smile?
  3. When was the last time you saw a bunch of people smiling?
  4. Do you often smile when taking photos?

Street Markets

  1. Do you like street markets?
  2. What’s the difference between street markets and supermarkets?
  3. Would you prefer a street market or a supermarket in a foreign country?
  4. How popular are street markets in your country?

Rubbish/Garbage/Litter

  1. How do you react when you see litter on the streets?
  2. Do you recycle?
  3. How do you help keep the streets tidy?
  4. What would you do if someone else dropped some litter?

Mathematics

  1. Do you like mathematics?
  2. Did you take mathematics lessons?
  3. How do math skills come in handy in daily life?
  4. Have you ever used an electronic calculator?

Sleep

  1. How much do you sleep every night?
  2. Do you think it’s a good idea to have a nap during the day?
  3. Did you sleep more in the past than you do now?
  4. Do you think old people need more sleep than young people?

Sport

  1. What sport do you like?
  2. Do you prefer team or individual sports?
  3. Who is your favourite sports star?
  4. What is the most popular sport in your country?

Cards and invitations

  1. Do you often send cards?
  2. On what occasions do you send cards?
  3. Do you prefer to receive cards or emails?
  4. Is sending cards common in your country?

PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI TỰ THOẠI TRONG 2 PHÚT

IELTS Speaking part 2

 

Ở phần thi thứ 2 của bài thi Nói (IELTS Speaking Part 2), bạn sẽ được cho một chủ đề với dạng câu hỏi phổ biến là: Describe a… hoặc Talk about a… (hãy miêu tả một… cái gì đó). Với xu hướng những năm gần đây, bài thi phần 2 này hay hỏi về những trải nghiệm cụ thể, hoặc những sự vật, sự việc cụ thể, khiến mức độ khó của câu hỏi có phần tăng thêm một chút đối với các thí sinh Việt Nam, vì khi chúng ta càng phải tả cụ thể, chi tiết về một việc gì thì ngôn ngữ của nó càng trở nên phức tạp hơn.

Sau khi có phiếu câu hỏi trong tay, bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị và 2 phút để nói bài nói của mình. Bạn sẽ được cung cấp giấy và bút chì để viết dàn ý, và sau đó bạn có thể nhìn vào dàn ý của bạn đã viết ra để nói.

Bạn hãy xem một ví dụ của 1 phiếu câu hỏi dưới đây:

Describe a time when you told your friend an important truth.

You should say:

• Who your friend is

• What the truth was

• What your friend’s reaction was

And explain why you think it was important to tell your friend the truth.

Chú ý:

  • Bạn chỉ nên tập trung trả lời vào câu hỏi với các gợi ý của nó, tuyệt đối không nói sang vấn đề khác không liên quan đến câu hỏi.
  • Bạn nên tập luyện nhiều lần để có thể đánh giá trong 2 phút bạn nói được bao nhiêu thông tin. Những người nói nhuần nhuyễn thì thường nói được khoảng 250 từ trong 2 phút, tương đương độ dài của bài luận trong Writing Task 2.
  • Bạn hãy thể hiện bài nói của mình có tổ chức: có mở đầu, có phát triển ý, và có kết thúc để có thể đạt điểm cao hơn.
  • Hãy nói tối đa những gì bạn có thể cho đến khi giám khảo bảo bạn dừng bài nói.
  • Chủ đề của Phần 2 sẽ được sử dụng để phát triển các câu hỏi của Phần 3.
  • Ở cuối Phần 2, giám khảo có thể hỏi thêm 1 câu hỏi nhỏ để chốt lại chủ đề mà bạn vừa nói, bạn đừng cố gắng trả lời dài cho câu hỏi nhỏ này, mà hãy trả lời ngắn gọn thì sẽ hiệu quả hơn.

Bây giờ xin mời bạn hãy tham khảo các câu hỏi phần 2 dưới đây và tìm tài liệu để phát triển bài nói của mình. Bạn tuyệt đối không nên học thuộc lòng các bài trả lời mẫu vì tất cả các giám khảo IELTS đều được đào tạo để phát hiện ra các bài nói mẫu mà thí sinh có thể sử dụng. B

Bạn hãy tích cực tìm ý và từ vựng trong các nguồn tài liệu tiếng Anh bản ngữ, và xây dựng bài trả lời cho mình dựa trên các câu hỏi phụ theo công thức 4W1H là: What, Where, When, WhyHow liên quan đến chủ đề mà bạn có trong danh sách dưới đây. Trong giai đoạn thu thập tài liệu để chuẩn bị cho các chủ đề của Part 2, bạn không nên sử dụng những câu hỏi gợi ý cụ thể của các chủ đề, vì nó sẽ hạn chế tư duy của bạn trong các câu hỏi phụ đó. Bạn chỉ cần sử dụng công thức 4W1H như trên để phát triển câu trả lời cho bản thân là đảm bảo chắc chắn trả lời tốt với bất cứ câu hỏi phụ nào trong bài thi Speaking Part 2.

QUESTIONS FOR PART 2

Talk about / Describe …

  1. A time you were surprised to meet a friend
  2. A person who taught you a skill
  3. A time you saw an interesting animal
  4. An event where you didn’t like the music
  5. An ambition you have had for a long time
  6. A time you wasted a lot of time
  7. An activity that you often do in a group
  8. A time you took a risk and it turned out well
  9. An old friend you got in contact with after not meeting for a long time
  10. A time you wore your best clothes
  11. A time you did something that was a waste of time
  12. An old person you know and respect
  13. A dinner you had with a friend
  14. A long car journey you remember
  15. An indoor game you enjoyed playing as a child
  16. A change that can improve your local area
  17. A friend who is a good leader
  18. A time you felt surprised to meet a friend
  19. A road trip you went on
  20. A time you enjoyed yourself in a group
  21. A skill you want to learn that is difficult
  22. A time you could not use your phone
  23. A time you felt bored when you were with other people
  24. A city you want to go back to visit
  25. A time someone apologised to you
  26. A program or app that is useful for you
  27. An important journey that was delayed
  28. A time you helped a relative
  29. An exciting event you attended
  30. An item you bought and had difficulty using the first time
  31. A skill you learned recently at work
  32. A dinner you attended
  33. A movie you would like to discuss with your friends
  34. A time you felt bored
  35. A time the weather changed your plans
  36. A place you would like to live in the future
  37. A skill that you were taught
  38. A recent purchase
  39. A place you often go to read or write
  40. A time you managed to achieve a goal
  41. A time you celebrated an achievement
  42. A public building that you would like to visit
  43. A skill that you recently learned
  44. A change you would like to see made in your local area
  45. A person in the news you want to meet in person
  46. A childhood toy
  47. A small but successful company that you know
  48. A goal that you set for yourself
  49. A job you would not like to do in the future
  50. A product made in your hometown
  51. A person who motivated you to achieve a goal
  52. A performance that you have been to
  53. A time when you wore a uniform
  54. A happiest day in your life
  55. A beautiful sky that you observed
  56. A time you received advice regarding a profession or field of study
  57. An event you recently attended
  58. A time that you took a long time to think of a gift idea
  59. An important conversation that you had
  60. A time you apologised to someone
  61. A situation where you didn’t tell a friend the truth
  62. A picture or photograph that you have hanging up in your home
  63. A time you offered to help a friend
  64. A colorful play that you visited
  65. A famous product from your region of your country
  66. A time when you used the internet to solve a problem
  67. A movie that you would recommend to your friends
  68. A time when you met someone again after a long time not seeing them
  69. A person you know who travels a lot by plane
  70. Something that technology has helped you to achieve
  71. A trip with your friends that you enjoyed a lot 
  72. A famous person from another country you would like to meet 
  73. A quiz or game show 
  74. A language other than English that you would like to learn
  75. An item you brought to your family or friends after a trip 
  76. A time the internet helped you in your work or study 
  77. A person that you have not met face to face but have talked to on the phone 
  78. Someone you know hid the truth from you 
  79. A person from work or a friend who helped you in your life or career 
  80. An important event in your country 
  81. A time you invited a friend to eat a meal with you 
  82. A water sport that you want to try 
  83. A favourite band or singer 
  84. A garden or park in your town or city 
  85. something that is good for your health 
  86. A time you gave advice to someone else 
  87. An effigy in your town (effigy = hình nộm)
  88. A prize that you would like to win 
  89. A gift you presented to a friend on a special occasion 
  90. A market in your city 
  91. A time when your vehicle broke down 
  92. A time that you received a telemarketing phone call in public 
  93. A time when you had to change your plans 
  94. A time you received false information 
  95. A time when you found something that you lost 
  96. A lecture that you attended
  97. A building that you like
  98. A comedy that made you laugh
  99. A person who you would like to meet
  100. A recent development in your city
  101. A website that you use frequently
  102. A teacher that you liked
  103. A subject you did not enjoy
  104. A poisonous plant you know
  105. An interesting place in your country
  106. An activity that you do when you are alone
  107. A family business that you know
  108. A person you wanted to be like when you were growing up
  109. A subject you did not like at school but are interested in now
  110. A classmate influenced you deeply
  111. A time you had to ask someone for advice regarding a decision
  112. A problem that you had with a piece of equipment
  113. A talkative person you know
  114. A person who can speak another language well
  115. A time that you heard a person you didn’t know on their phone
  116. A sport that you played in your childhood
  117. Something your borrowed from a friend or family member
  118. A special date in your country’s history
  119. A job that your grandparents did
  120. A place where you would like to travel
  121. An advertisement you watched and will not forget
  122. Agame you enjoyed playing when you were younger
  123. Something you bought but never use
  124. A book you recently read
  125. An intelligent person that you know
  126. A person who helps other people
  127. A good law in your country
  128. A time you wanted to do something but didn’t have the time
  129. A time when you didn’t tell the complete truth
  130. A handsome or beautiful person you have met
  131. A person you know who is doing something to help the environment
  132. A place where you can study indoors or outdoors
  133. A family event that you attended
  134. A searched for something on the internet
  135. A person that you encouraged to accomplish something
  136. A piece of clothing that you really like
  137. A typical food that is eaten at special events in your country
  138. A time when you received bad service 
  139. An ideal house to live in
  140. A thing that helps you get started working or studying
  141. A time when you got up very early in the morning
  142. A practical skill that you learned
  143. A book that you read recently
  144. A city that you think is beautiful
  145. A time when you intended to do something but did not have enough time
  146. An outdoor sport that you would like to try
  147. An interesting old person you know
  148. A time when you felt proud of a friend

 

PHẦN 3: CÁC CÂU HỎI TRANH LUẬN

IELTS Speaking part 3

Sang phần 3, giám khảo sẽ tiếp tục hỏi bạn các câu hỏi được phát triển từ Chủ đề của Phần 2, nhưng những câu hỏi này thường phức tạp hơn và thiên về tranh luận nhiều hơn.

Bạn phải chuẩn bị tinh thần để có thể phải trả lời nhiều câu hỏi ở Phần 3, có khi lên đến 6 câu hỏi hoặc có thể hơn. Khi bạn trình bày càng tốt thì giám khảo càng hỏi nhiều hơn và câu hỏi càng khó hơn để tạo cơ hội cho bạn thể hiện bản thân và đạt mức điểm cao hơn nữa.

Khác với Phần 1, các câu hỏi của Phần 3 có đặc điểm là mang tính khái quát hóa thành các vấn đề chung của xã hội, nên ở phần này bạn không nên lấy ví dụ về cá nhân mình như ở Phần 1, dù một đôi chỗ vẫn có thể phù hợp khi lấy ví dụ về bản thân, mà nếu muốn đưa ví dụ vào phần này thì bạn hãy lấy các ví dụ về cuộc sống bên ngoài để tăng sức thuyết phục cho câu trả lời mang tính tranh luận này.

Trong Phần 3, các giám khảo sẽ không thuần túy đọc câu hỏi có trong phiếu hỏi như ở Phần 1, mà họ sẽ có thể đổi một số từ vựng mà giữ nguyên ý gốc của câu hỏi để khiến chúng phù hợp hơn với những gì mà thí sinh đang trình bày.

QUESTIONS FOR PART 3

Games

  1. What kinds of games do kids play now?
  2. How have habits towards games changed?
  3. Do girls and boys play the same kinds of games?
  4. What can children learn from games?
  5. What types of games can the whole family play together?

Food

  1. Do people in your country often eat together?
  2. Why are family meals less common today?
  3. Is this a positive or negative development?
  4. Are there any holidays in your country centred around food?
  5. Are international foods a threat to the traditional culture of your country?

Smartphones

  1. When should parents allow their children to have a phone?
  2. Are there are places in your country where phones are not allowed?
  3. How can phones be disruptive sometimes?
  4. Do people in your country often switch off their phones?
  5. Are people often impolite with their phone use?

Helping

  1. Should developed countries help developing countries?
  2. What kind of help is best to provide?
  3. Can help be harmful in some cases?
  4. How should parents help their children?
  5. Are there any advantages to not helping someone?

Setting Goals

  1. How important is it for people to set goals?
  2. Do people set different goals at different stages of life?
  3. Are personal goals more important than professional goals?
  4. What sort of goals do young people today set?
  5. Are people becoming more pessimistic about their life goals?

Stars/Space

  1. Do people in your country often look at the stars?
  2. Why is it important to explore space?
  3. How can learning about space impact the daily lives of people?
  4. Will we find life on other planets?
  5. When will humans live on other planets?

Weather

  1. What kind of effect does the weather have on farmers?
  2. Are there many weather related problems in your country?
  3. Does weather have a large impact on people’s moods?
  4. What can be done to deal with bad weather?
  5. How is climate change impacting the weather?

Public Speaking

  1. Why is public speaking important?
  2. What qualities make someone a good public speaker?
  3. What kind of people are usually asked to do public speaking?
  4. Has the way that people speak in public changed much?
  5. Why are people so scared of public speaking?

Celebrations

  1. What kind of celebrations are common in your country?
  2. How much do people typically spend on their wedding?
  3. Are there big differences between the way that young and old people celebrate their birthdays?
  4. Do all people in your country take part in the same celebrations?
  5. What is the importance of national holiday?

Borrowing

  1. What kind of celebrations are common in your country?
  2. Is patriotism a kind of celebration?
  3. Why do people care so much about national sports teams?
  4. Do all people in your country take part in the same celebrations?
  5. How has the ways people celebrate changed?

Environment

  1. Why do people throw rubbish the streets?
  2. How can people be encouraged to not litter?
  3. What are the results of littering?
  4. What steps has your government taken to make people pick up after themselves?
  5. Do the efforts of a single person have an impact on the world as a whole?

Friendship

  1. How do young people usually find friends in your country?
  2. What makes a good friend?
  3. How long does it take to develop a close friendship?
  4. How important is listening to friendship?
  5. Is it more important to find new friends or stay in touch with old friends?

Careers

  1. What are the most common professions among young people today?
  2. What influences young people in their choice of career?
  3. Should young people follow their role models?
  4. Should the age of retirement be raised?
  5. How can people still contribute to society after retiring?

Lying

  1. In which situations is it ok to lie to friends?
  2. Why do some people feel comfortable telling strangers the truth but not friends?
  3. Do politicians have to lie?
  4. How should politicians who have been caught lying be punished?
  5. Is lying common in your country?

Art

  1. Should kids be taught art from a young age?
  2. Is it important for all people to get the opportunity to make art?
  3. Should art be sold or kept in museums for the public to see?
  4. Why is art sold for such large sums of money?
  5. What is the attitude to art in your country?

Airports

  1. Is it a difficult job to work at an airport?
  2. Why do airports tend to get larger in size?
  3. What makes travelling by air such a popular form of transport?
  4. What are the advantages of travelling by plane?
  5. What are the disadvantages of plane travel?

Happy Occasions

  1. How do people in your country celebrate happy occasions?
  2. Why do occasions usually make people happy?
  3. How important is the money spent on the occasion for making people happy?
  4. Is it a good idea to spend a lot of money on a birthday party?
  5. Is happiness today the same as it was in the past?

The Film Industry

  1. Do you think actors should make as much money as they do?
  2. What makes a good actor?
  3. How can a film benefit the country where it is made?
  4. Should countries invest more in their film industry?
  5. Do people usually like the same genres in your country?

Leadership

  1. What makes someone a good leader?
  2. Are there differences between male and female leaders?
  3. What makes for a bad leader?
  4. Is it important for leaders to be decisive?
  5. Have leadership qualities changed much over time?

Speaking and Listening

  1. What is the difference between a good speaker and listener?
  2. How can someone be a good listener?
  3. Is it more important to be good at listening or speaking?
  4. Why are some people not good listeners?
  5. How important is listening to political leaders?

School Subjects

  1. What courses or subjects do you think will be added into high schools?
  2. What courses or subjects will be helpful in future work?
  3. Is it more effective to read online than in a book?
  4. What do students do after school in your country?
  5. Do you think students should choose subjects they like?

The Internet

  1. How often do most people use the internet?
  2. Are there drawbacks to its overuse?
  3. What kind of information can people find online?
  4. How has this changed the way that people get their information?
  5. How will the internet change society in the future?

Language

  1. Can learning a language help you understand more about a culture?
  2. Why is it so difficult to learn a new language?
  3. How will language learning change in the future?
  4. Should governments invest more in second language learning in schools?
  5. What are the benefits of learning another language for your country?

Study Focus

  1. Why do some people study badly?
  2. Is it a good idea to have a firm plan when studying?
  3. Why are many girls better at concentrating?
  4. Is it better to study online or in a classroom?
  5. What are the advantages and disadvantages of studying in a group?

Making Plans

  1. How do people usually make plans?
  2. Should you get advice when making plans?
  3. Who is the best advisor for big plans?
  4. What plans do governments have to make?
  5. How important is the public in helping governments to make plans?

Phones in Public

  1. Why do people talk on their phones on public transport?
  2. Is it common in your country?
  3. Is silence valued in your city?
  4. Why do some people have trouble staying silent?
  5. Is there too much noise from technology today?

Friends

  1. What can we learn from making new friends?
  2. How important is it to have a social life?
  3. Why is having good friends important?
  4. What role do friends play in your life as you get older?
  5. Do most people share both good and bad experiences with their friends?

Motivation

  1. How can children be motivated to achieve their goals?
  2. Who is more responsible – parents or teachers?
  3. Is it always necessary to set goals to motivate children?
  4. What motivates adults?
  5. Why are some people seemingly much more motivated than others?

Gardens

  1. Do people in your country usually have gardens in their homes?
  2. Which age group visits gardens the most?
  3. Is it good for people to take care of a garden?
  4. Why do people grow their own plants at home sometimes?
  5. Is it common for people in your country to grow fruits and vegetables at home?

Outdoor Sports

  1. What are the benefits of doing an outdoor sport?
  2. Why do some people enjoy doing dangerous sports?
  3. Why were dangerous sports created at all?
  4. Is it better to do outdoor sports in groups?
  5. Do both old and young people enjoy outdoor sport?

Public Transportation

  1. Do old or young people use public transportation more?
  2. What are the drawbacks of private vehicles?
  3. How could public transportation be improved?
  4. Should city planners consider public transport when designing cities?
  5. What can the government do to improve public transport outside of urban areas?

Looking up to People

  1. Do you think kids today grow up differently than in the past?
  2. Are famous people good examples for children?
  3. What can children learn from bad examples?
  4. Should companies use celebrities to advertise their products?
  5. Do people really trust celebrity endorsed products?

Competition

  1. How helpful is competition for children?
  2. Is it good to have a competitive attitude?
  3. How are the attitudes of professionals and amateurs different?
  4. How are children awarded competition prizes in your country?
  5. What are the adverse effects of competition on children?

Law

  1. Who is most responsible for enforcing the law?
  2. Which international laws are you familiar with?
  3. Why do you think law is important?
  4. Should laws be more universal?
  5. What is the relationship between law and justice?

Health

  1. How can people improve their physical health?
  2. What about their mental health?
  3. In what ways can teachers encourage students to do sports?
  4. What is the role of doctors in raising health awareness?
  5. Can social media also play a role?

Individuals and the Environment

  1. What are the main environmental problems we face today?
  2. What can individuals do to protect the environment?
  3. How much do politicians in your country care about the environment?
  4. Should nations work together to protect the environment?
  5. What are the roadblocks to this?

Old People

  1. What are the advantages of having an elderly person at home?
  2. Is there anything that older people should learn from the younger generation?
  3. What can the younger generation learn from the older generation?
  4. What qualities does a person need to take care of older people?
  5. Do you think elderly people should be allowed to work?

Arts and Crafts

  1. Why do people undervalue art?
  2. Are artistic skills innate?
  3. Should cities have more art in public spaces?
  4. Why do people admire art and artists so much?
  5. What is the difference between good and bad art?

Truth in Crime

  1. Why do witnesses of crimes sometimes disagree in their accounts?
  2. How can modern technology help solve crimes?
  3. Will teaching children to be honest reduce crime in the future?
  4. Should there be more severe penalties for crimes like libel?
  5. How will the detection of lies change in the future?

Talkative Children

  1. Do think being talkative is a good quality for children?
  2. Is it good for children to talk a lot in every situation?
  3. Why do children talk so much?
  4. What makes children talk less as the get older sometimes?
  5. What can teachers do to encourage children to talk more?

Intelligence

  1. Do people with high IQs tend to be selfish?
  2. Can computers improve your intelligence?
  3. What is the difference between intelligence and knowledge?
  4. How much can intelligence change during a lifetime and how much of it is fixed?
  5. Has technology made people less intelligent?

Difficult Jobs

  1. Why do some people see their jobs as very difficult?
  2. Should jobs with high degrees of difficulty earn more money?
  3. What determines the jobs that people choose?
  4. Do companies do enough to train employees for difficult jobs?
  5. What incentives can governments offer for those taking on difficult jobs?

Success

  1. When a person is successful, are they also happy?
  2. What is success?
  3. Do relationships affect success?
  4. Which is more important for success: opportunity or hard work?
  5. What defines success for people in your country?

Classmates

  1. Is it important for children in school to get along with their classmates?
  2. What are the advantages of getting along well with others in school?
  3. Should children be allowed to sit where they want in class?
  4. How has technology changed the way that students interact with each other?
  5. How important is it for children to learn about sharing?

Urban Planning

  1. How important is urban planning for a city?
  2. What are the possible drawbacks of not having a good plan?
  3. How do cities in your country differ?
  4. What effect do businesses have on urban planning?
  5. How can people make their voices heard when it comes to urban planning?

Information

  1. How did people find out information in the past?
  2. How has that changed now?
  3. Do people today rely too much on online information?
  4. Can a personal diary be a reliable source of information?
  5. How do historians verify the information they come across?

Shopping

  1. Do people in your country shop at malls or street markets?
  2. Is online shopping common?
  3. Is it better to shop alone or with friends?
  4. Why is online shopping becoming more popular?
  5. Is shopping a waste of time?

Teenagers

  1. Is the behaviour of teenagers today better than when you were a teenager?
  2. When should teenagers start to take on more responsibilities?
  3. What kinds of responsibilities?
  4. How have attitudes towards teenagers changed in recent years?
  5. What can parents do if teenagers are unwilling to take on more responsibility?

Laughing

  1. What is the importance of laughing?
  2. What is the difference between the laughing of children and adults?
  3. Why do children laugh more easily than adults?
  4. How does it impact students if their teacher is funny?
  5. Is it possible to enjoy comedy from foreign countries?

Business

  1. Do most people in your country work for small or large businesses?
  2. What kind of businesses need the most help?
  3. Should the government help businesses or leave them alone?
  4. How important is regulation of large businesses?
  5. What rights to large companies have?

Decisions

  1. What sort of important decisions do teenagers face today?
  2. What are the difficult decisions that national leaders face?
  3. How can they make these decisions?
  4. Who should be considered when taking an important decision?
  5. Is it better to take your time or make a quick decision?

Websites

  1. What internet sites do people in your country use for entertainment?
  2. Why is more and more news now published on social media websites?
  3. What can we do to stop the spread of unreliable news?
  4. How have websites changed in the last decade?
  5. Should there be tighter regulation on websites?

Online Information

  1. Is online information reliable?
  2. Do you think there is too much information online?
  3. How can people consume online news responsibly?
  4. Is the information provided on television useful?
  5. What’s the difference between news in newspapers and online news?

Time Management

  1. How can people manage their time better now compared to the past?
  2. What are the differences in what people do with their time now?
  3. How has technology helped people to save time?
  4. What are the qualities of a person with good time management?
  5. Will people have more free time in the future?

Sport

  1. Which sports are popular in your country?
  2. How can amateurs be attracted to participate in sports?
  3. What are the benefits of doing sport?
  4. How does loyalty help a sport become popular?
  5. What makes a sport popular?

Holidays

  1. Where do most people in your country go for holidays?
  2. Why do some people prefer to spend their holidays at home?
  3. Do you think young people benefit from having a gap-year before university?
  4. How does tourism for holidays affect your country?
  5. What benefits does it have?

Losing Things

  1. Why do people lose things?
  2. Which things do people usually lose?
  3. What should parents do when children bring home something they found?
  4. How can people better remember things?
  5. How important is memory?

Reading

  1. Do people in your country read a lot?
  2. Will reading still be a popular hobby in the future?
  3. Do children read a lot these days?
  4. Is developing a love of reading the responsibility of parents?
  5. How can governments encourage people to read more?

Beauty

  1. What is beauty for you?
  2. Do you think the media influences our idea of beauty?
  3. Do you think advertisements portrayal of beauty is correct?
  4. How has people’s idea of beauty changed over the last few decades?
  5. Do you think beauty only relates to a person’s appearance?

Fashion

  1. Why are designer bran clothes popular?
  2. Why are these brands so expensive?
  3. How has fashion changed in your country?
  4. Is it important for designers to stay up to date with the latest fashions?
  5. Is fashion more important than adapting your clothes to the weather?

Repairs

  1. Why do things break?
  2. Is it worth repairing something instead of buying a new one?
  3. Should we teach kids to repair things?
  4. Does the government have a responsibility to fix certain things?
  5. How well do people in your country take care of public facilities?

International Events/Parties

  1. What sort of international events does your country host?
  2. Do you think these types of events divide people?
  3. Why are these events celebrated?
  4. What activities are common for these celebrations?
  5. Are there many events that are celebrated across national borders?

Social Websites

  1. Do you often use social websites?
  2. Why do you use social websites?
  3. Do people spend too much time on social websites?
  4. Would you like to spend more time on these websites?

Borrowing and Lending

  1. Have you ever borrowed a book from someone else?
  2. Do you like to lend to others?
  3. Would you ever lend a friend money?
  4. Would you lend someone your phone to make a phone call?

Places to Play

  1. Where did you play when you were a child?
  2. Did you often play at a friend’s home?
  3. Did you prefer playing inside or outside when you were younger?
  4. Do you think it’s important for children to play outside?

Money and Gifts

  1. Is money a good gift?
  2. What is the difference between buying with cash and a credit card?
  3. What are the advantages of buying with cash?
  4. Should people include receipts when they give gifts?
  5. Is it common to return gifts in your country?

Bad Service

  1. Why do some people not complain about bad service?
  2. What should people do if they receive bad service?
  3. How can companies deal with bad service?
  4. Can bad service ever be a positive experience?
  5. What organisations are famous for bad service in your country?

Public Facilities

  1. Are there many public facilities in your country?
  2. What are the benefits of parks?
  3. Should parks be free of charge?
  4. How can parks better serve the poor?
  5. How important is it to have parks in urban areas?

Parties

  1. Which types of parties are popular in your country?
  2. Is it true that everybody likes parties?
  3. Do you prefer receiving emails or birthday cards on your birthday?
  4. How does alcohol affect the atmosphere of a party?
  5. Is music important to a party?

Quiet Places

  1. Why do old people prefer quiet places?
  2. What are the main causes of noise in cities?
  3. Why are suburbs quieter?
  4. Why might some people not enjoy quiet places?
  5. Will cities be nosier in the future?

Communication

  1. How important is communication in the workplace?
  2. How does that differ from communication at home?
  3. What different types of communication are there?
  4. How have mobile phones changed the way we communicate?
  5. What is the future of communication?

Countryside

  1. Why is the country quieter than the city?
  2. Why do many people prefer to live in the countryside?
  3. Where are the quietest places in cities?
  4. What will the countryside look like in your country in the future?
  5. Are there any drawbacks to investing in public transport in the countryside?

Xem thêm: IELTS Speaking: Các dạng bài & kinh nghiệm ẵm “trọn điểm”

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

THE END

Kỹ năng Nói trong bài thi IELTS

Bạn muốn chinh phục điểm cao trong phần kỹ năng Nói trong bài thi IELTS nhưng vẫn loay hoay không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về cấu trúc bài thi Nói trong IELTS – từ cách bài thi được tổ chức, cách chấm điểm đến những mẹo luyện tập hiệu quả giúp bạn cải thiện rõ rệt kỹ năng nói tiếng Anh. Nếu bạn đang muốn luyện tập một cách có định hướng và chiến lược, đây chính là hướng dẫn chi tiết không thể bỏ qua!

CẤU TRÚC BÀI THI NÓI IELTS

Phần thi nói đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh nói của thí sinh gồm khả năng đối thoại, khả năng tự trình bày một vấn đề. Toàn bộ bài thi nói của thí sinh đều được ghi âm lại, và được chấm bởi các chuyên gia khảo thí được đào tạo chuyên nghiệp về IELTS.

ielts speaking

Để có thể ôn luyện tốt kỹ năng nói trong bài thi IELTS, bạn cần nắm chắc cấu trúc của bài thi như sau:

Thời gian làm bài: Từ 11 đến 15 phút. Khoảng thời gian làm bài dài hay ngắn là do bạn nói được nhiều hay ít.

Bài thi kỹ năng Nói trong IELTS  gồm 3 phần:

  • Phần 1 – giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi chung về bản thân và một loạt các chủ đề quen thuộc, chẳng hạn như gia đình, công việc, học tập và sở thích. Phần này kéo dài từ 4 đến 5 phút, với khoảng từ 5 đến 7 câu hỏi.
  • Phần 2 – bạn sẽ nhận được một tấm thẻ yêu cầu bạn nói về một chủ đề cụ thể. Bạn sẽ có một phút để chuẩn bị cho bài nói, và trong quá trình chuẩn bị bạn sẽ vẫn được giữ tấm thẻ câu hỏi. Thí sinh sẽ được cấp giấy, bút chì để có thể ghi chép các ý chính mà thí sinh muốn trình bày. Sau đó bạn được trình bày bài nói của mình tối đa trong vòng 2 phút. Giám khảo sau đó có thể sẽ hỏi thêm một hoặc hai câu hỏi về cùng chủ đề đó.
  • Phần 3 – bạn sẽ được hỏi thêm các câu hỏi có liên quan đến chủ đề trong Phần 2. Những câu hỏi này sẽ là cơ hội để bạn thảo luận về các ý tưởng và các vấn đề trừu tượng, và phức tạp hơn. Phần này của bài kiểm tra kéo dài từ 4 -5 phút, với khoảng 3 đến 5 câu hỏi.

Bảng mô tả phần thi IELTS Speaking

Cấu trúc đề thi Bài thi Nói là một cuộc phỏng vấn trực tiếp giữa người dự thi và giám khảo. Tất cả các bài kiểm tra Nói đều được ghi âm lại.
Thời gian 11–15 phút
Các dạng câu hỏi Có ba phần trong bài kiểm tra với mỗi phần có một chức năng cụ thể về khả năng tương tác, cách thức tiếp nhận câu hỏi và đưa ra câu trả lời của người dự thi.

 

CHI TIẾT ĐỀ THI IELTS SPEAKING

Phần 1: Giới thiệu và phỏng vấn

Các dạng câu hỏi Trong phần 1, giám khảo sẽ giới thiệu bản thân và kiểm tra các thông tin của thí sinh (chứng minh thư/ căn cước công dân/ hộ chiếu). Sau đó, giám khảo sẽ tiến hành hỏi thí sinh những câu hỏi chung về một số chủ đề quen thuộc như nhà cửa, gia đình, công việc, nghiên cứu và sở thích. Để đảm bảo tính nhất quán, các câu hỏi được lấy từ một kịch bản.

Phần 1 kéo dài trong 4–5 phút.

Nhiệm vụ trọng tâm Phần này của bài kiểm tra tập trung vào khả năng truyền đạt ý kiến ​​và thông tin về các chủ đề hàng ngày và kinh nghiệm hoặc tình huống thông thường bằng cách trả lời một loạt các câu hỏi.
Số lượng câu hỏi Có thể thay đổi, và thông thường là từ 5 đến 7 câu hỏi.

Phần 2: Trình bày về một chủ đề

Các dạng câu hỏi Phần 2 thí sinh sẽ trình bày về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Giám khảo đưa cho thí sinh một tờ giấy nhỏ trong đó yêu cầu thí sinh nói về một chủ đề cụ thể, bao gồm các gợi ý cần nêu trong bài nói của họ (khoảng 4 gợi ý) và hướng dẫn thí sinh giải thích một khía cạnh của chủ đề. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị bài nói của mình, và được cung cấp sẵn bút chì và giấy để ghi chú. Sau 1 phút đó, giám khảo yêu cầu thí sinh nói từ 1 đến 2 phút, và giám khảo sẽ ngừng thí sinh lại sau 2 phút và có thể hỏi thêm một hoặc hai câu hỏi.

 

Sử dụng hiệu quả những gợi ý trong tờ giấy được giám khảo đưa ra và ghi chú lại những ý tưởng cho câu trả lời trong thời gian 1 phút sẽ giúp thí sinh tự tin và trình bày bài nói tốt hơn trong 2 phút đó.

 

Phần 2 kéo dài 3–4 phút, bao gồm cả thời gian chuẩn bị.

 

Nhiệm vụ trọng tâm

 

Phần này của bài kiểm tra tập trung vào khả năng nói trong thời gian dài về một chủ đề nhất định (mà không cần giám khảo nhắc thêm), sử dụng ngôn ngữ phù hợp và sắp xếp các ý một cách mạch lạc. Chắc chắn các thí sinh sẽ cần tích lũy nhiều kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thành tốt phần thi nói dài này.

 

Số lượng câu hỏi

 

Một câu hỏi chính. Thỉnh thoảng giám khảo có thể hỏi thêm câu hỏi phụ.

 

Phần 3: Thảo luận

Các dạng câu hỏi Trong Phần 3, giám khảo và thí sinh thảo luận các vấn đề liên quan đến chủ đề trong Phần 2 một cách khái quát hơn, trừu tượng hơn và chuyên sâu hơn.

Phần 3 kéo dài 4–5 phút.

Nhiệm vụ trọng tâm

 

Phần này của bài kiểm tra tập trung vào khả năng bày tỏ và biện minh ý kiến ​​và phân tích, thảo luận và suy đoán về các vấn đề.

Số lượng câu hỏi

 

Có thể thay đổi, và thông thường sẽ có từ 3 đến 5 câu hỏi.

CÁCH CHẤM ĐIỂM BÀI THI KỸ NĂNG NÓI IELTS

4 tiêu chí chấm IELTS Speaking

 

Chấm điểm và đánh giá

Phần trình bày bài thi nói được đánh giá bởi các giám khảo IELTS. Tất cả các giám khảo IELTS đều có bằng cấp giảng dạy phù hợp và được các trung tâm khảo thí tuyển dụng làm giám khảo và được Hội đồng Anh hoặc IDP (IELTS Australia) phê duyệt.

Điểm số sẽ được chấm từ 1 đến 9 điểm (có tính đến điểm 0,5). Thí sinh nên tham khảo các bảng mô tả chi tiết trình độ kỹ năng nói bao gồm 9 thang điểm IELTS để hiểu rõ yêu cầu của từng thang điểm để có kế hoạch rèn luyện trước khi thi phù hợp. Bạn cần lưu ý 4 điểm dưới đây để đảm bảo bài thi Nói IELTS của mình đạt điểm tốt:

Lưu loát và mạch lạc

Điều này đề cập đến khả năng nói với tốc độ liên tục, rõ ràng và trôi chảy, kết hợp các ý tưởng và từ ngữ với nhau để tạo thành câu trả lời hoàn chỉnh. Các yếu tố chính hình thành sự trôi chảy và mạch lạc là tốc độ nói và khả năng nói liên tục trong khoảng thời gian dài và trình tự các ý trong câu một cách hợp lý, đúng trọng tâm câu hỏi, có mở rộng và phát triển bằng cách giải thích, hoặc đưa ra ví dụ minh họa tích hợp, giúp người nghe dễ hiểu.

Khả năng sử dụng từ ngữ

Đánh giá khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú và chính xác khi trình bày các chủ đề khác nhau, khả năng giải thích về khái niệm mà bạn không biết chính xác bằng tiếng Anh. Tiêu chí quan trọng là mức độ đa dạng của các từ vựng được sử dụng, và khả năng linh hoạt không bị ngập ngừng khi nói.

Sử dụng cấu trúc đa dạng và chính xác

Đánh giá khả năng sử dụng chính xác và thích hợp các cấu trúc ngữ pháp trong bài thi. Điều quan trọng của độ chính xác về ngữ pháp là thí sinh không nên sử dụng các câu đơn mà nên sử dụng nhiều câu phức, tránh các lỗi về thì và các lỗi ngữ pháp cơ bản.

Phát âm

Đánh giá khả năng phát âm các nguyên âm, phụ âm một cách chính xác, nhấn đúng trọng âm, có ngữ điệu, không nói quá nhanh hay quá chậm và ngắt nghỉ đúng chỗ. Tiêu chí này còn đề cập đến giọng nói của bạn dễ hiểu, giám khảo có thể nghe, hiểu được điều bạn muốn truyền đạt. Hiện nay IELTS không đòi hỏi bạn phải nói đúng giọng Anh Anh hay giọng Mỹ để đạt điểm tối đa trong phần phát âm, mà chỉ cần bạn phát âm rõ ràng, ngữ điệu chuẩn là đạt.

09 LỜI KHUYÊN KHI LÀM BÀI THI NÓI IELTS

Mẹo 1: Cam kết việc nói tiếng Anh mỗi ngày

Điều tuyệt vời là bạn không cần phải có bạn đồng hành để luyện nói tiếng Anh cùng và đối với mẹo đầu tiên này, bạn không cần bất kỳ ai khác.

Kỹ thuật luyện tập mà tôi khuyên bạn nên sử dụng sẽ dạy bạn tư duy bằng tiếng Anh. Đây là một trong những kỹ năng quý giá nhất mà bạn có thể phát triển. Đó là một kỹ thuật rất đơn giản, dễ dàng và phù hợp với cuộc sống hàng ngày của bạn.

Học cách suy nghĩ bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn nói nhanh hơn, chính xác và trôi chảy hơn. Bạn sẽ nhanh chóng thấy kỹ năng nói của mình được cải thiện đáng kể và ngôn ngữ của bạn sẽ nghe tự nhiên hơn nhiều. Bắt đầu sử dụng nó ngay hôm nay.

Mẹo 2: Thực hành trả lời câu hỏi kiểu IELTS

Lập kế hoạch thời gian biểu với một số bài kiểm tra nói giả định sẵn mỗi tuần. Ví dụ, bạn có thể làm một bài cách ngày hoặc ba ngày mỗi tuần. Chỉ có bạn mới biết được bạn có bao nhiêu thời gian để tập trung cho phần nói của kỳ thi và bạn cần luyện tập thêm bao nhiêu nữa.

Bạn càng luyện tập nhiều theo cách này, bạn càng chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra. Nếu bạn bị giới hạn về thời gian, hãy đảm bảo rằng bạn thực hành ít nhất một lần mỗi tuần. Nếu bạn đảm bảo thực hành theo đúng thời gian của bài thi, bạn sẽ chỉ mất không tới 15 phút.

Hãy dành thời gian suy nghĩ nhiều hơn đó chính là bạn đang học cách phát triển câu trả lời cho các phần khác nhau của bài thi nói.

Nếu bạn có bạn đồng hành để hỏi bạn câu hỏi và giới hạn thời gian cho câu trả lời, điều đó thật tuyệt vời, nhưng cũng như mẹo số 1 của IELTS Speaking, nhưng cũng đừng lo lắng nếu bạn không có ai để cùng luyện tập cả.

Nếu bạn đang luyện tập một mình, điều quan trọng là phải nói to câu trả lời giống như bạn sẽ làm trong bài thi. Các chuyên gia khuyên bạn nên tự ghi âm, cho dù bạn luyện tập một mình hay cùng với bạn đồng hành của mình, sau đó bạn có thể nghe lại file ghi âm để kiếm tra lại và chắc chắn bạn sẽ tìm ra những lỗi mà bạn cần cải thiện.

Mẹo 3: Tăng vốn từ vựng

Từ vựng chiếm 25% điểm cho phần Nói và Viết của kỳ thi IELTS. Biết nhiều từ vựng là rất cần thiết để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Nghe và Đọc.

Học từ vựng chủ đề là một trong những khía cạnh quan trọng để tăng sức mạnh từ ngữ của bạn. Sử dụng các trang từ vựng về chủ đề mà tôi vừa đề cập để giúp bạn điều này. Các từ và cụm từ có liên quan đến cả bốn phần của kỳ thi IELTS vì bất kỳ chủ đề nhất định nào cũng có thể xuất hiện trong câu hỏi Nói, Viết, Đọc hoặc Nghe.

Mẹo 4: Hiểu rõ cấu trúc bài thi

Điều quan trọng là bạn phải hiểu rõ cấu trúc của bài thi Nói. Nếu bạn biết chính xác những gì sẽ diễn ra trong bài thi, bạn sẽ tiến gần hơn một bước để đạt được kết quả mong muốn. Chuẩn bị tốt sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều khi bước vào bài thi và bạn sẽ đưa ra được câu trả lời tốt hơn nếu bạn biết điều gì sẽ xảy ra mà không phải đối mặt với những bất ngờ nào khiến bạn bối rối.

Mỗi loại câu hỏi trong bài thi Nói IELTS đều có các cấu trúc, hoặc thậm chí là công thức hay để trả lời. Bạn cần phải học các cấu trúc trả lời tối ưu cho các loại câu hỏi trong từng phần của bài thi Nói, như thế bạn sẽ dễ dàng “khoe” được năng lực ngữ pháp, sự phong phú về cấu trúc câu, và đưa vào câu trả lời được nhiều từ vựng thú vị và sâu sắc hơn. Luyện nhiều các công thức hoặc cấu trúc trả lời cho bài thi Nói IELTS sẽ giúp bạn tăng độ trôi chảy trong bài thi, và hơn nữa sẽ giúp ích rất lớn cho việc giao tiếp trong cuộc sống bằng tiếng Anh.

Mẹo 5: Hiểu những gì sẽ được hỏi trong bài thi

Đây là một trong những mẹo quan trọng nhất trong bài thi IELTS Speaking. Nếu bạn không nắm bắt những gì giám khảo định hỏi, làm sao có thể chắc chắn rằng bạn sẽ đưa ra được câu trả lời chính xác.

Đừng mạo hiểm bị điểm thấp chỉ vì bạn không hiểu bài kiểm tra thực sự là gì.

Bài thi Nói IELTS được thiết kế để đánh giá khả năng:

  • Đưa ra ý kiến ​​và thông tin về các chủ đề hàng ngày và kinh nghiệm chung của bản thân
  • Nói liên tục trong thời gian dài về một chủ đề nhất định
  • Sắp xếp các ý tưởng của bạn một cách mạch lạc
  • Trình bày và biện minh cho ý kiến ​​của bạn
  • Phân tích, thảo luận và suy đoán về các vấn đề

Vì vậy, cụ thể, bạn sẽ được đánh giá trên những tiêu chí sau:

  • Lưu loát và mạch lạc
  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Cách phát âm

Mỗi tiêu chí sẽ nắm giữ 25% số điểm.

Điều quan trọng không kém là những gì bạn KHÔNG được đánh giá trong bài thi:

  • Bạn sẽ không được đánh giá về nội dung của những gì bạn nói.
  • Bạn sẽ không được đánh giá về kiến ​​thức hoặc trí thông minh của mình.
  • Bạn không cần là một chuyên gia về các chủ đề mà giám khảo sẽ hỏi bạn.

Giám khảo chỉ muốn nghe ý kiến ​​của bạn và cách bạn truyền đạt chúng.

Mẹo 6: Biết điểm mạnh và điểm yếu của mình

Một trong những thách thức của một người học ngoại ngữ là không phải lúc nào cũng có thể nhận ra lỗi của chính mình. Tuy nhiên, bạn sẽ nhận thức được mình mạnh ở điểm nào và bạn thực sự cần phải phát huy những khía cạnh nào.

Hãy hoàn toàn trung thực với bản thân. Trong bốn tiêu chí đánh giá – lưu loát và mạch lạc, từ vựng, ngữ pháp và phát âm, bạn đang gặp khó khăn với tiêu chí nào?

Xác định được điểm yếu cần cải thiện nhiều nhất và lên kế hoạch, thời gian biểu luyện tập cho phù hợp. Nếu bạn tập trung vào những kỹ năng đã thành thạo (điểm mạnh) và những kỹ năng bạn đang gặp khó khăn (điểm yếu) như nhau, thì bạn đang lãng phí thời gian luyện tập quý giá của mình.

Bạn phải ghi âm lại bài nói Tiếng Anh trong khi bạn luyện tập, bạn sẽ nhận ra những lỗi cần cải thiện.

Dưới đây là một số lỗi mà bạn có thể nhận ra:

  • Bạn thường xuyên lặp từ và cách diễn đạt giống nhau thay vì linh hoạt vốn từ vựng của mình.
  • Bạn bị ngập ngừng và do dự trong khi nói.
  • Giọng nói của bạn đều đều và chưa thật sự có ngữ điệu cho bài nói.
  • Bạn tập trung quá nhiều vào ngữ pháp nhưng lại làm bài nói mất đi sự trôi chảy.

Đừng lo lắng về những lỗi của mình vì chúng là một phần của quá trình học tập. Nhận ra lỗi sai và dựa vào những lỗi sai đó để cải thiện.

Mẹo 7: Ôn tập cấu trúc ngữ pháp thật rõ ràng

Thực chất thí sinh không rèn luyện tốt phần chiến thuật và các cấu trúc câu trong bài thi Nói IELTS sẽ gặp vấn đề lớn với Ngữ pháp khi thi Nói. Ví dụ như thí sinh sẽ mắc lỗi ở việc sử dụng các Thì ngữ pháp không chính xác rõ ràng, trong khi đây lại là một khía cạnh quan trọng của độ chính xác ngữ pháp.

Các lỗi về Thì xảy ra rất thường xuyên trong bài thi Nói và đó là một trong những lý do chính khiến các thí sinh đạt điểm kém về ngữ pháp. Vì vậy lưu ý số 7 trở thành một trong những chú ý để IELTS Speaking quan trọng nhất.

Một cách đơn giản để tránh các lỗi này. Thí sinh xác định Thì giám khảo sử dụng trong câu hỏi và bạn sẽ sử dụng Thì tương tự trong câu trả lời.

Hãy cùng quan sát giữa một câu trả lời kém và một câu trả lời tốt.

Câu hỏi: Have you ever been abroad?

Subira: I’m going to the USA in September?

Câu hỏi được hỏi ở Thì quá khứ nhưng câu trả lời được đưa ra ở Thì tương lai. Chính vì vậy, Subira đã không đưa ra câu trả lời chính xác.

Đây là một câu trả lời hay hơn.

Subira: No, I’ve never visited a foreign country but I’m going to the USA in September?

Subira không chỉ sử dụng chính xác Thì quá khứ trong phần đầu tiên của câu trả lời mà còn sử dụng mệnh đề thứ hai ở thì tương lai. Điều này sẽ giúp cô ấy có được điểm tốt hơn.

Vì vậy, đây là hai quy tắc để sử dụng Thì đúng cho mệnh đề chính trong câu trả lời của bạn:

  • Trả lời câu hỏi.
  • Câu trả lời sử dụng Thì tương tự như trong câu hỏi.

Để luyện tập, hãy nhờ một người bạn hỏi bạn một số câu hỏi đơn giản sử dụng các Thì quá khứ, hiện tại và tương lai và xem liệu bạn có thể nhanh chóng xác định Thì của động từ trong mỗi câu hỏi hay không.

Dưới đây là ba ví dụ:

  • What did you have for breakfast this morning? (Thì quá khứ)
  • Do you like Sally’s new hair style? (Thì hiện tại)
  • Where do you want to go on holiday next year? (Thì tương lai)

Mẹo 8: Tập trung vào sự trôi chảy

Khả năng trôi chảy kém thường là do sợ mắc lỗi, hoặc không nghĩ ra ý tưởng hoặc từ vựng để trình bày. Điều này dẫn đến việc thí sinh bị nói ngập ngừng nhiều hoặc nói quá chậm vì thí sinh cố gắng tập trung vào ngữ pháp và từ vựng của mình.

Vì sự trôi chảy chiếm 25% số điểm, bạn cần cân bằng giữa sự chính xác của từ ngữ và giọng nói trôi chảy. Cách duy nhất để làm điều này đó là luyện tập. Vì thói quen sử dụng cấu trúc câu đúng, phù hợp với bối cảnh, và đưa các từ vựng có độ khó phù hợp vào câu thường xuyên… khiến bạn sẽ không bị bỡ ngỡ, và dần tiến tới việc không phải suy nghĩ nhiều để tạo ra chuỗi câu nói tiếng Anh như ý.

Phương pháp dưới đây bạn có thể tự luyện tập để tránh mắc phải những sai lầm.

1) Vào cuối ngày, hãy nghĩ về một điều vui vẻ hoặc bạn hài lòng và một điều gì đó bạn mong muốn nó sẽ tốt hơn.

Nói to về điều này trong ít nhất là 2 phút, tập trung vào sự trôi chảy.

Đây cũng sẽ là cách luyện tập tuyệt vời để sử dụng thì quá khứ, cũng như các câu điều kiện và động từ khuyết thiếu (‘If I had…’ ‘I should have…’) là những ngữ pháp nâng cao hơn và sẽ gây ấn tượng với giám khảo nếu bạn sử dụng chúng.

2) Chọn một bức ảnh trên báo hoặc tạp chí và nói to về nó trong ít nhất 2 phút.

Dưới đây là một vài ý tưởng về những gì cần nói:

  • Giới thiệu chủ đề.
  • Mô tả những gì bạn có thể nhìn thấy.
  • Nói về bất kỳ hoạt động nào đang diễn ra trong ảnh. (hiện tại)
  • Đoán những gì có thể đã xảy ra trước khi nó được thực hiện. (quá khứ)
  • Đề xuất những gì có thể xảy ra tiếp theo. (tương lai)

Nếu bạn luôn thay đổi loại chủ đề cho hoạt động này, bạn sẽ thực hành với nhiều chủ điểm từ vựng khác nhau. Ví dụ, chọn một bức tranh về một căn phòng hoặc phong cảnh đẹp cho ngày đầu tiên và một mục tin tức thời sự vào ngày tiếp theo.

Ghi âm và phát lại bài nói của bạn để đánh giá mức độ trôi chảy. Độ trôi chảy sẽ rất nhanh chóng bắt đầu được cải thiện.

Mẹo 9: Phát âm

Phát âm có lẽ nên đứng đầu danh sách các mẹo IELTS Speaking. Tại sao? Bởi vì, nếu bạn phát âm kém và giám khảo không thể hiểu bạn đang nói gì, họ sẽ không thể đánh giá kỹ năng tiếng Anh của bạn.

Bạn sẽ không thể hy vọng mình nói như một người nói tiếng Anh bản ngữ. Thực tế, nhiều quốc gia nói Tiếng Anh và mỗi quốc gia có giọng riêng và ngữ điệu khác nhau. Và bạn cũng không cần có kỹ năng phát âm như người bản ngữ thì mới được điểm tuyệt đối trong phần phát âm, mà bạn cần phát âm rõ ràng, dễ hiểu, rõ âm cuối và nối âm đúng chỗ, đúng trọng âm trong từ và đúng ngữ điệu của cả câu… Những điều bạn sẽ được đánh giá là giám khảo có thể hiểu điều bạn truyền đạt một cách dễ dàng và bạn phát âm Tiếng Anh tốt như thế nào.

04 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG PHÁT ÂM

  • Nghe tiếng Anh nói mỗi ngày:  Có rất nhiều cách để làm điều này. Podcast và chương trình radio tốt hơn TV và video vì bạn sẽ chỉ nghe ngôn ngữ hơn là bị phân tâm bởi hình ảnh. Bạn sẽ tìm thấy tài liệu nói về hầu hết mọi chủ đề mà bạn có thể tưởng tượng.
  • Tập ttrung:  Ghi âm lại các đoạn hội thoại ngắn và nghe đi nghe lại nhiều lần để có thể học hỏi và bắt chước theo trọng âm và ngữ điệu của người nói trong bài.
  • Từ vựng:  Khi học từ mới, đảm bảo rằng bạn luôn luôn học và luyện cách phát âm của chúng. Tất cả các từ điển trực tuyến đều có âm thanh để bạn có thể nghe cách phát âm của từ đó, cũng như phiên âm của từng từ. Khuyến khích sử dụng từ điển Cambridge Online Dictionary.
  • Xác định các lỗi thường gặp do ảnh hưởng bởi ngôn ngữ thứ nhất: Việc biết trước các lỗi phát âm thường gặp do tiếng mẹ đẻ sẽ giúp bạn tập trung sửa đúng chỗ. Chỉ cần Google “những lỗi phát âm phổ biến trong tiếng Anh của người Việt Nam” là bạn sẽ thấy ngay nhiều danh sách hữu ích.

Xem thêm: Top 4 cách luyện nói IELTS hiệu quả mà bạn không thể bỏ lỡ

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Smartcom English