Mệnh đề nhượng bộ là một loại mệnh đề phụ trong câu phức, dùng để diễn tả sự nhượng bộ, tức là thừa nhận một sự việc hay tình huống trái ngược với kỳ vọng, nhưng vẫn có kết quả không thay đổi. Sử dụng mệnh đề nhượng bộ cho phép chúng ta thừa nhận các yếu tố đối lập hoặc khó khăn, đồng thời nhấn mạnh những kết quả hay lập luận chủ đạo, từ đó làm cho cách diễn đạt trở nên thuyết phục và sâu sắc hơn. Bài viết này hãy cùng Smartcom IELTS GEN 9.0 tìm hiểu kiến thức thú vị này!
Định nghĩa mệnh đề nhượng bộ
Mệnh đề nhượng bộ (Concessive clause) là một mệnh đề phụ diễn tả một tình huống hoặc sự kiện trái ngược với mong đợi hoặc thông thường, nhưng không ảnh hưởng đến kết quả hoặc tình huống được diễn tả trong mệnh đề chính. Khi xét về vị trí, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể đứng đầu câu (ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy), đứng giữa câu (tách biệt với mệnh đề chính bằng hai dấu phẩy), hoặc đứng cuối câu. Mệnh đề nhượng bộ thường được bắt đầu bằng các liên từ như “although“, “even though“, “though“, “while” ,”despite” hoặc “in spite of“.
Ví dụ:
“Although it was raining, we decided to go for a walk.” (Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi vẫn quyết định đi dạo.)
Trong câu này, mệnh đề “Although it was raining” là mệnh đề nhượng bộ, thừa nhận một tình huống bất lợi, nhưng kết quả là hành động đi dạo vẫn diễn ra.
Cấu trúc chung của mệnh đề nhượng bộ:
Although/Though/Even though + S + V, S + V (mệnh đề chính)
Các loại mệnh đề nhượng bộ
- Mệnh đề nhượng bộ với “although”, “though”, “even though”
Cấu trúc: Although/Though/Even though + mệnh đề, mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự nhượng bộ hoặc đối lập giữa hai mệnh đề.
Ví dụ minh họa.
Although the test was difficult, she managed to get a great score.
Even though she was late, she didn’t hurry.
- Lưu ý:
“Although” và “though” có thể được sử dụng thay thế nhau trong hầu hết các trường hợp. Tuy nhiên, “though” thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn.
“Even though” mang tính nhấn mạnh hơn, diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với “although” và “though”.
- Mệnh đề nhượng bộ với “while”, “whereas”
Cấu trúc: While/Whereas + mệnh đề, mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề.
Ví dụ minh họa.
While the project is important, it is not urgent.
Whereas some people prefer living in the city, others enjoy the countryside
- Mệnh đề nhượng bộ với “however”, “nevertheless”, “nonetheless”
Cấu trúc: Mệnh đề + however/nevertheless/nonetheless, mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự đối lập hoặc nhượng bộ trong câu.
Ví dụ minh họa.
She was tired. However, she decided to go to the party
The team had several injuries. Nevertheless, they won the match.
The weather was cold. Nonetheless, they enjoyed their picnic.
- Lưu ý:
“However” có thể dùng để chỉ sự tương phản rõ ràng giữa hai mệnh đề. Nó thường được đặt ở đầu câu sau dấu chấm (hoặc sau dấu phẩy khi đứng giữa hai mệnh đề).
“Nevertheless” và “nonetheless” thường có thể thay thế cho nhau và đều mang ý nghĩa tương tự. Chúng nhấn mạnh rằng điều gì đó vẫn đúng hoặc xảy ra bất chấp các điều kiện hoặc hoàn cảnh đã nêu trước đó. Chúng có thể được sử dụng ở đầu câu, giữa hai mệnh đề, hoặc sau mệnh đề chính.
Các biến thể của mệnh đề nhượng bộ
- Mệnh đề nhượng bộ với “despite” và “in spite of”
Cấu trúc: Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ/V-ing, mệnh đề
Cách sử dụng: Diễn tả sự nhượng bộ hoặc đối lập giữa hai ý.
Ví dụ minh họa
Despite/In spite of some financial problems, she decided to invest in that project.
Despite/In spite of facing some financial problems, she decided to invest in that project.
Despite/In spite of the fact that she faced some financial problems, she decided to invest in that project.
- Mệnh đề nhượng bộ với “no matter” và “whatever”
Cấu trúc: No matter + từ để hỏi + mệnh đề, mệnh đề hoặc Whatever + mệnh đề, mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự nhượng bộ bất chấp điều gì đó
Ví dụ minh họa.
No matter what they say about my job, I still enjoy working every day.
No matter who you are, you must obey the law.
No matter where you are, I will always find you.
No matter when the Vietnamese football team has a match, I always watch and support them.
No matter why Tom failed the test, he still made his parents disappointed.
Whatever he says, I don’t believe him.
Các cấu trúc đặc biệt
- Cấu trúc với “may” (e.g., try as he may)
Cấu trúc: as + S + may + mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự nhượng bộ hoặc đối lập mạnh mẽ, sự nỗ lực hoặc cố gắng của ai đó nhưng kết quả vẫn không thay đổi như mong muốn.
Ví dụ minh họa:
Try as he may, he couldn’t solve the problem
Cold as it may be, she still went for a run.
- Cấu trúc với “whether…or…”
Cấu trúc: Whether + mệnh đề + or + mệnh đề, mệnh đề.
Cách sử dụng: Diễn tả sự đối lập hoặc nhượng bộ giữa hai khả năng. Trong cấu trúc này, “whether” có nghĩa là “dù có” và “or” đóng vai trò liệt kê các khả năng hoặc tình huống khác nhau.
Ví dụ minh họa.
Whether you like it or not, you have to attend the meeting.
Whether he comes or stays, I will go ahead with the plan.
- Cụm từ chỉ sự nhượng bộ khác như là “in any case…”, “regardless of….”, “Be that as it may”,
Ví dụ:
Regardless of the cost, we must complete the project.
The weather may be unpredictable, but in any case, we will go hiking tomorrow.
He has little experience; be that as it may, he’s very talented.
Lỗi sai thường gặp
1. Sử dụng sai từ nối
Lỗi: Sử dụng từ nối không phù hợp cho mệnh đề nhượng bộ.
Ví dụ sai: “Despite he was tired, he finished the work.”
Cách sửa: “Despite” phải đi kèm với danh từ, đại từ, hoặc danh động từ (V-ing).
Sửa: “Despite being tired, he finished the work.”
Hoặc: “Although he was tired, he finished the work.”
2. Dùng cấu trúc “Although/Though” và “But” cùng lúc
Lỗi: Sử dụng cả “although/though” và “but” trong cùng một câu.
Ví dụ sai: “Although it was raining, but they went out.”
Cách sửa: Chỉ sử dụng một trong hai từ nối.
Sửa: “Although it was raining, they went out.”
Hoặc: “It was raining, but they went out.”
3. Sử dụng sai “in spite of” và “despite”
Lỗi: Sử dụng “in spite of” và “despite” với mệnh đề đầy đủ.
Ví dụ sai: “In spite of it was raining, they went out.”
Cách sửa: “In spite of” và “despite” chỉ đi với danh từ, đại từ, hoặc V-ing.
Sửa: “In spite of the rain, they went out.”
Hoặc: “Despite the rain, they went out.”
4. Nhầm lẫn giữa “even if” và “even though”
Lỗi: Sử dụng “even if” khi muốn diễn tả một thực tế, thay vì một điều kiện giả định.
Ví dụ sai: “Even if I was tired, I finished the work.”
Cách sửa: Dùng “even though” khi nói về một sự việc đã xảy ra hoặc có thật.
Sửa: “Even though I was tired, I finished the work.”
5. Nhầm lẫn giữa “whether… or…” và “if… or…”
Lỗi: Dùng “if” thay vì “whether” trong mệnh đề nhượng bộ.
Ví dụ sai: “If you like it or not, you have to do it.”
Cách sửa: “Whether” được sử dụng để chỉ sự nhượng bộ giữa hai khả năng hoặc lựa chọn.
Sửa: “Whether you like it or not, you have to do it.”
6. Thiếu sự đồng nhất giữa mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ
Lỗi: Không giữ được tính đồng nhất về chủ ngữ hoặc thì giữa hai mệnh đề.
Ví dụ sai: “Although she studies hard, but the exam was difficult.”
Cách sửa: Đảm bảo mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ có tính đồng nhất.
Sửa: “Although she studied hard, the exam was difficult.”
7. Sử dụng sai mạo từ hoặc đại từ khi sử dụng “despite” hoặc “in spite of”
Lỗi: Thiếu mạo từ hoặc đại từ khi cần thiết.
Ví dụ sai: “Despite of the weather, we went hiking.”
Cách sửa: Loại bỏ “of” khi dùng “despite”, hoặc giữ nguyên “in spite of”.
Sửa: “Despite the weather, we went hiking.”
Hoặc: “In spite of the weather, we went hiking.”
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. Mr. Alex was late for the meeting though he took a taxi.
- A. Even though taking a taxi, Mr. Alex was late for the meeting.
- B. In spite of taking a taxi, but Mr.Alex was late for the meeting.
- C. Mr. Alex was late for the meeting despite the fact he took a taxi.
- D. Mr. Alex was late for the meeting although having taken a taxi.
2. We came to the meeting on time though the traffic was bad.
- A. Despite the traffic was bad, we came to the meeting on time.
- B. In spite of the bad traffic, we came to the meeting on time.
- C. Even though the bad traffic, we came to the meeting on time.
- D. Although the traffic was bad, but we came to the meeting on time.
3. Although he took a taxi, Nam still arrived late for the concert.
- A. Nam arrived late for the concert whether he took a taxi or not.
- B. Nam arrived late for the concert because of the taxi.
- C. In spite of taking a taxi, Nam arrived late for the concert.
- D. Nam took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.
4. Although he is rich, he can’t afford to buy a new car.
- A. He doesn’t have enough money to buy a new car he likes.
- B. Rich as he is, he can’t afford to buy a new car.
- C. A new car is too expensive for him to buy.
- D. He wants to buy a new car but it costs a lot.
5. Although Anna felt tired, she stayed up late talking to Tom.
- A. Despite feeling tired, Anna stayed up late talking to Tom.
- B. In spite of feeling tired, Anna stayed up late talking to Tom.
- C. Anna wouldn’t feel tired despite staying up late talking to Tom.
- D. Anna stayed up late talking to Tom. As a result, she was tired.
Đáp án:
-
- C.
- B.
- C.
- B.
- A.
Bài 2: Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng Although, Despite, In spite of. Có thể dùng 2 đáp án trong cùng một câu.
1. ———- it rained a lot, I enjoyed my holiday.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
2. ———- all my careful plans, some things went wrong.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
3. ———- I had planned everything carefully, a lot of things went wrong.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
4. She loves music ———- she can’t play a musical instrument.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
5. ———- being very tired, I carried on walking.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
6. The heating was full on, but ———- this the house was still cold.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
7. Jenny decided to give up her job ———- I advised her not to.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
8. ———- the light rain, the baseball game was not canceled.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
9. She was still able to finish her assignment before class ———- she was interrupted.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
10. ———- their quarrel, they are very good friends.
a. Although
b. In spite of
c. Despite
Đáp án
1. a
2. b/c
3. a
4. a
5. b/c
6. b/c
7. a
8. b/c
9. a
10. b/c
Bài 3: Viết thành câu mới có ý nghĩa tương tự với từ gợi ý trong ngoặc ().
1. Although she’s got an English name, she is in fact German. (despite)
2. She got very wet in the rain. She had an umbrella. (even though)
3. He decided to accept the job although the salary was low. (in spite of)
4. We lost the match although we were the best team. (despite)
5. In spite of not having eaten for 12 hours, I didn’t feel hungry. (even though)
6. They have very little money. They are happy. (in spite of)
7. Our foot was injured. We managed to walk to the nearest village. (although)
8. I enjoy the film. The story was silly. (in spite of)
Đáp án
1. Despite her English name/ Despite having an English name/Despite the fact that she has an English name, she is in fact German.
2. Even though she had an umbrella, she got very wet in the rain.
3. He decided to accept the job in spite of the low salary/ He decided to accept the job in spite of the fact that the salary was low.
4. We lost the match despite being the best team/ We lost the match despite the fact that we were the best team.
5. Even though I hadn’t eaten for 12 hours, I didn’t feel hungry.
6. In spite of having very little money, they are happy.
7. Although our foot was injured, we managed to walk to the nearest village.
8. I enjoyed the film in spite of the silly story/ I enjoyed the film in spite of the story being silly.