Mô tả về MƯA thế nào cho sang?

 Idioms and vocabulary about rain

Mưa thực ra cũng giống như con người, lúc thì nhẹ nhàng, lất phất; lúc lại dữ dội, ầm ầm, thế nên để nói về mưa thì dùng mỗi “rain” là chưa đủ! Vậy hôm nay, chúng ta cùng nhau học những cụm từ vựng về chủ đề “mưa”

Bắt đầu đi từ nhẹ nhàng trước nhỉ, nếu là mưa phùn chúng ta dùng từ DRIZZLE, còn nếu là mưa rào thì có thể dùng từ SHOWER hoặc từDOWNPOUR. Còn nếu là mưa lớn, nặng hạt, và xối xả, thì ta dùng cụm từ RAIN CATS AND DOGS, nôm na hiểu là mưa ầm ầm, như chó (sủa) mèo (gào). Còn nếu ta muốn bảo là mưa nhiều, mưa lụt, thì dùng từ DELUGE nhé!

Đấy, nói về mưa đâu cần có từ “rain” nào đâu nhỉ? Mà trong nhiều trường hợp, có dùng từ “rain” lại chưa chắc đã nói về mưa đâu.

Khi ai đó mời bạn tham gia một việc gì, nhưng bạn muốn từ chối, thì bạn có thể dùng cụm từ siêu sành điệu này nhé: TAKE A RAIN CHECK (để dịp khác nhé). Ví dụ: Can I take a rain check? I’m free next week. (Để dịp khác được không? Tuần sau tớ rảnh).

Hoặc đang diễu hành trên phố mà bị hứng một cơn mưa thì đúng là hỏng hết cả, vì thế tiếng Anh mới có thành ngữ: TO RAIN ON ONE’S PARADE – nghĩa là phá hỏng kế hoạch. Ví dụ như khi đang định lên kế hoạch đi chơi cùng lũ bạn, sếp lại bắt ở lại làm thêm giờ như câu này chẳng hạn: I don’t want to rain on your parade, but our boss just asked us to work late today.

Tiếp theo, khi muốn nói “dù có điều gì xảy ra, cũng giống như dù nắng hay mưa, thì Tiếng Anh có thành ngữ là:COME RAIN OR SHINE. Ví dụ: The party will be on Tuesday, come rain or shine (Dù bất cứ điều gì xảy ra đi nữa, bữa tiệc vẫn sẽ được tổ chức vào thứ ba nhé).

Và nếu bỗng nhiên hôm nào đó mình thấy ai đó trái gió trở trời “FEEL UNDER THE WEATHER” thì mình động viên người ấy an tâm, rồi sẽ khỏe lại ngay như thường thôi mà: “BE (AS) RIGHT AS RAIN”. Ví dụ như: Don’t worry. You will be as right as rain tomorrow.

Thêm nữa, có những từ chúng ta gắn với từ “mưa”, ví dụ “mưa lời khen/chê” cho ai thì ta dùng cụm “TO RAIN DOWN ON SB/STH”. Còn bị mắc kẹt ở đâu đó vì thời tiết (nắng quá, mưa quá, bão bùng…) thì cũng dùng cụm từ “BE RAINED IN”. Và đôi khi ta cũng cần nói tới chuyện để dành khi thiếu còn có cái mà dùng, thì tiếng Anh có cụm từ “SAVE/KEEP STH FOR A RAINY DAY”.

Nhưng hay nhất phải nói tới hai cụm từ cuối cùng. Thứ nhất là từ tương đương với cụm từ Khổ tận cam lai (hết khổ rồi thì sung sướng sẽ đến) là “NO RAIN, NO RAINBOW”. Cuối cùng là từ người mang lại tiền bạc nhiều đó chính là “RAINMAKER” (xuất phát từ nghĩa người cầu mưa, giúp cho mùa màng tươi tốt).

Chúc cả nhà luôn thấy rainbow và trở thành rainmaker nhé!

tu-vung-chu-de-mua

tu-vung-chu-de-mua

tu-vung-chu-de-mua

idioms-about-rain

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về ô nhiễm môi trường 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Từ vựng về Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Vocabulary about pollution

Chủ đề về môi trường là chủ đề thường gặp trong kỹ năng nói và viết trong IELTS. Những từ vựng về chủ đề “ô nhiễm môi trường” dưới đây bạn tuyệt đối không nên bỏ qua đâu nhé!

1. Greenhouse effect: Hiệu ứng nhà kính.

Eg: People are always concerned about the greenhouse effect, which occurs when the amount of carbon dioxide [CO2] and other gasses in the Earth’s atmosphere increases, causing a gradual warming of the Earth’s surface. The greenhouse effect has a variety of consequences including the flooding of coastal cities, the desertification of fertile areas, the melting of glacial masses and the proliferation of devastating hurricanes.

(Mọi người luôn lo ngại về hiệu ứng nhà kính, nó xảy ra khi lượng carbon dioxide [CO2] và các loại khí khác trong bầu khí quyển của Trái đất tăng lên, khiến bề mặt Trái đất dần nóng lên. Hiệu ứng nhà kính gây ra nhiều hậu quả bao gồm lũ lụt ở các thành phố ven biển, sa mạc hóa các khu vực màu mỡ, sự tan chảy của các khối băng và sự gia tăng của các cơn bão tàn khốc)

2. Fossil fuels: Nhiên liệu hóa thạch.

Eg: When fossil fuels are burned, large amounts of carbon dioxide, a greenhouse gas, are released into the atmosphere. Greenhouse gasses trap heat in our atmosphere and contribute to global warming.

(Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, một lượng lớn carbon dioxide, một loại khí nhà kính, được thải vào khí quyển. Khí nhà kính giữ nhiệt trong bầu khí quyển của chúng ta và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu)

3. Climate change: Sự biến đổi khí hậu.

Eg: Many animal and plant species have become endangered or extinct as a result of both human behavior and climate change.

(Nhiều loài động vật và thực vật đã trở nên nguy cấp hoặc tuyệt chủng do cả hành vi của con người và biến đổi khí hậu)

4. Deforestation: Chặt phá rừng.

Eg: Furthermore, population growth puts a strain on limited resources, and uncontrolled deforestation threatens the ecological balance.

(Hơn thế, sự gia tăng dân số gây ra áp lực cho nguồn tài nguyên có hạn và nạn chặt phá rừng không kiểm soát đe dọa sự cân bằng sinh thái)

5. Marine pollution: Ô nhiễm biển.

Eg: Waste disposal is becoming increasingly difficult, and toxic waste is contaminating many rivers and seas, resulting in marine ecosystem imbalance.

(Xử lý chất thải ngày càng trở nên khó khăn và chất thải độc hại đang làm ô nhiễm nhiều sông và biển, dẫn đến sự mất cân bằng hệ sinh thái biển)

6. Acid rain: Mưa axit.

Eg: Acid rain is primarily caused by human activities. Humans have released so many different chemicals into the air over the last few decades that the mix of gasses in the atmosphere has changed. As a result, people today are suffering from land degradation and a decrease in the number of lakes and streams. Furthermore, acid rain can harm a variety of objects, including buildings, statues, monuments, and automobiles. Acid rain’s chemicals can cause paint to peel and stone statues to look old and worn down, lowering their value and beauty.

(Mưa axit chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Con người đã giải phóng rất nhiều hóa chất khác nhau vào không khí trong vài thập kỷ qua đến nỗi hỗn hợp khí trong khí quyển đã thay đổi. Kết quả là con người ngày nay đang phải gánh chịu tình trạng suy thoái đất đai và giảm số lượng hồ và suối. Hơn nữa, mưa axit có thể gây hại cho nhiều vật thể, bao gồm các tòa nhà, tượng, tượng đài và ô tô. Các chất hóa học trong mưa axit có thể làm tróc sơn và các bức tượng đá trông cũ và mòn, làm giảm giá trị và vẻ đẹp của chúng)

7. Single-use plastic: Sản phẩm nhựa dùng một lần.

Eg: According to an IS poll of more than 20,000 people from 28 countries, the percentage of people calling for single-use plastic bans has risen from 71% to 82% since 2019. Activists say the results send a clear message to press ahead with an ambitious treaty to combat plastic waste, billed as the most important environmental agreement since the Paris Agreement on climate change in 2015.

(Theo một cuộc thăm dò của IS với hơn 20.000 người từ 28 quốc gia, phần trăm số người kêu gọi lệnh cấm cho sản phẩm nhựa dùng một lần đã tăng từ 71% lên 82% kể từ năm 2019. Các nhà chức trách cho biết kết quả này gửi một thông điệp rõ ràng để thúc đẩy một hiệp ước đầy tham vọng nhằm chống lại chất thải nhựa, được coi là thỏa thuận môi trường quan trọng nhất kể từ Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu năm 2015)

8. Natural disasters: Thảm họa tự nhiên.

Eg: Natural disasters have posed threats and challenges to the survival and welfare of mankind. In the meantime, their frequent occurrences have also served as incentives for humans to create wisdoms, cultures and civilisations.

(Những thảm họa tự nhiên đã đặt ra những mối đe dọa và thách thức đối với sự sống còn và phúc lợi của nhân loại. Trong khi đó, sự xuất hiện thường xuyên của chúng cũng là động lực để con người tạo ra trí tuệ, văn hóa và văn minh)

tu-vung-ve-o-nhiem-moi-truong

Xem thêm: IELTS Speaking part 2: Talk about a tv show or a movie

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Từ vựng về tốc độ không chỉ có “FAST” và “SLOW”

Phrases and idioms about speed

Khai thật đi, có phải cứ nhắc tới tốc độ là trong đầu bạn lại nghĩ ngay đến “fast” và “slow” đúng không? Thử nghĩ kỹ hơn một xíu, xem còn từ khác để diễn đạt nhanh hay chậm nữa không nào? Khó quá nhỉ, vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn đó!

Dưới đây là một số từ vựng về “tốc độ” để các bạn sử dụng giúp tăng sự sắc sảo trong giao tiếp và thi IELTS.

Nếu bạn muốn miêu tả cái gì tăng tốc độ, tăng số lượng nhanh chóng một cách ngạc nhiên, bạn có thể dùng những từ liên quan đến nhảy lên (leap) và bật tăng (bound) là “BY/IN LEAPS AND BOUNDS”. Ví dụ như câu: lượng đăng ký thành viên câu lạc bộ TĂNG NHANH ĐÁNG KINH NGẠC năm nay (Club membership has grown by leaps and bounds this year).

Nếu nói cái gì PHÁT TRIỂN TỪ TỪ, TỪNG BƯỚC TỪNG BƯỚC thì bạn dùng cấu trúc quen thuộc là “STEP BY STEP. Nhưng nếu bạn muốn nói ai đó làm việc một cách “chill chill”, UNG DUNG thì có thể thêm trạng từ “LEISURELY” vào trước danh từ chỉ việc đó, ví dụ như “leisurely breakfast” hay “leisurely stroll”.

Nhưng nếu ai đó cố tình không muốn làm nhanh, kiểu LÀM CẦM CHỪNG thôi ý, bạn dùng cụm từ kéo lê đôi chân của ai đó (“DRAG ONE’S FEET/HEELS”) thì đảm bảo người nghe cảm thấy sao mà bạn siêu tiếng Anh thế nhỉ.

Khi bạn thấy ai đó làm gì “AT A SNAIL’S PACE” (CHẬM NHƯ RÙA) hoặc “AT A CRAWL” (CỰC KỲ CHẬM), bạn có thể nhắc họ “PUT ON A BURST OF SPEED” (TĂNG TỐC ĐỘ). Tương tự vậy, giục người khác LÀM NHANH CHÂN, NHANH TAY LÊN thì mình cũng có thể dùng cụm từ: “GET A MOVE ON”. Nhớ dùng đủ cả cụm đấy nhé, vì nếu chỉ nói “MOVE ON” thôi thì lại có nghĩa là BỎ CUỘC, HOẶC BƯỚC TIẾP, CHUYỂN TIẾP SANG VIỆC KHÁC đấy.

Nói về vận tốc (“VELOCITY”), nếu ai đó ĐI NHANH VÀ NGUY HIỂM, thì bạn có thể dùng “move AT A BREAKNECK SPEED”. Muốn TĂNG TỐC ĐỘ thì “GAINING SPEED” hoặc “SPEEDING UP”, còn muốn GIẢM TỐC ĐỘ thì “LOSING SPEED” hoặc “SLOWING DOWN”.

Cuối cùng là để nói ai đó làm gì QUÁ NHANH, QUÁ MẠNH MẼ (hoặc quá nhanh, quá nguy hiểm) thì dùng luôn tên của bộ phim nổi tiếng “FAST AND FURIOUS”, ví dụ: The car chase at the end of the film was fast and furious (Cảnh đuổi bắt cuối phim quá nhanh, quá nguy hiểm).

idiom-related-to-speed

tu-vung-chu-de-toc-do

tu-vung-chu-de-toc-do

tu-vung-toc-do

Từ vựng tiếng Anh về tốc độ

Từ vựng về tốc độ “nhanh”

  1. Expeditious /ˌekspəˈdɪʃəs/ – Nhanh chóng, hiệu quả (Tính từ)
  2. Prompt /prɒmpt/ – Mau lẹ, đúng giờ (Tính từ)
  3. Swift /swɪft/ – Nhanh, mau lẹ (Tính từ)
  4. Rapid /ˈræpɪd/ – Nhanh, cấp tốc (Tính từ)
  5. Hasty /ˈheɪsti/ – Vội vàng, hấp tấp (Tính từ)
  6. Brisk /brɪsk/ – Nhanh nhẹn, hoạt bát (Tính từ)
  7. Fleet /fliːt/ – Nhanh, lướt nhanh (Tính từ)
  8. Nimble /ˈnɪmbl/ – Linh hoạt, nhanh nhẹn (Tính từ)
  9. Alacrity /əˈlækrəti/ – Nhanh nhẹn, nhiệt tình (Danh từ)
  10. Celerity /səˈlerəti/ – Tốc độ, sự nhanh chóng (Danh từ)
  11. Hurried /ˈhɜːrid/ – Vội vã, gấp gáp (Tính từ)
  12. Breakneck /ˈbreɪknek/ – Rất nhanh, liều lĩnh (Tính từ)

Từ vựng về tốc độ “chậm”

  1. Sluggish /ˈslʌɡɪʃ/ – Chậm chạp, uể oải (Tính từ)
  2. Gradual /ˈɡrædʒuəl/ – Dần dần, từ từ (Tính từ)
  3. Lethargic /ləˈθɑːrdʒɪk/ – Lờ đờ, chậm chạp (Tính từ)
  4. Protracted /prəˈtræktɪd/ – Kéo dài, chậm trễ (Tính từ)
  5. Dilatory /ˈdɪlətəri/ – Chậm trễ, trì hoãn (Tính từ)
  6. Languid /ˈlæŋɡwɪd/ – Uể oải, chậm rãi (Tính từ)
  7. Tardy /ˈtɑːrdi/ – Chậm trễ, muộn màng (Tính từ)
  8. Plodding /ˈplɒdɪŋ/ – Chậm chạp, nặng nề (Tính từ)
  9. Dawdling /ˈdɔːdlɪŋ/ – Lề mề, chậm rì (Tính từ)
  10. Leisurely /ˈliːʒərli/ – Thư thả, chậm rãi (Tính từ, Trạng từ)
  11. Torpid /ˈtɔːrpɪd/ – Chậm chạp, ì ạch (Tính từ)
  12. Laggard /ˈlæɡərd/ – Chậm chạp, tụt hậu (Tính từ, Danh từ)

Đặt câu hỏi và trả lời về tốc độ

Cấu trúc câu hỏi về tốc độ

  1. How fast + trợ động từ (is/are/does/did) + chủ ngữ + động từ? – Hỏi về tốc độ cụ thể. Ví dụ: How fast can you type?
  2. How + tính từ (fast/slow) + is/are + chủ ngữ? – Hỏi về mức độ nhanh/chậm. Ví dụ: How rapid is the progress?
  3. What is + the speed of + danh từ? – Hỏi tốc độ cụ thể của đối tượng. Ví dụ: What is the speed of the rocket?

Cấu trúc câu trả lời về tốc độ

  1. Chủ ngữ + động từ + (at) + số liệu tốc độ + đơn vị. Ví dụ: I can type at 60 words per minute.
  2. Chủ ngữ + is/are + (very/pretty/quite) + tính từ (fast/slow). Ví dụ: The progress is quite rapid.
  3. The speed of + danh từ + is + số liệu tốc độ + đơn vị. Ví dụ: The speed of the rocket is 28,000 kilometers per hour.

Xem thêm: Từ vựng chủ đề “du lịch” 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

 

Từ vựng tiếng Anh chủ đề DU LỊCH

Backpacking Tourism – Kiểu du lịch “mới toanh”

Năm hết Tết đến, mọi người lại có một dịp để nghỉ ngơi sau một năm vất vả. Trong đó, không ít người lựa chọn hình thức du lịch để thư giãn bên gia đình, người thân, đặc biệt là những người “GET ITCHY FEET” – “cuồng du lịch”, theo đúng nghĩa đen là “ngứa chân, phải đi mới được”. Do nhu cầu tăng cao, nên có thể thấy thời điểm này chính là mùa cao điểm du lịch (PEAK TOURIST SEASON). Nhưng đi du lịch mà cứ dùng là “travelling” thì chung chung lắm, chúng ta hãy tìm hiểu thêm từ vựng tiếng Anh chủ đề DU LỊCH  làm rõ ý để người đối diện hiểu hơn nhé!

Khi ta muốn nói về “chuyến du lịch”, nếu là “CHUYẾN ĐI BIỂN” thì có thể dùng “VOYAGE”, còn nếu là “CHUYẾN DÃ NGOẠI” (thường là theo nhóm) thì ta dùng “EXCURSION”, hoặc “OUTING”. Còn nếu chuyến đi thiên về khám phá, hợp với những ai ưa mạo hiểm, thì đó chính là “ADVENTURE TOURISM”.

Đặc biệt, gần đây còn có một loại hình du lịch phổ biến, đặc biệt là với giới trẻ, đó là “DU LỊCH BỤI” – “BACKPACKING”, hay còn gọi là du lịch ba-lô hay đi phượt.

Đây là kiểu du lịch tự lên kế hoạch và tự thực hiện, với ưu điểm là tự do và chi phí thấp, tập trung vào trải nghiệm, du ngoạn và tham quan. Mà đã là tham quan thì không thể không kể đến những ĐIỂM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH (POPULAR TOURIST DESTINATIONS – TOURIST HOTSPOTS), hay ghé thăm NHỮNG KHU VỰC DI SẢN (HERITAGE SITES), hoặc theo kiểu DU LỊCH SINH THÁI (ECOTOURISM – đi ngắm rừng, động vật,… hướng đến bảo tồn thiên nhiên) nữa.

Chưa hết, một ưu điểm đặc biệt của loại hình du lịch này là bạn có thể tự do lựa chọn địa điểm, tìm đến những nơi “OFF THE BEATEN TRACK(ít phổ biến, thâm sơn cùng cốc) thay vì những nơi gọi là “TOURIST TRAP (điểm du lịch quá đông khách và đắt đỏ). Có thể nói đây chính là kiểu du lịch cực kỳ hợp lý, lại thú vị và hứa hẹn mang lại những trải nghiệm vô cùng “WORTHWHILE” (đáng giá).

Nào, bây giờ thì lên kế hoạch cho một chuyến đi để “GET AWAY FROM IT ALL” thôi!

Chúc bạn sẽ có không chỉ một mà thật nhiều “HOLIDAYS OF A LIFETIME” nhé!

phrases-about-tourism

 

types-of-tourism

 

tu-vung-du-lich

Xem thêm: Các cụm từ vựng về công việc 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Các cụm từ về CÔNG VIỆC trong tiếng Anh

Phrase with work

Để diễn tả công việc trong tiếng anh thì dùng những cụm từ nào cho hay?

Dưới đây là những cụm từ được dùng để miêu tả công việc ta có thể áp dụng giúp nâng cao trình độ tiếng anh.

1. A run-of-the-mill job: Một công việc bình thường, không có gì đặc biệt.

Eg: The company is out telling run-of-the-mill customers not to expect any real deliveries until at least December.

(Công ty đang thông báo đến khách hàng bình thường rằng không nên mong đợi bất kỳ đơn giao hàng nào đến tháng 12)

2. Work-life balance: Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Eg: After eight years of working in the fast-paced fashion industry, she has decided to seek a career with a better work-life balance.

(Sau tám năm làm trong ngành công nghiệp thời trang nhanh, cô ấy đã quyết định tìm một công việc có sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn)

3. Maternity leave: Nghỉ phép thai sản.

4. Paternity leave: Nghỉ phép để chăm sóc con mới sinh.

Eg: Many countries allow women to take maternity leave and men to take paternity leave if they are having a child.

(Nhiều quốc gia cho phép phụ nữ nghỉ thai sản và đàn ông nghỉ chăm con nếu họ chuẩn bị có em bé)

5. Performance-related pay: Trả lương theo hiệu suất làm việc.

Eg: Performance-related pay is a method of managing pay that links salary progression to an assessment of individual performance.

(Trả lương theo hiệu suất là một phương pháp quản lý tiền lương liên kết quá trình tăng lương với hiệu suất cá nhân)

6. Overworked and underpaid: Làm việc quá sức và bị trả lương bèo bọt.

Eg: Most of the people working in the restaurant think they are overworked and underpaid so they decided to launch a protest to reclaim their rights.

(Hầu hết người làm trong nhà hàng nghĩ rằng họ đang làm việc quá sức và bị trả lương bèo bọt vì vậy họ quyết định phát động cuộc biểu tình để đòi lại quyền lợi của họ)

7. Skeleton staff: Nhân viên cốt cán, nhân viên chủ chốt.

Eg: During the pandemic , many companies managed to keep running with their skeleton staff to overcome this crisis period.

(Trong đại dịch, nhiều công ty cố gắng tiếp tục hoạt động với đội ngũ nhân viên cốt cán của họ để vượt qua thời kỳ khủng hoảng)

8. A nine-to-five job: Công việc giờ hành chính (làm từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều).

Eg: Nine-to-five jobs require to start working at 9a.m to 5p.m and those jobs including office work and factory work fall under this category.

(Những công việc hành chính yêu cầu làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều và những công việc  bao gồm công việc văn phòng và công việc nhà máy đều thuộc loại này)

9. Stuck behind a desk: Ngồi làm việc bàn giấy cả ngày, bận rộn với công việc bàn giấy.

Eg: I’m no longer stuck behind a desk doing something boring in a dead-end job, I’m planning to become a freelancer.

(Vì không còn ngồi làm việc trên bàn giấy cả ngày nên tôi dự định sẽ trở thành người làm việc tự do)

10. Be stuck in a rut: Mắc kẹt trong một cuộc sống, công việc đi theo lối mòn.

Eg: As one of the blue collar workers in a factory, he is stucking in a rut because he can’t seek another job without having no degrees.

(Là một trong những công nhân trong nhà máy, anh ấy đang cảm thấy mắc kẹt và bế tắc vì không thể tìm được công việc mà không cần bằng cấp)

11. A pay rise freeze: Sự ngừng tăng lương.

Eg: Staff morale has been very low since the company announced a pay rise freeze, so the new manager is very keen to encourage teamwork to help us solve problems.

(Tinh thần của nhân viên đã xuống rất thấp khi công ty thông báo ngừng tăng lương, vì vậy người quản lý mới khuyến khích tinh thần đồng đội để giúp chúng tôi giải quyết những vấn đề)

Xem thêm: Idiom with color

tu-vung-cong-viec

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Các thành ngữ tục ngữ về MÀU SẮC

Idioms with colors

Để bắt đầu, chúng ta hãy cùng điểm qua một vài idioms liên quan đến từ ‘ colors‘:

1. True colors: Tính cách thực sự, bộ mặt thật.

Eg: They appeared to have wonderful personalities at first, but when I asked for assistance, they revealed their true colors.

(Lúc đầu họ có vẻ có tính cách tốt đẹp, nhưng khi tôi nhờ họ giúp đỡ, họ đã bộc lộ bản chất thật của mình)

2. With flying colors: Một cách dễ dàng.

Eg: After spending much time and effort studying math, I’m proud to have passed the test with flying colors.

(Sau khi dành nhiều thời gian và công sức học toán, tôi tự hào đã vượt qua bài thi một cách dễ dàng)

Những idioms phổ biến với 4 màu sắc

RED: Màu đỏ tượng trưng cho sự giận dữ, nổi nóng nhưng sắc đỏ cũng tượng trưng cho hạnh phúc và may mắn.

 1. A red rag to a pull: Điều gây tức giận hoặc kích động.

Eg: Don’t spread one’s secret out, it’s a real red rag to a pull.

(Đừng tiết lộ bí mật của ai, đó là một điều dễ gây tức giận)

 2. Red in tooth and claws: Liên quan đến sự chống đối và cạnh tranh bạo lực tàn nhẫn.

Eg: Nature, red in tooth and claws.

(Trong tự nhiên luôn đầy rẫy những sự cạnh tranh bạo lực và tàn nhẫn)

3. To go as red as a beetroot: Ngại ngùng, mặt đỏ như gấc.

Eg: After confessing her feelings to her crush, her face suddenly goes as red as a beetroot.

(Sau khi tỏ tình với người cô ấy thích, mặt của cô ấy trở nên đỏ như gấc)

4. Roll out the red carpet: Chào mừng, đối đãi với sự thân thiện và tôn trọng.

Eg: When our distant relatives came for christmas celebration, my mom rolled out the red carpet.

(Khi những người họ hàng xa đến ăn mừng tiệc giáng sinh, mẹ tôi đã tiếp đón họ trong sự vui mừng và thân thiện)

GREEN: Màu xanh lá cây thường tượng trưng cho sự tươi mới, sự phát triển và lòng ghen tị.

1. Give the green light: Cho phép.

Eg: The government has given the green light free admission to museums for locals.

(Chính phủ đã cho phép các bảo tàng miễn phí vé vào người dân địa phương)

2. Green with envy: Ghen tị.

Eg: The other teams went green with envy when we won the race.

(Các đội khác trở nên ghen tị khi chúng tôi thắng cuộc đua)

3. To have a green thumb/ to be green-fingered: Có tài năng, khả năng trồng cây.

Eg: My grandma is green-fingered. Look at her lovely garden, how wonderful it is!

(Bà tôi có tài năng trồng cây. Nhìn khu vườn của bà kìa, nó thật tuyệt vời làm sao!)

4. To flourish like a green bay tree: sự phát triển mạnh mẽ và thịnh vượng.

Eg: Thanks to the visual learning method, my study flourishes like a green bay tree.

(Nhờ phương pháp học qua hình ảnh, việc học của tôi đã phát triển mạnh mẽ)

BLUE: Màu xanh da trời tượng trưng cho sự tin tưởng và trách nhiệm. Tuy nhiên, màu sắc này cũng có liên hệ với nỗi buồn và sự cô đơn.

1. Once in a blue moon: Hiếm, không thường xuyên.

Eg: When I was 7 years old, I had a chance to see the lunar eclipse, which occurs once in a blue moon.

(Khi lên 7, tôi đã có cơ hội ngắm nguyệt thực, nó rất hiếm khi xảy ra)

2. Out of the blue: Bất ngờ, không ngờ đến.

Eg: It had come out of the blue, a brief letter from her, saying that she had to undergo a surgical operation.

(Một bức thư ngắn được gửi đến một cách bất ngờ nói rằng cô ấy phải trải qua một cuộc phẫu thuật)

3. Have the blue/Feel blue: Buồn bã.

Eg: Since he was diagnosed with a brain tumor, he has been feeling blue all day, I’ve never seen him like this before.

(Từ khi được chẩn đoán mắc bệnh u não, anh ấy đã buồn cả ngày, tôi chưa bao giờ thấy anh ấy như thế)

4. True-blue: Trung thành tuyệt đối, một cam kết hay một niềm tin nào đó.

Eg: After most of his friends stabbed him in the back, he knew those who stuck by his side were his true-blue friends.

(Sau khi bị bạn phản bội, anh ấy nhận ra những người còn lại bên cạnh anh ấy mới là bạn thật sự)

BLACK: màu đen thường gắn liền với sự quyền lực, tối tăm, u buồn và sự bí ẩn

1. Black sheep: Đứa con ghẻ, hư hỏng, phá gia chi tử

Eg: He is the black sheep of the house for having pushed his father’s company on the verge of bankruptcy.

(Anh ta là kẻ phá gia chi tử vì đã đẩy công ty của cha vào bờ vực phá sản).

2. A black look: Nhìn với vẻ tức giận.

Eg: Armand is giving me a black look because I broke his favorite vase.

(Armand đang nhìn tôi với vẻ tức giận vì tôi đã làm vỡ chiếc bình yêu thích của anh ấy).

3. In the black: Có tiền, tạo ra lợi nhuận.

Eg: Ever since I started my business, my bank account has always been in the black.

(Kể từ khi tôi bắt đầu sự nghiệp của mình, tài khoản của tôi luôn có tiền)

4. In someone’s black books: Không được ai yêu thích.

Eg: If a person keeps making mistakes, he or she will lose credibility and end up in the black books of higher-level people.

(Nếu một người luôn làm sai, anh ấy hay cô ấy sẽ mất đi sự tín nhiệm và sẽ không được cấp trên ưa thích)

 

tu-vung-ve-colors

 

Tham khảo thêm: Thành ngữ và tục ngữ chủ đề Relaxing 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

 

 

Lợi ích trẻ có được khi học ngoại ngữ

Theo Hội đồng Anh (British Council): Không bao giờ là quá sớm để bắt đầu học một ngoại ngữ, ví dụ như học tiếng Anh: nó rất thú vị, nó thúc đẩy sự phát triển lành mạnh và nhiều lợi ích về nhận thức và xã hội sẽ kéo dài suốt đời. Dưới đây là một số lý do tại sao việc học thêm một ngôn ngữ mới giúp con trẻ có lợi thế đáng kể và cách bố mẹ có thể giúp đỡ con, dù chúng ta có biết ngoại ngữ hay không.

Dưới đây là 6 lợi ích khác biệt mà trẻ em có được khi học ngoại ngữ sớm:

hoc-vien-smartcom-english(Ảnh học sinh tiểu học học tiếng Anh tại Smartcom English)

  1. Cung cấp cho con một khởi đầu thuận lợi
    Trẻ em học ngoại ngữ trước năm tuổi sử dụng cùng một phần não bộ để tiếp thu ngôn ngữ thứ hai mà chúng sử dụng để học tiếng mẹ đẻ. Những người học trẻ tuổi hơn cũng không sợ mắc lỗi, điều mà thường là một trở ngại cho những người mới bắt đầu lớn tuổi hơn.
  2. Bắt đầu sớm và bền bỉ!
    Khoảng thời gian học sinh có thể dành cho việc học ngoại ngữ có mối tương quan trực tiếp và tích cực với sự phát triển nhận thức. Học ngoại ngữ song song với việc học các môn học trên trường sẽ tạo cơ hội cho trẻ phát triển mạnh ngôn ngữ và văn hóa bổ sung, phát triển mối liên hệ sâu sắc giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh hơn khi con trưởng thành.
    tre-em-hoc-ngoai-ngu
  3. Nuôi não của trẻ
    Nghiên cứu cho thấy rằng việc học một ngôn ngữ thứ hai giúp tăng cường kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán và lắng nghe, ngoài ra còn cải thiện trí nhớ, sự tập trung và khả năng tư duy đa nhiệm. Trẻ em thành thạo các ngôn ngữ khác cũng cho thấy dấu hiệu tăng cường khả năng sáng tạo và tính linh hoạt về tinh thần.
  4. Thúc đẩy thành tích học tập của con
    Lợi ích nhận thức của việc học một ngôn ngữ có tác động trực tiếp đến thành tích học tập của trẻ. So với những trẻ không học ngoại ngữ, những đứa trẻ song ngữ thường cải thiện các kỹ năng đọc, viết và toán tốt hơn, và chúng thường đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn.
  5. Nuôi dưỡng sự tò mò, sự nhạy cảm về văn hóa, sự đồng cảm và lòng khoan dung của họ
    Trẻ em sớm tiếp xúc với các ngôn ngữ khác sẽ thể hiện thái độ tích cực hơn đối với các nền văn hóa liên quan đến các ngôn ngữ đó. Trải nghiệm học một ngôn ngữ đưa con đến với những thế giới mới theo những cách mà trẻ không học ngoại ngữ không có cơ hội trải qua.
  6.  Đừng ngần ngại: học hai hay ba ngoại ngữ cũng được
    Trái ngược với niềm tin sai phổ biến về sự rối loạn ngôn ngữ, trẻ nhỏ không hề bị bối rối khi học nhiều ngôn ngữ cùng một lúc. Chúng không chỉ điều hướng một cách tự nhiên trong môi trường đa ngôn ngữ, mà việc tiếp thu một ngôn ngữ thứ hai ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp não bộ học nhiều ngôn ngữ khác một cách nhạy bén, mở ra nhiều cơ hội phát triển ngôn ngữ và tư duy cho sau này.

Bố mẹ có thể làm gì để giúp con mình

Cho dù bố mẹ là người song ngữ hay đây là trải nghiệm đầu tiên của bạn với một ngôn ngữ khác, sự hỗ trợ của bố mẹ sẽ tạo ra sự khác biệt to lớn đối với sự thành công của con. Bố mẹ không cần phải thông thạo ngoại ngữ mà con bạn đang học để tạo ra một môi trường học tập tích cực và khuyến khích. Vì chúng ta có thể cung cấp càng nhiều cơ hội cho trải nghiệm chân thực với ngoại ngữ con đang học càng tốt và kiểm tra nhiều công cụ và tài nguyên trực tuyến có sẵn trong tầm tay ta. Ví dụ như tìm kiếm truyện, thơ, hay những kênh phim trực tuyến bằng ngoại ngữ mà con học cho con là việc không khó khăn với bố mẹ.

Bố mẹ có thể đăng ký tham gia các hội thảo với chuyên gia của Smartcom để định hướng tốt hơn cho việc học ngoại ngữ cho con.

Form đăng ký

[contact-form-7 404 "Not Found"]

 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn

Smartcom English

Thành ngữ tục ngữ chủ đề RELAXING

Idioms about relaxing

Relaxation is the act of relaxing and can be defined as the release of tension and the refreshment of the mind or body. It is our mind’s way of rejuvenating itself, and it can help to reduce the arousal caused by stress or anxiety.

Here are some of the idioms related to relaxing that can be used in different situations.

1. Take your mind off something: Ngừng suy nghĩ hay lo lắng quá nhiều, trút bỏ mọi thứ ra khỏi đầu.

E.g: You should have the day off to take your mind off your problems.

(Bạn nên nghỉ một ngày để ngừng lo lắng quá nhiều về vấn đề của mình)

2. Footloose and fancy-free: Tự do làm điều mình muốn

E.g: After retiring, I’m gonna be footloose and fancy-free and can do whatever it takes me. (Sau khi nghỉ hưu, tôi sẽ được tự do làm điều mình muốn)

3. Take a chill pill: Thư giãn

E.g: Having spent the morning cleaning up the whole house has beaten me down so right now is the time I should take the chill pill to recharge my batteries.

(Dành cả một buổi sáng dọn dẹp nhà cửa đã làm tôi gục ngã nên bây giờ là thời gian tôi nên thư giãn để nạp lại năng lượng)

4. Put one’s feet up: Thư giãn và không làm gì

E.g: After being tied up with work the whole week, I can finally put my feet up and enjoy this precise weekend.

(Sau khi vùi đầu vào công việc cả tuần, cuối cùng tôi cũng có thể nghỉ ngơi và tận hưởng ngày cuối tuần quý giá này)

5. Have a blast: Có khoảng thời gian vui vẻ

E.g: Having a little blast for a short term will at least boost my mood for the day.

(Có một khoảng thời gian vui vẻ ngắn ngủi sẽ ít nhất làm tâm trạng tôi vui hơn cho cả ngày)

6. Take a rest: Nghỉ ngơi

E.g: A person with an unconscious mind showing that they are overloaded and need to take a rest.

(Một người với tinh thần không tỉnh táo cho thấy rằng họ đang bị quá tải và cần phải nghỉ ngơi)

7. Blow off some steam: Nghỉ xả hơi

Eg: Going out with friends and gossiping about life is my way to blow off some steam.

(Đi chơi với những người bạn và tám nhảm về cuộc sống là cách để tôi xả hơi)

8. Stop and smell the roses: Thư giãn, gác lại công việc bận rộn và dành thời gian tận hưởng những điều tốt đẹp của cuộc sống.

Eg: The sweetest things in life are free

And there right before your eyes

You got to stop and smell the roses

You’ve got to count your many blessings everyday

You’re gonna find your way to heaven is a rough and rocky road

If you don’t stop and smell the roses along the way….

( Stop and smell the roses – Mac David )

idiom-about-relaxing

Xem thêm:

Từ vựng chuyên đề beauty

Những từ thay thế cho Happy 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Từ vựng chuyên đề BEAUTY

ĐỂ DIỄN TẢ CÁI ĐẸP ĐÂU CHỈ CÓ “BEAUTY”

Để vốn từ vựng không bao giờ trở thành nguyên nhân giới hạn tư duy và sáng tạo khi chúng ta sử dụng ngôn ngữ thì việc tiếp nạp thêm các từ mới có cùng chủ đề là một điều không thể thiếu. Ngoài từ “beauty”, bạn có thể sử dụng một số từ vựng về chủ đề beauty khác độc đáo hơn, cao cấp hơn để thể hiện khả năng ngoại ngữ của mình.

“For women, never miss an opportunity to tell them they’re beautiful” – Đối với phụ nữ, đừng bao giờ bỏ lỡ cơ hội khen họ đẹp.

Thật vậy, lời khen luôn là vũ khí để gây ấn tượng đối với phái nữ. Tuy nhiên lời khen cũng cần được nói đúng thời điểm, tình huống và quan trọng hơn cả đó là sự chân thành. Để tạo được ấn tượng tốt, chúng ta nên trang bị đầy đủ vũ khí để có thể tận dụng trong tình huống phù hợp nhé.

Hôm nay, bài học về Những từ vựng miêu tả vẻ đẹp không những sẽ giúp bạn lên trình tiếng Anh mà còn giúp bạn khiến “crush” rung rinh đấy!

Chắc hẳn, có đôi lần sự chú ý của bạn lỡ va vào một cô gái vô cùng tinh khôi, xinh đẹp, khi đó ta sẽ thốt lên: My God, you’re GORGEOUS – Chúa ơi, Em thật là LỘNG LẪY!

Hoặc biến hoá câu văn chút xíu, là có ngay lời khen mỹ miều “You look drop dead GORGEOUS – Em trông ĐẸP ĐẾN NAO LÒNG”.

Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng từ cao cấp hơn, thì ta dùng “SPLENDID”, hoặc “RAVISHING” – “You look SPLENDID/RAVISHING in that outfit”.

Còn khi ta mê cái vẻ yêu kiều, duyên dáng của cô nàng, thì ta sẽ dùng từ “GRACEFUL”, “ELEGANT” hoặc “CHARMING”. Biến đổi từ loại sang danh từ, ta có ngay lời nhận xét: “She has natural GRACE and ELEGANCE”.

Tương tự, nếu muốn nhấn mạnh vẻ đẹp thanh tú, ta có thể dùng từ “EXQUISITE.

Cuối cùng, dù có là vẻ đẹp gì đi chăng nữa, thì đều khiến ta can’t take my eyes off of you – không thể rời mắt được đúng không? Và sự thực là, The beauty is in the eye of the beholder – Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm trong đôi mắt của kẻ si tình.”

Điều đặc biệt ở đây là tất cả những từ vựng trên đều có thể được dùng với cả đồ vật. Bạn hãy xem hình ảnh để cùng học các ví dụ nhé!

tu-vung-beauty

Xem thêm: Các cụm từ thay thế cho HAPPY

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Những từ thay thế cho HAPPY

HẠNH PHÚC KHÔNG NÓI ‘HAPPY’ THÌ NÓI CÁCH NÀO?

“Happy” cũng một trong những tính từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, cũng như “Hạnh phúc” trong tiếng Việt bởi trong cuộc sống của chúng ta, ai cũng xứng đáng được vui vẻ và hạnh phúc.

Hôm nay Smartcom tiếp tục giới thiệu với các bạn thêm nhiều cách diễn đạt khác nhau thay thế cho từ HAPPY nhé!

  1. Để nói mình hài lòng, mãn nguyện, vừa ý, thỏa mãn ta nên dùng từ CONTENT. Ví dụ: He is content to stay in his present job (Anh ta bằng lòng ở lại với công việc hiện tại của mình).
  2. Còn để nói một người thân thiện và vui vẻ,… thì ta dùng từ JOVIAL. Ví dụ: Being a jovial person, she encouraged individuals to talk and everyone felt relaxed, entertained, and comfortable with her (Là một người vui vẻ, cô ấy khuyến khích mọi người nói chuyện và mọi người đều cảm thấy thư giãn, thú vị và thoải mái với cô ấy.
  3. Còn nói đến khi cảm thấy hạnh phúc tột cùng,… bạn hãy dùng TO BE ON CLOUD NINE. Ví dụ như câu: Ever since David got his promotion at work, he’s been on cloud time. I dont think I’ve ever seen him happier! (Kể từ khi được thăng chức, David lúc nào cũng vui sướng. Tôi chưa từng thấy anh ta vui như vậy bao giờ.)
  4. Khi bạn cảm thấy phấn khởi, hân hoan,… thì ngoài ESTATIC ra còn ELATED. Ví dụ: We were elated at the news. (Chúng tôi rất phấn khởi trước tin tức).
  5. Để miêu tả một ai đó đang hạnh phúc thì chúng ta sẽ dùng CHEERFUL. Ví dụ: A person who seems happy may be described as cheerful (She’s always very cheerful).

Chúc các bạn một tuần ON CLOUD NINE thật nhiều nhé!

tu-vung-ve-happy

Xem thêm: Từ vựng chuyên đề BEAUTY

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Email: mail@smartcom.vn

Facebook: https://facebook.com/smartcom.vn

Youtube: https://youtube.com/c/smartcomvn